Bài luyện tập về wish

Cấu trúc WISH hay còn gọi là câu ước trong tiếng Anh có nhiều dạng khác nhau. Chính sự đa dạng này khiến không ít người học nhầm lẫn, tuy nhiên nếu theo dõi 1 cách logic thì không khó đâu. Để Langmaster chỉ cho bạn cách học nhanh nhé!

1. Cấu trúc wish, câu ước là gì, dịch nghĩa như thế nào?

Câu ước là các câu dùng để thể hiện mong muốn, ước mơ của người nói về một sự việc/sự kiện nào đó. Sự việc đó có thể đã không có thật hoặc có thật ở quá khứ,  hiện tại và tương lai.

Câu ước thường gặp nhất ở dạng với cấu trúc WISH hoặc cụm từ “If only”. Tùy theo dữ kiện của câu ở tương lai, hiện tại hay quá khứ mà câu sẽ có cấu trúc khác nhau. 

Ex: 

I wish he were here by my side. Tôi ước anh ấy có ở đây lúc này bên cạnh tôi.

→ cấu trúc wish ở hiện tại 

He wishes he had not gone to bed that late yesterday. Anh ấy ước rằng đã không đi ngủ muộn tới vậy vào ngày hôm qua.

→ cấu trúc wish ở quá khứ

Jamie wishes he would be lucky tomorrow. Jamie ước rằng ngày mai anh ấy sẽ gặp may mắn.

→ cấu trúc wish ở tương lai

Bài luyện tập về wish

=>> MỌI ĐIỀU VỀ CẤU TRÚC USED TO AI HỌC TIẾNG ANH CŨNG CẦN BIẾT

2. Các dạng cấu trúc wish thường gặp nhất

2.1. Cấu trúc wish ở hiện tại, ý nghĩa và cách dùng?

Dùng WISH ở thì hiện tại với các dữ kiện không có thật, không xảy ra ở hiện tại; hoặc các giả thuyết trái với hiện tại. Câu wish ở hiện tại cũng mang ý nghĩa thể hiện sự tiếc nuối.

Công thức chung như sau: 

  • (+) S1 + wish(es) + S2 + V_ed

Ex: I wish I had a Macbook. 

→ Tôi ước là tôi có 1 cái Macbook.

(sự thật là tôi không có cái Macbook nào cả)

  • (-) S1 + wish(es) + S2 + not + V

Ex: I wish I didn’t have to do the laundry tonight. 

→ Tôi ước gì không phải giặt quần áo vào tối nay.

(sự thật là tối nay tôi phải giặt quần áo)

*Lưu ý:

- Trong cấu trúc này, động từ chính sau S2 lùi về thì quá khứ

- Động từ to be WERE đi với tất cả các chủ ngữ dù là số ít hay nhiều.

Ex: I wish I were rich like Bill Gates. 

→ Tôi ước gì mình giàu như Bill Gates 

(sự thật là tôi không giàu như Bill Gates)

Ex: John and his sister wish they were luckier with the game.

→ John và em gái của anh ấy ước rằng họ đã may mắn hơn trong trò chơi.

(sự thật là họ không may mắn)

ĐĂNG KÝ NGAY:

Bài luyện tập về wish

=>> CẤU TRÚC HAVE TO + VERB : CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH CỤ THỂ

2.2. Cấu trúc wish ở quá khứ, ý nghĩa và cách dùng?

Dùng WISH ở thì hiện tại với các dữ kiện không có thật, không xảy ra ở quá khứ; hoặc các giả thuyết trái với quá khứ. 

Công thức chung như sau: 

  • (+) S1 + wish(es) + S2 + had + V_ed/P2

Ex: Mary wishes John had met her yesterday.

→ Mary ước là John đã gặp cô ấy ngày hôm qua.

(sự thật là ngày hôm qua John đã không gặp Mary)

  • (-) S1 + wish(es) + S2 + had not + V

Ex: My mom wishes I hadn’t broken her vase yesterday.

→ Mẹ tôi ước là tôi đã không làm vỡ cái lọ hoa ngày hôm qua.

(sự thật là tôi đã làm vỡ cái lọ hoa)

*Lưu ý:

- Trong cấu trúc này, động từ chính sau S2 lùi về thì quá khứ hoàn thành


Bài luyện tập về wish

=>> TỪ A-Z CẤU TRÚC CÂU GIÁN TIẾP, TRỰC TIẾP TRONG TIẾNG ANH CẦN NHỚ

2.3. Cấu trúc wish ở tương lai, ý nghĩa và cách dùng?

Dùng WISH ở thì tương lai với ý nghĩa mong muốn của người nói với 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai. 

Công thức chung như sau: 

  • (+) S1 + wish(es) + S2 + would/could + V

Ex: I wish I would be on time tomorrow. Tôi ước/mong là mình sẽ đến đúng giờ vào ngày mai

(chưa biết là ngày mai tôi có đến kịp hay không.)

  • (-) S1 + wish(es) + S2 + would/could + not + V

Ex: He wishes he would not be late tomorrow. Anh ấy ước là ngày mai anh ấy sẽ không bị muộn.

(chưa biết là mai anh ấy có muộn hay không)

2.4. Các cấu trúc wish với wish là động từ thường.

2.4.1 Cấu trúc wish to V - ước/muốn làm gì

- Ở cấu trúc này, wish được chia theo thì và theo chủ ngữ S, động từ theo sau wish ở dạng to V

Ex: I wish to go there by bus instead of by bike. Tôi muốn tới đó bằng xe bus thay vì bằng xe máy.

2.4.2 Cấu trúc wish somebody something - chúc cho ai đó có được điều gì.

- Đây là cấu trúc quen thuộc để gửi lời chúc may mắn, hạnh phúc tới 1 ai đó. Các câu dạng này phổ biến trong các dịp lễ, ngày đặc biệt.

Ex: I wish you a happiest birthday ever. Mình chúc bạn có ngày sinh nhật hạnh phúc nhất từ trước tới giờ

Ai trong chúng ta cũng từng mơ ước hoài bão, để nói về mong ước trong tiếng anh thường dùng Wish. Ngoài lý thuyết học sinh cần thực hành thêm các bài tập câu ước với Wish. Bên dưới là các dạng bài tập về wish mà bạn nên thực hiện. Xem và thực hành ngay nhé.

Bài tập câu ước

Ôn tập một số kiến thức cơ bản trước khi thực hiện phần bài tập về wish nhé các bạn.

CẤU TRÚC WISH

-Type 1: Câu ước ở tương lai

S + Wish(es/ed), S + would/ could/ have to + Vinf…

-Type 2: Câu ước trái ngược với hiện tại:

S + wish(es/ed) , S + tobe / VQKĐ + …

(tobe ➔ were)

-Type 3: Câu ước trái ngược với quá khứ

S + wish(es/ed), S + had (not) + VPII…

Xem thêm >>> Cấu trúc wish: Công thức, cách dùng và bài tập đáp án chi tiết

 

BÀI TẬP VỀ CÂU ƯỚC VỚI WISH

Thực hành các bài tập đơn giản nhất về Wish trong nội dung bên dưới.

Exercise 1: Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc

1.My father wishes, I __________ (become) a good teacher in the future.

2. Windy wishes, she __________ (tobe) very rich.

3. Linh wishes, she ____________ (pass) her exam yesterday.

4. We wish, they ________ (feel) better and more comfortable.

5. I wish, my family _________ (come) back home last week.

6. Linda wishes, she _________ (visit) L.A with her parents next month.

7. Kien wishes, he __________ (find) a new job with high salary in the future.

8. I wish, I __________ (take) care of my girlfriend last night.

9. His sister wishes, she __________ (know) many songs and how to sing.

10. Loan wishes, she ___________ (meet) my lawyer at the moment.

Exercise 2: Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) trong các câu dưới đây

1.Hoang wishes, he passed this examination with high scores yesterday.

2. Yen wishes, her family visits my grandfather at present.

3. Lisa wish, she is the most beautiful and talent girl in the world.

4. I wish, I didn’t underdtand all things last night.

5. Cuong wishes, he cook many delicious foods.

Exercise 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. I have to learn English hard.

➔ I wish _________________________________________________.

2. They had a lot of homework last Monday.

➔ They wish ______________________________________________.

3. Cuc wishes, she were a famous singer.

➔ If only, ______________________________________________.

4. Quynh wishes my score test were higher.

➔ Quynh _______________________________________________.

5. It was so hot last Sunday.

➔ I wish ________________________________________________.

6. Minh doesn’t take part in playing tennis with us.

➔ I wish ________________________________________________.

7. My grandfather wishes, he could live in Danang with us.

➔ If only, _______________________________________________.

8. I didn’t buy a new phone last evening.

➔ I wish ________________________________________________.

9. I and my team didn’t go to the cinema yesterday because it rained.

➔ I wish _______________________________________________.

10. Lan wants to go to the shopping with her sister now.

➔ Lan wishes ___________________________________________.

ĐÁP ÁN

Exercise 1:

1.would become (cấu trúc Wish type 1)

2. were (cấu trúc Wish type 2)

3. had passed (cấu trúc Wish type 3)

4. felt (cấu trúc Wish type 2)

5. had come (cấu trúc Wish type 3)

6. would visit (cấu trúc Wish type 1)

7. could/would find (cấu trúc Wish type 1)

8. had taken (cấu trúc Wish type 3)

9. knew (cấu trúc Wish type 2)

10. met (cấu trúc Wish type 2)

Exercise 2:

1.passed ➔ had passed (Cấu trúc Wish type 3)

2. visits ➔ visited (Cấu trúc Wish type 2)

3. wish ➔ wishes (Lisa là chủ ngữ số ít)

4. didn’t understand ➔ hadn’t understood (Cấu trúc Wish type 3)

5. cook ➔ cooked (Cấu trúc Wish type 2)

Exercise 3:

1.I wish I didn’t have to learn English hard.

2. They wish they hadn’t had a lot of homework last Monday.

3. If only, Cuc were a famous singer.

4. Quynh would rather my score test was higher.

5. I wish it hadn’t been so hot last Sunday./ I wish it had cold last Sunday.

6. I wish Minh had taken part in playing tennis with us.

7. If only, my grandfather could live in Danang with us.

8. I wish I had bought a new phone last evening.

9. I wish it hadn’t rained, I and my team had gone to the cinema yesterday.

10. Lan wishes she could go to the shopping with her sister now.

Bài tập câu ước với wish bên trên hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học sinh lớp 9. Thực hành thêm các bài tập khác bên dưới: