Bài tập Tiếng Việt lớp 1 Chủ đề Thiên nhiên

Hướng dẫn học chủ điểm: Thiên nhiên trang 101 sgk tiếng việt 1 tập 2. Đây là sách nằm trong chương trình đổi mới của Bộ giáo dục - bộ sách Cánh Diều. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu hỏi:

1. Sơn ca, nai và ếch đã đổi việc cho nhau như thế nào?

2. Chọn ý đúng: Ba bạn không đổi việc cho nhau nữa vì đã hiểu:

  • a. Mỗi loài có một cách sống, đổi việc là dại dột.
  • b. Muốn đổi việc thì phải luyện tập rất nhiều.

3. Con người đã làm như thế nào:

  • a. Để bay lên bầu trời?
  • b. Để bơi, lặn dưới nước?
  • c. Để sống trong rừng sâu?

Hướng dẫn:

1. Sơn ca, nai và ếch đã đổi việc cho nhau:

  • Sơn ca lao mình xuống nước suýt nữa thì chết đuối.
  • Nai neo lên mõm đá tập bay.
  • Ếch thì thấy rừng rậm thật khủng khiếp.

2. Ba bạn không đổi việc cho nhau nữa vì đã hiểu: a. Mỗi loài có một cách sống, đổi việc là dại dột.

3. Con người đã:

  • a. Dùng máy bay để bay lên bầu trời
  • b. Dùng thuyền, đồ bơi, tàu, học bơi để lặn, bơi dưới nước.
  • c. Dùng lửa, dùng lều trại sống trong rừng sâu.

Tập chép: Chim sâu

2. Em chọn vần nào: uyt hay uych?

a. Sơn ca thử lao mình xuống nước, s..... chết đuối

b. Nai vàng leo lên mỏm đá tập bay thì rơi h..... xuống đất.

3. Chữ nào hợp với chỗ trống: c hay k?

Sơn ca, nai và ếch thường ....ể cho nhau nghe những ....âu chuyện thú vị.

Thầy giáo voi giương ....ính lên cũng không đọc được chữ của kiến .....on

Hướng dẫn:

2. Điền vần uyt hay uych:

  • a. Sơn ca thử lao mình xuống nước, suýt chết đuối
  • b. Nai vàng leo lên mỏm đá tập bay thì rơi huỵch xuống đất.

3. Điền c hay k:

  • Sơn ca, nai và ếch thường kể cho nhau nghe những câu chuyện thú vị.
  • Thầy giáo voi giương kính lên cũng không đọc được chữ của kiến con.

Tập đọc: Chuyện trong vườn

Câu hỏi:

1. Thấy Mai ra vườn, bà nhắc Mai điều gì?

2. Vì sao Mai nghĩ là hoa đang khóc? Em hãy giúp Mai nói lời xin lỗi cây hoa?

3. Hãy chọn cho Mai một cái tên mà em thích:

  • a. Cô bé yêu hoa
  • b. Cô bé nhân hậu
  • c. Cô bé giàu tình cảm

Hướng dẫn:

1. Thấy Mai ra vườn, bà đã nhắc Mai đi cẩn thận kẻo ngã.

2. Mai nghĩ là hoa đang khóc vì cành hoa bị gãy nên Mai nghĩ hoa cũng đau lắm. 

Em giúp Mai xin lỗi cây hoa: "Hoa ơi! Vì không cẩn thận nên mình đã làm gãy cành hoa rồi. Mình xin lỗi hoa nhé!".

3. Cái tên em muốn đặt cho Mai là: c. Cô bé giàu tình cảm

Tập đọc: Kể cho bé nghe

Câu hỏi:

1. Hỏi đáp theo nội dung bài học? (Ví dụ: Hay nói ầm ĩ là con gì? - Là con vịt bầu).

2. Hỏi đáp về những con vật, đồ vật, cây cối xung quanh em.

Hướng dẫn:

1. Hỏi đáp theo nội dung bài học như sau:

  • Con gì hay hỏi đâu đâu? - Là con chó viện
  • Con gì hay chăng dây điện? - Là con nhện con
  • Cái gì ăn no quay tròn? - Là cối xay lúa
  • Cái gì mồm thở ra gió? - Là cái quạt hòm
  • Con gì không thèm cỏ non? - Là con trâu sắt
  • Cái gì như rồng phun nước? - Là cái máy bơm
  • Con gì dùng miệng nấu cơm? - Là con cua con cáy

2. Hỏi đáp con vật, đồ vật, cây cối xung quanh:

  • Con gì báo thức mỗi sáng? - Là con gà trống
  • Con gì ăn no lăn tròn, miệng kêu ỉn ỉn? - Là con lợn.
  • Cái gì dùng để liên lạc với người khác? - Là cái điện thoại
  • Cái gì để em viết chữ mỗi ngày? - Là cuốn vở....

Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo ngay Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 47, 48, 49 Chủ điểm 6: Thiên nhiên - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ nhất dưới đây.

Giải VBT Tiếng Việt lớp 1 trang 47, 48, 49 Chủ điểm 6: Thiên nhiên

Tập đọc: Cuộc thi không thành. 

Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

Câu 1 (trang 47 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Tôm, cá và cua định làm gì?

a) Thi “chạy”.

b) Tìm trọng tài cuộc thi.

Trả lời:

Đáp án a

Câu 2 (trang 47 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành?

a) Vì mỗi bạn “chạy” theo một cách riêng.

b) Vì bạn nào cũng đòi bạn khác “chạy”   theo cách của mình.

Trả lời:

Đáp án b

Câu 3 (trang 47 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Qua bài đọc, em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế nào?

Nối đúng:

Trả lời:

Tập đọc: Anh hùng biển cả

Đánh dấu ✔vào ô trống trước ý đúng:

Câu 1 (trang 47 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Cá heo có đặc điểm gì khác loài cá?

Đẻ trứng, không nuôi con bằng sữa.

Sinh con và nuôi con bằng sữa.

Trả lời:

Chọn ý: Sinh con và nuôi con bằng sữa.

Câu 2 (trang 47 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Vì sao cá heo được gọi là “anh hùng biển cả”?

Vì cá heo bơi giỏi, thông minh, biết giúp người.

Vì cá heo bơi nhanh hơn cá mập.

Trả lời:

Chọn ý: Vì cá heo bơi giỏi, thông minh, biết giúp người.

Câu 3 (trang 48 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Em hãy chọn một tên gọi khác mà em thích để tặng cá heo:

Bạn của con người.

Người lính thủy đặc biệt.

Tay bơi số một.

Trả lời:

Chọn ý: Người lính thủy đặc biệt.

Tập đọc: Hoa kết trái

Câu 1 (trang 48 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Mỗi loài hoa trong bài có màu sắc riêng.

 Nối đúng:

Trả lời:

Câu 2 (trang 48 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Viết vào bảng dưới đây: Hoa gì kết thành quả gì (hạt gì)? Qủa (hạt) ấy dùng làm gì?

Hoa

Kết thành

(quả, hạt)

Qủa (hạt) dùng làm gì?

M: Hoa vừng

Hoa cà

Hoa mướp

Hoa lựu

Hoa đỗ

Hoa mận

Trả lời:

Hoa

Kết thành

(quả, hạt)

Qủa (hạt) dùng làm gì?

M: Hoa vừng

Hạt vừng

ăn

Hoa cà

Quả cà

ăn

Hoa mướp

Quả mướp

ăn

Hoa lựu

Qủa lựu

ăn

Hoa đỗ

Qủa đỗ

ăn

Hoa mận

Quả mận

ăn

Câu 3 (trang 48 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Bài thơ khuyên các bạn nhỏ điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Hãy trồng thật nhiều loài hoa.

b) Đừng hái hoa tươi để hao kết trái.

Trả lời:

Chọn đáp án b

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 47, 48, 49 Chủ điểm 6: Thiên nhiên - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết