Bài 3 trang 84 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 3 trang 84 sách giáo khoa Hóa lớp 8 Bài 3 trang 84 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học. Giải bài 3 trang 84 SGK Hóa 8Đề bàiButan có công thức C4H10 khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan. Cách giảiViết phương trình hóa học y hệt như đốt cháy metan CH4 Đáp án- Phương trình hóa học: 2C4H10 + 13O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 8CO2 + 10H2O + Q (Q là nhiệt lượng). Ghi nhớ - Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. - Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. »» Bài tiếp theo:: Bài 4 trang 84 SGK Hóa 8 Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 3 trang 84 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này. Oxi là một đơn chất phi kim rất họa động. Oxi có thể tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất. Bài 2. (SGK Hóa 8 trang 84) Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là đơn chất rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao). Giải bài 2: Ví dụ : Phản ứng với lưu huỳnh, cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt ; phản ứng với photpho hay sắt,… Bài 3. (SGK Hóa 8 trang 84) Butan có công thức C4H10 khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan. Giải bài 3: Phương trình hóa học : 2C4H10 + 13O2 -> 8CO2 + 10H2O + Q (Q là nhiệt lượng). Bài 4. (SGK Hóa 8 trang 84) Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
Giải bài 4: a) Số mol photpho : Số mol oxi : .gif) 0,53 (mol). Phương trình phản ứng : 4P + 5O2 -> 2P2O5 0,4 0,5 0,2 (mol) Vậy số mol oxi còn thừa lại là : 0,53 – 0,5 = 0,03 (mol).
.gif) 0,2 (mol). Khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành là : m = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 gam. Bài 5. (SGK Hóa 8 trang 84) Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất của lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn). Giải bài 5: Phương trình phản ứng cháy của cacbon : C + O2 -> CO2 12g 22,4(lít) Khối lượng tạp chất lưu huỳnh và tạp chất khác là : 24. (0,5% + 1,5%) = 0,48kg = 480g. Khối lượng cacbon nguyên chất là : 24 – 0,48 = 23,52 (kg) = 23520 (g). Theo phương trình phản ứng, thể tích CO2 tạo thành là : .gif)43904 (lít). Phương trình phản ứng cháy của lưu huỳnh : S + O2 -> SO2 Khối lượng tạp chất lưu huỳnh là : 24.0,5% = 0,12 kg = 120 (g) Theo phương trình phản ứng, thể tích khí SO2 tạo thành là : .gif)(lít). Bài 6. (SGK Hóa 8 trang 84) Giải thích tại sao :
Bài 3 trang 84 sgk hóa 8 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn giải bài tập ở sách giáo khoa hóa 8, nội dung tài liệu sẽ hướng dẫn các bạn giải bài 3 hóa 8 nằm trong bài tính chất của oxi mở đầu chương 4. Mời các bạn tham khảo. Bài 3 sgk hóa 8 trang 84Butan có công thức C4H10 khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phương trình hóa học 2C4H10 + 13O2 8CO2 + 10H2O Mời các bạn tham khảo thêm giải bài tập hóa 8 sách giáo khoa trang 84 tại: Giải Hóa 8 bài 24: Tính chất của oxi |