Ví dụ 1. Đặt tính rồi tính: 243 : 3 450 : 5 147 : 7 Hướng dẫn Ví dụ 2. Tìm x: a) \( x \times 8 = 40 \times 9\) b) \( x \times 7 = 300 + 71\) Hướng dẫn a) \( x \times 8 = 40 \times 9\) b) \( x \times 7 = 300 + 71\) \( x \times 8 = 360\) \( x \times 7 = 371\) \( x =360 : 8\) \( x = 371 : 7\) \( x =45\) \( x =53\) Ví dụ 3. Tính: a) \( 693:3 \times 7 = ...\) b) \( 392:7 +12 7 = ...\) Hướng dẫn a) \( 693:3 \times 7 = ...\) b) \( 392:7 +12 7 = ...\) \( \begin{array}{l} 392:7 + 127\\ = 56 + 127\\ = 183 \end{array}\) \( \begin{array}{l} 693:3 \times 7\\ = 231 \times 7\\ = 1617 \end{array}\) Ví dụ 4. Một túi gạo chứa được 5kg. Hỏi 147kg gạo chứa được vào bao nhiêu túi như thế và còn thừa bao nhiêu ki-lô-gam gao? Hướng dẫn Ta có: 147 : 5 = 29 dư 2 Vậy 147kg gạo chứa được vào 29 bao và còn thừa 2kg gạo Đáp số: 29 bao thừa 2kg. Ví dụ 5. Tìm một số, biết rằng nếu gấp số đó lên 2 lần, được bao nhiêu lại gấp lên 5 lần thì được 450 Hướng dẫn Gọi số cần tìm là a Khi đó ta có: a x 2 x 5 = 450 a x 10 = 450 a = 450 : 10 a = 45 Vậy số cần tìm là 45. B. BÀI TẬP TỰ LUYỆNBài 1. Đặt tính rồi tính: 892 : 4 425 : 5 456 : 7 726 : 6 Bài 2. Tìm x: a) \(x \times 7 = 840\) b) \( x \times 5 = 45\times 9\) c) 484 : x = 4 c) 750 : x = 6 Bài 3. Tính: a) \( 123:3 +148:4 = ...\) b) \( 171:9 +635 : 5 = ...\) Bài 4. Có 120 học sinh xếp đều thành 8 hàng. Hỏi 6 hàng đó có bao nhiêu học sinh? Bài 5.Một người nuôi 280 con gà, nhốt đều vào 8 ngăn chuồng. Người đó đã bán đi số con gà bằng số gà nốt trong 2 ngăn chuồng. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu con gà? Bài 6. Người ta đen 120kg gạo chia đều vào các túi, mỗi túi 5kg. Hỏi sau khi bán 14 túi gạo thì còn lại bao nhiêu túi gạo? Bài 7. Có 9 hộp đựng đầy bút. Nếu lấy ra ở mỗi hộp 2 chiếc bút thì số bút lấy ra đúng bằng số bút có trong 3 hộp đầy. Hỏi 9 hộp đó có tất cả bao nhiêu chiếc bút? Bài 8. Mỗi lá cờ may hết 5dm vải. Hỏi có 123dm vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu lá cờ và còn thừa mấy đề-xi-mét vải? Bài 9. Mỗi can đựng được 5 lít dầu. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái can để đựng hết 236 lít dầu? Bài 10. Một cuộn dây điện dài 504m, người ta lấy ra \( \dfrac{1}{6}\) cuộn dây điện đó. Hỏi còn lại bao nhiêu mét dây điện? Bài 11. Bác Mai đem đi chợ 207 quả cam. Dọc đường bác bán \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahmart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbdfgBPj % MCPbqedmvETj2BSbqefm0B1jxALjhiov2DaerbuLwBLnhiov2DGi1B % TfMBaebbnrfifHhDYfgasaacH80jY-yipgYlh9vqqj-hEeeu0xXdbb % a9frFj0-OqFfea0dXdd9vqaq-JfrVkFHe9pgea0dXdar-Jb9hs0dXd % bPYxe9vr0-vr0-vqpWqaaeaabaGaaiaacaqabeaadaabauaaaOqaam % aalaaabaGaaGymaaqaaiaaiAdaaaaaaa!3A26! \dfrac{1}{9}\)số cam, số còn lại bán ở chợ. Hỏi số cam bác bán ở chợ là bao nhiêu quả? Bài 12. Tìm một số, biết rằng số đó chia cho 9 thì được thương là 78 và có số dư là số lớn nhất có thể có trong phép chia đó Học sinh học thêm các bài giảng tuần 15 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn. Bài học tuần 15 §71. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ số CHO số có MỘT CHỮ số GHI NHỚ: Đặt tính và tính từ trái sang phải theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương (từ hàng cao đến hàng thấp). ❖ Bàil a) 872 4 375 5 390 G 905 5 4 578 3 489 5 230 * Lưu ỷ: Ỡ lần chia thứ nhất có thể lấy một chữ số hoặc phải lẩy hai chữ số. Ỉ3àí gíảí a) 872 4 375 5 390 6 905 5 8 218 35 75 36 65 5 181 07 25 30 40 4 25 30 40 32 0 0 05 32 5 0 0 872 : 4 = 218 375 : 5 = 75 390 : 6 = 65 905 : 5 : = 181 b) 457 4 578 3 489 5 230 • 6 4 114 3 192 45 97 18 38 05 27 39 50 4 27 35 48 17 08 4 2 16 6 1 2 / 457 4 = 114 (dưl) 578 : 3 = 192 (dư 2) 489 : 5 = 97 (dư 4) 230 : 6 = 38 (dư 2) ❖ Bài 2: Có 234 học sinh xếp hàng, mỗi hùng có 9 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng? Tóm tắt: 9 học sinh: 1 hàng 234 học sinh: ... hàng? Bài ỹíảí Số hàng có là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng ❖ Bài 3 Viết (theo mẫu): Sô dã cho 432m 888kg 600 giờ 312 ngày Giảm 8 lần 432m: 8 = 54m Giảm 6 lần 432m: 6 = 72m Bàí ỹíảí SỐ đã cho 432m 888kg 600 giờ 312 ngày Giảm 8 lần 432m : 8 = 54m 888kg : 8 = lllkg 600 giờ: 8 = 75 giờ 112 ngày: 8 = 39 ngày Giảm 6 lần 432m : 6 = 72m 888kg : 6 = 148kg 600 gĩơ: 6 = 100 giờ 312 ngày: 6 = 52 ngay BÀI TẬP BỔ SUNG
Cách thực hiện phép chia một số có ba chữ số cho số có một chữ số. 1. Phép chia hết. 2. Phép chia số tròn chục có ba chữ số với số có một chữ số 3. Phép chia có dư
Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính. Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, đặt số đúng vị trí của số bị chia, số chia, thương. Bước 2: Thực hiện phép chia Dạng 2: Toán đố Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, xác định số đã cho, số cần tìm và dạng toán. Bước 2: Tìm cách giải cho bài toán. Bài toán tìm giá trị của một nhóm hoặc tìm số nhóm tạo thành thì em thường hay sử dụng phép tính chia. Bước 3: Trình bày lời giải Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được. Dạng 3: Kiểm tra một phép tính đúng hay sai – Đặt tính theo cách đặt cột dọc của phép chia – Thực hiện phép tính. – So sánh với cách làm phép tính và kết quả đã cho để xác định tính đúng – sai. Ví dụ 1: Thực hiện phép chia
Ví dụ 2: Thực hiện phép chia
Ví dụ 3: Thực hiện phép chia
Ví dụ 4: Có 234 học sinh xếp hàng, mỗi hàng có 9 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng?
Muốn tìm số hàng thì ta lấy tất cả số học sinh chia cho số học sinh của một hàng. Bài giải: Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 ( hàng) Đáp số: 26 hàng Ví dụ 5: Điền Đ hoặc S vào ô trống: Bài giải:
Vậy cần điền chữ Đ vào ô trống. BÀI TẬP VẬN DỤNG
|