Bản đồ đọc tiếng anh là gì năm 2024

Bản đồ tiếng Anh là map, phiên âm mæp, là sự mô tả khái quát và thu nhỏ của bề mặt Trái đất hay bản vẽ một không gian, địa điểm và hiển thị những thông số liên quan đến khu vực ấy.

Bản đồ tiếng Anh là map, phiên âm /mæp/, là hình ảnh thu nhỏ của bề mặt Trái đất lên mặt phẳng thông qua một quy tắc toán học nhất định và một hệ thống ký hiệu quy ước nhằm phản ánh sự phân bố, trạng thái và hiện tượng có trên mặt đất trong tự nhiên.

Bản đồ còn là bản vẽ một không gian, địa điểm và hiển thị những thông tin liên quan đến khu vực ấy.

Một số từ vựng liên quan đến bản đồ.

Continents /ˈkɒntɪnənts/: Các lục địa.

Europe /ˈjʊərəp/: Châu Âu.

Bản đồ đọc tiếng anh là gì năm 2024

Africa /ˈæfrɪkə/: Châu Phi.

Asia /ˈeɪʒə/: Châu Á.

Australia /ɒsˈtreɪliə/: Châu Úc.

America /əˈmerɪkə/: Châu Mỹ.

Oceans /ˈəʊʃəns/: Các đại dương.

Arctic /ˈɑːktɪk/: Bắc Cực.

Antarctic /ænˈtɑːktɪk/: Nam Cực.

North Pacific /nɔːθ pəˈsɪfɪk/: Bắc Thái Bình Dương.

South Pacific /saʊθ ˈsɪfɪk/: Nam Thái Bình Dương.

Mẫu câu tiếng Anh về bản đồ.

He bought a map showing the population distribution of Scotland.

Anh ấy đã mua một bản đồ hiển thị sự phân bố dân số của Scotland.

On this map, demarcations between regions are shown with dotted lines.

Trên bản đồ này, ranh giới giữa các khu vực được hiển thị bằng các đường chấm chấm.

Parts of the mountainous region in the north of the country have still not been mapped.

Các khu vực miền núi phía bắc của đất nước vẫn chưa được lập bản đồ.

I'll draw you a map if you're worried about finding the hotel.

Tôi sẽ vẽ cho một bản đồ nếu bạn lo lắng về việc tìm kiếm khách sạn.

Bài viết bản đồ tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

your child will learn skills like map reading, navigation and cooking to master the challenging terrain.

Bạn thực sự phải biết cách đọc bản đồ và tự mình đi đến đích.

You actually had to know how to read a map and get yourself to your destination on your own.

Điều này cũng có nghĩa làbạn cần phải học cách đọc bản đồ và xác định vị trí của Mặt trăng phía trên đường chân trời dựa vào nơi bạn đang đứng.

That may mean learning how to read a map, and finding out where the moon will appear on the horizon based on your location.

Học cách đọc bản đồ là một kỹ năng cơ bản và là điều kiện tiên quyết cần thiết để phát triển một loạt các kiến thức và kỹ năng khác.

Learning to read a map is a fundamental skill that is an essential pre-requisite for developing a wide range of knowledge and skills.

La bàn: La bàn, kết hợp với kiến thức đọc bản đồ, là một công cụ quan trọng nếu bạn trở nên mất phương hướng trong backcountry.

A compass, combined with map-reading knowledge, is a vital tool if you become disoriented in the backcountry.

Bản đồ là hình thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay cả Trái Đất. Bản đồ miêu tả một không gian, địa điểm và hiển thị những thông số liên quan trực tiếp đến vị trí ấy có liên quan đến khu vực xung quanh.

1.

Ngày nay, bản đồ điện tử trở nên phổ biến hơn bản đồ giấy.

Nowadays, digital map has became more popular rather than paper map.

2.

Bản đồ thì rất quan trọng cho khách du lịch khi họ lần đầu đến thăm một chỗ mới.

Maps are very important for travellers when they first visit a new place.

Các loại bản đồ thường dùng:

- Political map (Bản đồ chính trị)

- Physical map (Bản đồ vật lý)

- Topographic map (Bản đồ địa hình)

- Climatic map (Bản đồ thời tiết)

- Economic map (Bản đồ kinh tế)

- Road map (Bản đồ chỉ đường)