100 thành phố hàng đầu trên thế giới theo khu vực năm 2022

Vị trí của Việt Nam trong các bảng xếp hạng

2 tháng 4 2019

100 thành phố hàng đầu trên thế giới theo khu vực năm 2022

Nguồn hình ảnh, Getty Images

Không ít thì nhiều, các quốc gia trên toàn cầu dành sự quan tâm cho các bảng xếp hạng để xem họ đứng ở đâu.

Vậy Việt Nam có thứ hạng thế nào trong một số bảng xếp hạng?

Việt Nam xếp 39 trong một xếp hạng các nước "tốt nhất thế giới".

Xếp hạng hàng năm 2019 Best Countries Report của trang U.S. News & World Report đặt Thụy Sĩ là quốc gia số một thế giới, Mỹ 8, Thái Lan 26, Malaysia 38, Việt Nam 39, và Iraq 80 xếp chót.

Năm ngoái, Việt Nam xếp 44 trong bảng này.

Báo cáo này, làm năm thứ tư, dựa vào đánh giá của người được hỏi về các yếu tố như quan tâm công dân, du lịch, văn hóa, tự do doanh nghiệp…

Quyền lực

Một yếu tố phụ trong 2019 Best Countries Report là điểm về quyền lực.

Không ngạc nhiên khi Mỹ xếp số một về điểm này, theo sau là Nga, Trung Quốc, Đức, Anh, Pháp, Nhật, Israel, Saudi Arabia và Hàn Quốc.

Việt Nam xếp 32 trong phần về quyền lực thế giới.

An toàn

Xếp hạng 2019 về các nước an toàn nhất, của tạp chí Global Finance, đặt Việt Nam thứ 83 trên 128 nước, với Philippines xếp chót.

Điểm số dựa vào ba yếu tố: chiến tranh và hòa bình, an toàn cá nhân, và rủi ro thiên tai.

10 nước đứng đầu lần lượt là Thụy Sĩ, Phần Lan, Bồ Đào Nha, Áo, Na Uy, Qatar, Singapore, Đan Mạch và New Zealand.

Giàu nghèo

Cũng tạp chí Global Finance ra bảng xếp hạng các nước giàu nhất thế giới năm 2019.

Theo bảng này, Qatar xếp nhất, theo sau là Macao, Luxembourg, Singapore, Brunei, Ireland, Na Uy, UAE, Kuwait và Thụy Sĩ.

Việt Nam xếp thứ 128 trong 192 nước.

Cạnh tranh

Năm 2018, Việt Nam xếp hạng 78, cao hơn vị trí 90 của 2017, trong Global Competitiveness Report của World Economic Forum.

Báo cáo này đánh giá khả năng cạnh tranh kinh tế của 140 nước.

Hoa Kỳ xếp thứ nhất, Singapore thứ hai trong xếp hạng.

Tự do

Việt Nam xếp 124 trên 162 nước trong xếp hạng Human Freedom Index 2018, đánh giá chung tự do cá nhân, dân sự và kinh tế.

Đây là sản phẩm của Viện Fraser và Viện Cato.

Đứng nhất năm 2018 là New Zealand, Thụy Sĩ, Hong Kong, Úc, Canada, Hà Lan, Đan Mạch, Ireland, Anh, Phần Lan, Na Uy và Đài Loan.

Đức xếp thứ 13, Mỹ và Thụy Điển 17, Hàn Quốc 27, Nhật 31, Pháp và Chile 32, Mexico 75, Indonesia 85 và Nga 119.

Việt Nam 'kém hạnh phúc hơn Philippines'

Việt Nam xếp hạng 94 trên 156 nước trong bảng xếp hạng mới nhất 'Quốc gia Hạnh phúc' do Mạng lưới các giải pháp phát triển bền vững của LHQ (United Nations Sustainable Development Solutions Network) công bố.

Đây là báo cáo thường niên, World Happiness Report, bắt đầu từ năm 2012, được công bố vào ngày 20/3, được LHQ đặt là Ngày Hạnh phúc Quốc tế.

Phần Lan, trong năm thứ hai liên tiếp, được gọi là nước hạnh phúc nhất, theo sau là Đan Mạch, Na Uy, Iceland và Hà Lan.

Đất lành cho doanh nghiệp?

Xếp hạng Best Countries for Business của Forbes năm 2019 xếp Anh số 1, và Việt Nam thứ 84.

Đánh giá này xem xét 161 nước, theo 15 yếu tố như sáng tạo, thuế, công nghệ, tham nhũng, hạ tầng, rủi ro chính trị, nhân lực, bảo vệ nhà đầu tư.

Sáng tạo

Bloomberg Innovation Index đánh giá 60 nước theo tiêu chí như giáo dục, nghiên cứu, sản xuất.

Năm nay, Việt Nam xếp 60, trong khi số một là Hàn Quốc, và Trung Quốc xếp 16.

Đức xếp thứ hai, tiếp theo là Phần Lan, Thụy Sĩ, Israel, Singapore, Thụy Điển, Mỹ, Nhật, và Pháp.

Anh xếp thứ 18.

Nguồn hình ảnh, MANAN VATSYAYANA

Chụp lại hình ảnh,

Hà Nội một ngày trong không khí mờ đục của ô nhiễm

Ô nhiễm

Một đánh giá quốc tế cho hay Hà Nội và Jakarta 'về đầu' trong số các đô thị Đông Nam Á trong xếp hạng ô nhiễm không khí.

IQAir AirVisual 2018 World Air Quality Report, công bố đầu tháng Ba, xếp hạng ô nhiễm các thành phố.

Theo xếp hạng này, Gurugram, Ấn Độ, là thành phố ô nhiễm nhất thế giới.

Tại Đông Nam Á, Jakarta và Hà Nội bị xếp là ô nhiễm nhất.

Chỉ số phát triển con người

Việt Nam xếp thứ 116 trong Chỉ số phát triển con người (Human Development Index) của UNDP.

Báo cáo này đánh giá các yếu tố như y tế, giáo dục, nghèo đói, bình đẳng giới, môi trường...

Theo đó, Na Uy hiện đứng số một, tiếp theo là Thụy Sĩ, Úc, Ireland, Đức, Iceland, Hong Kong, Thụy Điển, Singapore và Hà Lan.

Hộ chiếu

Theo bảng xếp hạng từ Henley Passport Index, hộ chiếu Nhật Bản 'có sức mạnh' nhất thế giới năm 2018. Công dân Nhật Bản được miễn thị thực lên tới 190 quốc gia trên thế giới.

Trong bảng này, Việt Nam xếp thứ 88.

Nguồn hình ảnh, Getty Images

Chụp lại hình ảnh,

Nhật Bản là quốc gia có hộ chiếu 'mạnh nhất' thế giới năm 2018

Đầu tư cho trẻ em 'chỉ kém Singapore trong Asean'

Việt Nam xếp trên Malaysia, Thái Lan, Indonesia, Ấn Độ trong bảng xếp hạng mới của World Bank về mức độ đầu tư cho trẻ em.

Chỉ số Vốn Con người (Human Capital Index) được Ngân hàng Thế giới (World Bank) công bố hôm 11/10/2018 tại một hội nghị ở Bali.

Singapore, Hàn Quốc, Nhật Bản, Hong Kong chiếm bốn vị trí hàng đầu toàn thế giới, theo sau là Phần Lan, Ireland, Úc, Thụy Điển, Hà Lan, và Canada trong tốp 10.

Macao xếp thứ 25, Trung Quốc 46, Việt Nam 48, Malaysia 55, Thái Lan 65, Philippines 84, Indonesia 87, Campuchia 100, Nepal 102 và Ấn Độ 115.

Nguồn hình ảnh, Chau Doan/LightRocket via Getty Images

Tự do báo chí

Tổ chức Phóng viên Không biên giới (RSF) tháng 4/2018 xếp Việt Nam hạng 175/180 về tự do báo chí năm 2018.

Báo cáo của Tổ chức Phóng viên Không biên giới (RSF) ra ngày 25/04 nói mô hình kiểm duyệt báo chí và Internet của Bắc Kinh được các nước châu Á, điển hình là Việt Nam và Campuchia, sao chép.

'Đóng góp cho nhân loại'

Good Country Index, bắt đầu từ 2014, muốn đo lường đóng góp quốc gia cho nhân loại.

Theo đó, Phần Lan xếp số một, theo sau là Ireland, Thụy Điển, Đức, Đan Mạch, Thụy Sĩ, Na Uy, Pháp, Tây Ban Nha và Canada.

Việt Nam xếp 115 trên 153 nước, với Iraq xếp chót.

Các thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ theo bảng xếp hạng khu vực tàu điện ngầm dân số2022
2022 Metro Area Rankings
Thứ hạngtên thành phốDân số
1 Thành phố New York18,867,000
2 Los Angeles12,488,000
3 Chicago8,901,000
4 Houston6,603,000
5 Giá trị Dallas-Fort6,488,000
6 Miami6,215,000
7 Atlanta6,013,000
8 Philadelphia5,756,000
9 Washington DC5,434,000
10 Phượng Hoàng4,652,000
11 Boston4,327,000
12 Detroit3,521,000
13 Seattle3,489,000
14 San Francisco3,318,000
15 thành phố San Diego3,295,000
16 Minneapolis2,967,000
17 Tampa2,945,000
18 Denver2,897,000
19 Las Vegas2,839,000
20 Riverside-san Bernardino2,556,000
21 San Antonio2,413,000
22 Baltimore2,343,000
23 St. Louis2,221,000
24 Charlotte2,204,000
25 Portland2,197,000
26 Sacramento2,186,000
27 Austin2,176,000
28 Orlando2,038,000
29 Indianapolis1,858,000
30 San Jose1,809,000
31 Cincinnati1,764,000
32 Cleveland1,761,000
33 Thành phố Kansas1,711,000
34 Pittsburgh1,699,000
35 Columbus1,687,000
36 Raleigh1,547,000
37 Bãi biển Virginia1,482,000
38 Milwaukee1,448,000
39 Jacksonville1,314,000
40 Nashville1,294,000
41 Quan phòng1,201,000
42 Thành phố Salt Lake1,192,000
43 Memphis1,163,000
44 Richmond1,128,000
45 Louisville1,107,000
46 McAllen1,060,000
47 Hartford1,010,000
48 thành phố Oklahoma1,008,000
49 New Orleans1,005,000
50 Tucson1,003,000
51 El Paso974,000
52 Bridgeport-Stamford957,000
53 Albuquerque942,000
54 Temecula-Murrieta931,000
55 Cape Coral910,000
56 Honolulu905,000
57 Trâu884,000
58 Birmingham856,000
59 Omaha851,000
60 Provo-Orem818,000
61 Fresno786,000
62 Tulsa783,000
63 Allentown777,000
64 Knoxville771,000
65 Baton Rouge756,000
66 Sarasota-Bradenton750,000
67 Rochester746,000
68 Dayton743,000
69 Columbia, Nam Carolina743,000
70 Ogden-Layton738,000
71 Charleston-North Charleston734,000
72 Bakersfield718,000
73 Concord693,000
74 Colorado Springs685,000
75 Springfield676,000
76 Các khu rừng644,000
77 Nhiệm vụ Viejo643,000
78 Albany635,000
79 Grand Rapids603,000
80 New Haven597,000
81 Thung lũng Victorville-Hesperia-Apple576,000
82 Kissimmee568,000
83 Akron564,000
84 Des Moines559,000
85 Harrisburg558,000
86 Worcester557,000
87 Greenville550,000
88 Cảng St. Lucie545,000
89 Fayetteville-Springdale544,000
90 Wichita535,000
91 Palm Bay-Melbourne529,000
92 Winston-Salem528,000
93 Đá nhỏ527,000
94 Reno523,000
95 Poughkeepsie-Newburgh520,000
96 Lancaster-Palmdale517,000
97 Lancaster513,000
98 Toledo509,000
99 Madison501,000
100 Daytona Beach-Port Orange497,000
101 Indio-Cathedral City Palm Springs487,000
102 Thành phố Boise462,000
103 Denton-Lewisville458,000
104 Spokane456,000
105 Bonita Springs-Naples455,000
106 Quận Augusta-Richmond452,000
107 Stockton446,000
108 Visalia437,000
109 Jackson, Mississippi431,000
110 Durham429,000
111 Chattanooga426,000
112 Syracuse421,000
113 Modesto418,000
114 Santa Clarita415,000
115 bãi biển Myrtle408,000
116 Oxnard402,000
117 Huntsville400,000
118 Round Lake Beach-Mchenry-Grayslake383,000
119 LAFAYETTE376,000
120 Scranton374,000
121 Greensboro369,000
122 Montgomery367,000
123 Asheville366,000
124 Antioch365,000
125 Springfield, Missouri359,000
126 Lakeland358,000
127 Pensacola357,000
128 Youngstown353,000
129 Fayetteville352,000
130 Corpus Christi350,000
131 Pháo đài Collins349,000
132 Lửa344,000
133 Fort Wayne343,000
134 Lexington-Fayette341,000
135 Savannah334,000
136 Santa Rosa334,000
137 Di động334,000
138 Trenton333,000
139 Ann Arbor331,000
140 Laredo329,000
141 Rockford328,000
142 Lansing327,000
143 Shreveport325,000

100 thành phố lớn nhất thế giới là gì?

Các thành phố lớn nhất thế giới xếp hạng 1 đến 100.

Các thành phố lớn nhất trên thế giới theo khu vực đất đai là gì?

Các thành phố lớn nhất thế giới theo diện tích đất đai, dân số và mật độ được xếp hạng theo diện tích đất: 1 đến 125.

Thành phố lớn nhất trên thế giới theo khu vực là gì?

Các thành phố lớn nhất thế giới (2015).

Thành phố nào không có 1 trên thế giới?

Tóm tắt bảng xếp hạng.