Baậc 1 của giảng viên hạng i là bao nhiêu năm 2024

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.

Trong đó, Điều 14 Thông tư này hướng dẫn xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức giáo dục nghề nghiệp.

Cụ thể, viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 - 8,00, tương đương 11,16 - 14,4 triệu đồng/tháng.

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 - 6,78, tương đương 7,92 - 12,204 triệu đồng/tháng.

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 - 4,98, tương đương 4,212 - 8,964 triệu đồng/tháng.

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 - 4,89, tương đương 3,78 - 8,802 triệu đồng/tháng.

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lượng của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 - 4,06, tương đương 3,348 - 7,308 triệu đồng/tháng.

Từ ngày 12.12 tới đây, giảng viên giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập sẽ được xếp lương theo quy định mới của Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT (ban hành ngày 26.10.2020).

Cụ thể, trong Thông tư này nêu rõ, chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập gồm: Giảng viên cao cấp (hạng I); giảng viên chính (hạng II), giảng viên (hạng II) và trợ giảng (hạng III).

Việc xếp lương cho giảng viên được áp dụng như sau:

- Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6.2 đến 8.0.

- Chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1. (A2.1) từ hệ số 4.4 đến 6.78.

- Chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) và trợ giảng (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2.34 đến 4.98.

Baậc 1 của giảng viên hạng i là bao nhiêu năm 2024
Bảng lương của giảng viên đại học công lập áp dụng theo quy định của Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT. Ảnh: Tú Quỳnh

Đáng chú ý, việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường công lập phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ, năng lực và chuyên môn đang đảm nhận của viên chức và theo quy định của pháp luật.

Không được kết hợp nâng bậc lương hoặc tăng hạng mức chức danh nghề nghiệp viên chức, trừ trường hợp viên chức giảng dạy được công nhận hoặc bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư theo quy định của luật chuyên ngành.

Bài viết cung cấp thông tin về bảng lương, hệ số lương mới nhất của viên chức là giảng viên các trường đại học, cao đẳng theo quy định mới nhất tính đến ngày 30/6/2023 (áp dụng theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng) và dự kiến bảng lương mới (tăng khoảng 20,8%) từ ngày 01/7/2023 (áp dụng mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng).

Baậc 1 của giảng viên hạng i là bao nhiêu năm 2024
Ảnh minh họa: Tấn Tài/giaoduc.net.vn

Bảng lương viên chức giảng viên trong các trường đại học

Theo quy định tại Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26/10/2020 về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập, hệ số lương của giảng viên cụ thể như sau:

- Giảng viên đại học cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Giảng viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Giảng viên hạng III, trợ giảng (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Giảng viên đại học cao cấp hạng I - Viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1):

Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Hệ số 6,20 6,56 6,92 7,28 7,64 8,00

Mức lương 1.490.000 đồng/tháng 9.238 9.774,4 10.310,8 10.847,2 11.383,6 11.920

Mức lương 1,8 triệu đồng/tháng 11.160.000 11.808.000 12.456.000 13.104.000 13.752.000 14.400.000

Giảng viên chính hạng II - Viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1):

Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Hệ số 4,40 4,47 5,08 5,42 5,76 6,10 6,44 6,78 Mức lương 1.490.000 đồng/tháng 6.556 7.062,6 7.569,2 8.075,8 8.582,4 9.089 9.595,6 10.102,2 Mức lương 1,8 triệu đồng/tháng 7.920.000 8.532.000 9.144.000 9.756.000 10.368.000 10.980.000 11.592.000 12.204.000

Giảng viên hạng III - Viên chức loại A1:

Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Hệ số 2,34 2,67 3,00 3,33 3,66 3,99 4,32 4,65 4,98 Mức lương 1.490.000 đồng/tháng 3.486,6 3.978,3 4.470 4.961,7 5.453,4 5.945,1 6.436,8 6.928,5 7,420,2 Mức lương 1,8 triệu đồng/tháng 4.212.000 4.806.000 5.400.000 5.994.000 6.588.000 7.182.000 7.776.000 8.370.000 8.964.000

Bảng lương viên chức giảng viên trong các trường cao đẳng sư phạm

Theo quy định tại Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01/10/2020 quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập (có hiệu lực từ ngày 20/11/2020), bảng lương giảng viên là viên chức trong các trường cao đẳng sư phạm công lập được xếp cụ thể như sau:

- Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Giảng viên cao cấp hạng I - Viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1):

Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Hệ số 6,20 6,56 6,92 7,28 7,64 8,00

Mức lương 1.490.000 đồng/tháng 9.238 9.744,4 10.310,8 10,847,2 11,383,6 11,920

Mức lương 1,8 triệu đồng/tháng 11.160.000 11.808.000 12.456.000 13.104.000 13.752.000 14.400.000

Giảng viên chính hạng II - Viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1):

Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Hệ số 4,40 4,47 5,08 5,42 5,76 6,10 6,44 6,78 Mức lương 1.490.000 đồng/tháng 6.556 7.062,6 7.569,2 8.075,8 8.582,4 9.089 9.595,6 10,102,2 Mức lương 1,8 triệu đồng/tháng 7.920.000 8.532.000 9.144.000 9.756.000 10.368.000 10.980.000 11.592.000 12.204.000

Giảng viên hạng III - Viên chức loại A1:

Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Hệ số 2,34 2,67 3,00 3,33 3,66 3,99 4,32 4,65 4,98 Mức lương 1.490.000 đồng/tháng 3.486,6 3.978,3 4.470 4.961,7 5.453,4 5.945,1 6.436,8 6.928,5 7.420,2 Mức lương 1,8 triệu đồng/tháng 4.212.000 4.806.000 5.400.000 5.994.000 6.588.000 7.182.000 7.776.000 8.370.000 8.964.000

Một số điểm cần chú ý:

- Đối với viên chức giảng dạy được bổ nhiệm chức danh phó giáo sư thì được đặc cách bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định.

Hệ số lương 2.34 là bao nhiêu?

Bậc 1
Hạng II Hệ số lương 2,34
Mức lương (nghìn đồng) 3.486,6
Hạng III Hệ số lương 2,10
Mức lương (nghìn đồng) 3.129,0

Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp mới nhấtldld.quangbinh.gov.vn › Ban-in-507null

Giảng viên cao cấp lương bao nhiêu?

Cụ thể, giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp sẽ được áp dụng hệ số lương thuộc loại A3 nhóm 1, từ 11,16 - 14,4 triệu đồng/tháng. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính sẽ được áp dụng hệ số lương thuộc loại A2 nhóm 1, từ 7,92 - 12,204 triệu đồng/tháng.

Làm giảng viên đại học cần những gì?

Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Có bằng thạc sĩ trở lên đối với giảng viên giảng dạy các môn lý thuyết của chương trình đào tạo đại học; có bằng tiến sĩ đối với giảng viên giảng dạy và hướng dẫn chuyên đề, luận văn, luận án trong các chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ.

Lương giáo viên hạng 1 2 3 là gì?

Giáo viên phổ thông (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) hạng III có hệ số lương 2,34-4,98; hạng II có hệ số lương 4,0-6,38; hạng I có hệ số lương 4,4-6,78.