Video giải Toán lớp 5 So sánh hai số thập phân - Cô Nguyễn Anh (Giáo viên VietJack) Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 42 So sánh hai số thập phân hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5. Quảng cáo Bài 1 (trang 42 Toán lớp 5): So sánh hai số thập phân: a) 48,97 và 51,02; b) 96,4 và 96,38; c) 0,7 và 0,65 Lời giải: a) 48,97 < 51,02; b) 96,4 > 96,38; c) 0,7 > 0,65. Bài 2 (trang 42 Toán lớp 5): Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19 Quảng cáo Lời giải: 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01 Bài 3 (trang 42 Toán lớp 5): Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 0,32; 0,197; 0,4; 0,321; 0,187 Lời giải: 0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187 Quảng cáo
Bài giảng: So sánh hai số thập phân - Cô Hà Phương (Giáo viên VietJack) Lý thuyết Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân1. Số thập phân bằng nhau - Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. Ví dụ: 0,5 = 0,50 = 0,500 = 0,5000 1,23 = 1,230 = 1,2300 = 1,23000 34 = 34,0 = 34,00 = 34,000 Lưu ý: Mỗi số tự nhiên a đều có thể viết thành số thập phân với phần thập phân là những chữ số 0. - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. Ví dụ: 0,5000 = 0,500 = 0,50 = 0,5 1,23000 = 1,2300 = 1,230 = 1,23 34,000 = 34,00 = 34,0 = 34 2. So sánh hai số thập phân - So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn...đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Ví dụ: 2018,1 > 2015,99 (vì 2018 > 2015) 85,135 < 85,2 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 1 < 2) 156,47 > 156,426 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 4 > 2). Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. §5. SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN KIẾN THỨC CẦN NHỚ Muốn so sánh hai sô' thập phân, ta có thể làm như sau: So sánh các phần nguyên của hai sô' đó như so sánh hai sô' tự nhiên, sô' thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì sô' đó lớn hơn. Nếu phần nguyên của hai sô' đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...; đến cùng một hàng nào đó, sô' thập phân nào có chữ sô' ở hàng tương ứng lớn hơn thì sô' đó lớn hơn. Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai sô' đó bằng nhau thì hai sô' đó bằng nhau. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP So sánh hai sô thập phân: a) 48,97 và 51,02; b) 96,4 và 96,38; c) 0,7 vù 0,65 Giải 48,97 96,38; c) 0,7 > 0,65 Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19 Giải Các sô' sau được viết theo thứ tự từ bé đến lớn: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN 0 So sánh hai số thập phân : 48,97 và 51,02; b) 96,4 và 96,38; c) 0,7 và 0,65. Giai 48,97 < 51,02 vì 48 < 51; 96,4 > 96,38; 0,7 > 0,65. © Viết các số sau theo thú' tụ' tù' bé đến lớn : 6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19. Giải 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01. © Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 0,32; 0,197; 0,4; 0,321; 0,187. Giải 0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187. Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm \((>; <; =) \;:\) \(69,99 \,...\, 70,01\) \(0,4 \,...\, 0,36\) \(95,7 \,...\, 95,68\) \(81,01 \,...\, 81,010\) Phương pháp giải: - So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... Lời giải chi tiết: \(69,99 \,<\, 70,01\) \(0,4 \,>\, 0,36\) \(95,7 \,>\, 95,68\) \(81,01 \,=\, 81,010\)
Bài 2 Viết các số: 5,736 ; 6,01; 5,673 ; 5,763 ; 6,1 theo thứ tự từ bé đến lớn. Phương pháp giải: - So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... - Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Lời giải chi tiết: So sánh các số đã cho ta có : 5,676 < 5,736 < 5,763 < 6,01 < 6,1 Vậy các số 5,736; 5,673; 5,763; 6,1 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là : 5,676 ; 5,736 ; 5,763 ; 6,01 ; 6,1
Bài 3 Viết các số: 0,16 ; 0,219 ; 0,19 ; 0,291 ; 0,17 theo thứ tự từ lớn đến bé. Phương pháp giải: - So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... - Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. Lời giải chi tiết: So sánh các số đã cho ta có : 0,291 > 0,219 > 0,19 > 0,17 > 0,16 Vậy các số 0,16 ; 0,219 ; 0,19 ; 0,291 ; 0,17 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là : 0,291 ; 0,219 ; 0,19 ; 0,17 ; 0,16
Bài 4 Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm : \(a) \;2,5...7\,\, < \,\,2,517\) \(b) \;8,65...\,\, > \,\,8,658\) \(c)\;95,6... \,\,= \,\, 95,60\) \(d)\;42,08...\,\, = \,\,\,42,08\) Phương pháp giải: Áp dụng cách so sánh hai số thập phân : - So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... Lời giải chi tiết: \(a) \;2,5\underline{0}7 < 2,517\) \(b)\; 8,65\underline{9} > 8,658\) \(c)\; 95,6\underline{0} = 95,60\) \(d)\; 42,08\underline{0} = 42,08\) Loigiaihay.com |