Báo cáo tài chính ngân hàng acb đã kiểm toán

9 Ý kiến kiểm toán

Xin xem Báo cáo kiểm toán độc lập của Công ty TNHH PwC (Việt Nam) gửi cổ đôngNgân hàng TMCP Á Châu trong Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2021 được ký ngày24 tháng 02 năm 2022.

9 Báo cáo tài chính được kiểm toán

Xin xem Báo cáo tài chính đính kèm.

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

THÔNG TIN VỀ NGÂN HÀNG 98

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC 99

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP 100

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

(Mẫu B02/TCTD-HN ban hành theoThông tư số 49/2014/TT-NHNN

ngày 31 tháng 12 năm 2014 “Mẫu B02/TCTD-HN”)

102

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT

(Mẫu B03/TCTD-HN ban hành theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN

ngày 31 tháng 12 năm 2014 “Mẫu B03/TCTD-HN”)

105

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT

(Mẫu B04/TCTD-HN ban hành theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN

ngày 31 tháng 12 năm 2014 “Mẫu B04/TCTD-HN”)

106

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

(Mẫu B05/TCTD-HN ban hành theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN

ngày 31 tháng 12 năm 2014 “Mẫu B05/TCTD-HN”)

108

CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2021

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CỔ PHẦN Á CHÂU ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Ban Tổng Giám đốc của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (“Ngân hàng”) chịu trách nhiệm lập báo cáo tàichính hợp nhất thể hiện trung thực và hợp lý tình hình tài chính hợp nhất của Ngân hàng và các công ty con (gọichung là "Tập đoàn") tại ngày 31 tháng 12 năm 2021 và kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và tình hình lưuchuyển tiền tệ hợp nhất của năm tài chính kết thúc cùng ngày. Trong việc soạn lập báo cáo tài chính hợp nhất này,Ban Tổng Giám đốc được yêu cầu phải:

  • chọn lựa các chính sách kế toán phù hợp và áp dụng chúng một cách nhất quán;
  • thực hiện các đánh giá và ước tính một cách hợp lý và thận trọng; và
  • soạn lập báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở Tập đoàn hoạt động liên tục trừ khi giả định Tập đoàn hoạt động liên tục là không phù hợp.Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm bảo đảm rằng các sổ sách kế toán thích hợp đã được thiết lập và duy trì đểthể hiện tình hình tài chính hợp nhất của Tập đoàn với độ chính xác hợp lý tại mọi thời điểm và để làm cơ sở soạn lậpbáo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ theo chế độ kế toán được trình bày ở Thuyết minh số 2 của báo cáo tài chínhhợp nhất. Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đối với việc bảo vệ các tài sản của Tập đoàn và thực hiện cácbiện pháp hợp lý để ngăn ngừa và phát hiện các gian lận và các vi phạm khác.

PHÊ DUYỆT BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Theo đây, tôi, Từ Tiến Phát, thay mặt Ban Tổng Giám đốc của Ngân hàng, phê duyệt báo cáo tài chính hợp nhấtđính kèm từ trang 5 đến trang 92(*). Báo cáo tài chính hợp nhất này thể hiện trung thực và hợp lý tình hình tài chínhhợp nhất của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2021, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và tìnhhình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của năm tài chính kết thúc cùng ngày phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán ViệtNam, Chế độ Kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợpnhất áp dụng cho các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam.Thay mặt Ban Tổng Giám đốcTừ Tiến PhátTổng Giám đốcTP. Hồ Chí Minh, Việt NamNgày 24 tháng 2 năm 2022

  • Từ trang 102 đến trang 182 của báo cáo tài chính hợp nhất này. Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (“Ngânhàng”) và các công ty con (gọi chung là “Tập đoàn”) cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021, vàđược Ban Tổng Giám đốc phê chuẩn vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Báo cáo tài chính hợp nhất này bao gồm: bảngcân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2021, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và báocáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhấttừ trang 5 đến trang 92(*).
Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc

Ban Tổng Giám đốc của Ngân hàng chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chínhhợp nhất của Tập đoàn theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam và các quy định pháp lýcó liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất áp dụng cho các tổ chức tín dụng hoạt động tại ViệtNam và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lậpvà trình bày báo cáo tài chính hợp nhất không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.

Trách nhiệm của Kiểm toán viên

Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính hợp nhất này dựa trên kết quả kiểm toán. Chúng tôiđã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôituân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp và lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạtđược sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính hợp nhất có sai sót trọng yếu hay không.Công việc kiểm toán bao gồm việc thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu vàcác thuyết minh trong báo cáo tài chính hợp nhất. Các thủ tục được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên,bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính hợp nhất do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thựchiện các đánh giá rủi ro này, kiểm toán viên xem xét kiểm soát nội bộ của Tập đoàn liên quan tới việc lập và trình bàybáo cáo tài chính hợp nhất trung thực và hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế,tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Tập đoàn. Công việc kiểm toáncũng bao gồm việc đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tínhkế toán của Ban Tổng Giám đốc, cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính hợp nhất.Chúng tôi tin rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi thu được là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho ý kiếnkiểm toán của chúng tôi.

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

GỬI CÁC CỔ ĐÔNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU

  • Từ trang 102 đến trang 182 của báo cáo tài chính hợp nhất này. BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

Mẫu B02/TCTD-HN Tại ngày

####### Thuyết

####### minh

####### 31.

####### Triệu VND

####### 31.

####### Triệu VND

####### A TÀI SẢN

####### I Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 4 7.509 6.

####### II Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 5 32.349 16.

####### III Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác 6 49.818 31.

####### 1 Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác 6 43.713 23.

####### 2 Cho vay các tổ chức tín dụng khác 6 6.105 8.

####### IV Chứng khoán kinh doanh 7 11.259 6.

####### 1 Chứng khoán kinh doanh 11.325 6.

####### 2 Dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh (65) (117)

####### V Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 8 226 54.

####### VI Cho vay khách hàng 9 356.050 308.

####### 1 Cho vay khách hàng 361.912 311.

####### 2 Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng 9 (5.861) (2.950)

####### VIII Chứng khoán đầu tư 10 59.474 63.

####### 1 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 10 9.739 10.

####### 2 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 10 49.743 53.

####### 3 Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư 10 (8) (439)

####### IX Góp vốn, đầu tư dài hạn 11 171 99.

####### 2 Vốn góp liên doanh - 856

####### 3 Đầu tư vào công ty liên kết - 2.

####### 4 Đầu tư dài hạn khác 11 299 101.

####### 5 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 11 (127) (5)

####### X Tài sản cố định 12 3.762 3.

####### 1 Tài sản cố định hữu hình 12 2.685 2.

####### a Nguyên giá tài sản cố định 5.123 4.

####### b Hao mòn tài sản cố định (2.438) (2.232)

####### 3 Tài sản cố định vô hình 12 1.077 1.

####### a Nguyên giá tài sản cố định 1.579 1.

####### b Hao mòn tài sản cố định (502) (430)

####### XI Bất động sản đầu tư 13 216 348.

####### a Nguyên giá bất động sản đầu tư 216 356.

####### b Hao mòn bất động sản đầu tư - (7)

####### XII Tài sản Có khác 14 6.929 6.

####### 1 Các khoản phải thu 14 3.023 3.

####### 2 Các khoản lãi, phí phải thu 3.171 3.

####### 3 Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 14 44 50.

####### 4 Tài sản Có khác 14 869 1.

####### 5 Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác 14 (179) (956)

####### TỔNG TÀI SẢN 527.769 444.

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTTại ngày

  • Từ trang 102 đến trang 182 của báo cáo tài chính hợp nhất này.

####### Thuyết

####### minh

####### 31.

####### Triệu VND

####### 31.

####### Triệu VND

####### B NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU

####### II Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 15 54.393 23.

####### 1 Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác 41.380 15.

####### 2 Vay các tổ chức tín dụng khác 13.013 8.

####### III Tiền gửi của khách hàng 16 379.920 353.

####### V Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay tổ chức tín dụng chịu

####### rủi ro

####### 17 86 116.

####### VI Phát hành giấy tờ có giá 18 30.547 22.

####### VII Các khoản nợ khác 19 17.920 9.

####### 1 Các khoản lãi, phí phải trả 4.637 5.

####### 2 Thuế TNDN hoãn lại phải trả 19 - 67

####### 3 Các khoản phải trả và công nợ khác 19 13.282 4.

####### TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 482.869 409.

####### VIII VỐN CHỦ SỞ HỮU 20 44.900 35.

####### 1 Vốn của tổ chức tín dụng 20 27.291 21.

####### a Vốn điều lệ 27.019 21.

####### c Thặng dư vốn cổ phần 271 271.

####### 2 Quỹ của tổ chức tín dụng 20 7.164 5.

####### 5 Lợi nhuận chưa phân phối 20 10.445 7.

####### a Lợi nhuận năm nay 8.180 6.

####### b Lợi nhuận lũy kế năm trước 2.264 1.

####### TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 44.900 35.

####### TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 527.769 444.

Nguyễn Văn HòaKế toán trưởngTừ Tiến PhátTổng Giám đốcNgười đại diện theo pháp luậtTrần Hùng HuyChủ tịch Hội đồng Quản trịNgày 24 tháng 2 năm 2022

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT

Mẫu B03/TCTD-HN Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm

####### Thuyết

####### minh

####### 2021

####### Triệu VND

####### 2020

####### Triệu VND

1 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 21 33.713 31.2 Chi phí lãi và các chi phí tương tự 22 (14.769) (17.273)I Thu nhập lãi thuần 18.944 14.3 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 23 4.026 2.4 Chi phí hoạt động dịch vụ 24 (1.132) (1.108)II Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 2.893 1.III Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 25 871 687.IV Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 26 449 166.V Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 27 244 732.5 Thu nhập từ hoạt động khác 703 495.6 Chi phí hoạt động khác (563) (215)VI Lãi thuần từ hoạt động khác 28 139 279.VII Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 29 20 19.VIII Chi phí hoạt động 30 (8.229) (7.624)IX Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phídự phòng rủi ro tín dụng 15.334 10.X Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 31 (3.336) (941)XI Tổng lợi nhuận trước thuế 11.998 9.7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (2.389) (1.940)8 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (6) 27.XII Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 32 (2.395) (1.913)XIII Lợi nhuận sau thuế 9.602 7.XV Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND/cổ phiếu) 33 3 2.

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT

(theo phương pháp trực tiếp)

Mẫu B04/TCTD-HN Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm

Các thuyết minh từ trang 108 đến trang 182 là một phần cấu thành các báo cáo tài chính hợp nhất này.

####### Thuyết

####### minh

####### 2021

####### Triệu VND

####### 2020

####### Triệu VND

####### LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

01 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được 34.180 31.02 Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả (15.219) (16.519)03 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 2.893 1.04Chênh lệch số tiền thực thu/thực chi từ hoạt động kinhdoanh (ngoại tệ, vàng bạc, chứng khoán) 1.184 1.05 (Chi phí)/thu nhập khác (94) 67.06Tiền thu các khoản nợ đã được xử lý xóa, bù đắp bằng nguồnrủi ro 215 208.07 Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý (8.551) (7.539)08 Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp thực nộp trong năm (2.282) (1.633)

####### LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

####### TRƯỚC NHỮNG THAY ĐỔI VỀ TÀI SẢN VÀ CÔNG NỢ HOẠT

####### ĐỘNG

12.326 9.Những thay đổi về tài sản hoạt động09 Giảm các khoản tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác 1.756 2.10 Tăng các khoản về kinh doanh chứng khoán (478) (10.555)11 (Tăng)/giảm các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tàichính khác(172) 33.12 Tăng các khoản cho vay khách hàng (50.433) (42.778)13 Giảm nguồn dự phòng để bù đắp tổn thất các khoản (424) (626)14 Giảm khác về tài sản hoạt động 620 677.Những thay đổi về công nợ hoạt động16 Tăng các khoản tiền gửi, tiền vay các tổ chức tín dụng khác 30.518 4.17 Tăng tiền gửi của khách hàng 26.724 45.18 Tăng phát hành giấy tờ có giá 11.356 1.19 Giảm vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà tổ chức tín dụngchịu rủi ro(30) (39)21 Tăng khác về công nợ hoạt động 8.163 1.22 Chi từ các quỹ của tổ chức tín dụng (1) (1)

####### I LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 39.925 10.

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

1. ĐƠN VỊ BÁO CÁO
  • (A) Thành lập và hoạt động Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (“Ngân hàng”) là một ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập tạinước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.Ngân hàng được thành lập theo Giấy phép Hoạt động số 0032/NH-GP do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (“NHNN”)cấp ngày 24 tháng 4 năm 1993 với thời hạn hoạt động 50 năm kể từ ngày cấp giấy phép. Ngày 19 tháng 9 năm2018, Ngân hàng được NHNN cấp Giấy phép Hoạt động số 91/GP-NHNN thay thế cho Giấy phép Hoạt động số0032/NH-GP. Thời gian hoạt động của Ngân hàng theo giấy phép mới không thay đổi so với giấy phép được cấptrước đó. Cổ phiếu của Ngân hàng được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh với mã giaodịch cổ phiếu là ACB.Các hoạt động chính của Ngân hàng và các công ty con (gọi chung là “Tập đoàn”) bao gồm huy động vốn ngắn hạn,trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triểncủa các tổ chức trong nước; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; chiếtkhấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá; hùn vốn và liên doanh theo luật định; làm dịch vụ thanh toán giữa cáckhách hàng; thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế; huy động các loại vốn từ nước ngoàivà các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được NHNN cho phép; hoạt động bao thanh toán;mua bán trái phiếu; hoạt động ủy thác và nhận ủy thác; đại lý bảo hiểm; cung cấp dịch vụ cho thuê tài chính; kinhdoanh chứng khoán; môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp và bảo lãnh pháthành; các dịch vụ về quản lý quỹ đầu tư và khai thác tài sản, và cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác.
  • (B) Vốn điều lệ Tại ngày 31 tháng 12 năm 2021, vốn điều lệ của Ngân hàng là 27.019.480.750 đồng Việt Nam (31.12:21.615.584.600 đồng Việt Nam). Ngân hàng đã phát hành 2.701.948 cổ phiếu phổ thông với mệnh giácủa một cổ phiếu là 10 đồng Việt Nam.
  • (C) Địa điểm và mạng lưới hoạt động Hội sở chính của Ngân hàng đặt tại 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, ViệtNam. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2021, Ngân hàng có 1 hội sở chính, 371 chi nhánh và phòng giao dịch trên toànquốc (31.12: 1 hội sở chính, 371 chi nhánh và phòng giao dịch).
  • (D) Cấu trúc Tập đoàn Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021 bao gồm báo cáo tài chính củaNgân hàng và các công ty con.Tại ngày 31 tháng 12 năm 2021 và ngày 31 tháng 12 năm 2020, Ngân hàng có các công ty con như sau:

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021Mẫu B05/TCTD-HNBÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTTên công tyGiấy phéphoạt độngLĩnh vực kinhdoanhTỷ lệ vốn cổ phần vàquyền biểu quyết31.12 31.Công ty TNHH Chứng khoán ACB (“ACBS”) 06/GPHĐKD Chứng khoán 100% 100%Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai tháctài sản Ngân hàng Á Châu (“ACBA”) 0303539425 Quản lý nợ 100% 100%Công ty TNHH Một thành viênCho thuê Tài chính Ngân hàngÁ Châu (“ACBL”)06/GP-NHNNCho thuêtài chính 100% 100%Công ty TNHH Một thành viênQuản lý Quỹ ACB (“ACBC”) (*) 41/UBCK-GP Quản lý quỹ 100% 100%

  • (E) Tổng số nhân viên Tại ngày 31 tháng 12 năm 2021, Tập đoàn có 12 nhân viên (31.12: 11 nhân viên).
2Ơ SỞ CỦA VIỆC SOẠN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • (A) Tuyên bố về tuân thủ Báo cáo tài chính hợp nhất được lập theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam và các quyđịnh pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất áp dụng cho các tổ chức tín dụng hoạtđộng tại Việt Nam. Các chuẩn mực và quy định pháp lý này có thể khác biệt trên một số khía cạnh trọng yếu so vớicác Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế cũng như các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán được thừa nhận rộng rãiở các quốc gia khác. Do đó, báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm không nhằm mục đích phản ánh tình hình tài chínhhợp nhất, kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất theo các nguyên tắc vàthông lệ kế toán được thừa nhận rộng rãi ở các nước và các quyền tài phán khác ngoài phạm vi Việt Nam. Hơn nữa,việc sử dụng các báo cáo này không nhằm dành cho những đối tượng sử dụng không được biết về các nguyên tắc,thủ tục và thông lệ kế toán của Việt Nam áp dụng cho các tổ chức tín dụng (“TCTD”).
  • (B) Cơ sở đo lường Báo cáo tài chính hợp nhất, ngoại trừ báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyêntắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo phương pháp trực tiếp.
  • (C) Kỳ kế toán năm Kỳ kế toán năm của Tập đoàn là từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.(*) ACBC là công ty con gián tiếp được sở hữu 100% bởi ACBS.Tất cả các công ty con được thành lập tại Việt Nam.
  • (D) Thu nhập và chi phí từ hoạt động dịch vụ (i) Thu nhập từ hoạt động dịch vụThu nhập từ hoạt động dịch vụ bao gồm các khoản nhận được từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ, hoạt độngđại lý bảo hiểm và các dịch vụ khác được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trên cơ sởdồn tích.(ii) Doanh thu từ hoạt động môi giới chứng khoánDoanh thu từ hoạt động môi giới chứng khoán được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhấtkhi giao dịch chứng khoán của khách hàng đã hoàn thành.(iii) Chi phí hoạt động dịch vụChi phí hoạt động dịch vụ được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi phát sinh.
  • (E) Thu nhập cổ tức Cổ tức bằng tiền được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi quyền nhận cổ tức củaTập đoàn được xác lập.Cổ tức bằng cổ phiếu và các cổ phiếu thưởng nhận được không được ghi nhận là một khoản tăng giá trị khoản đầutư và không được ghi nhận là một khoản thu nhập trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. Tập đoànchỉ cập nhật và theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm.Cổ tức nhận được liên quan đến giai đoạn trước khi đầu tư được ghi giảm vào giá trị ghi sổ của khoản đầu tư.
  • (F) Các khoản cho vay khách hàng Các chính sách được trình bày trong thuyết minh này từ (i) đến (vi) không áp dụng đối với nghiệp vụ cho vay giao dịchký quỹ và ứng trước tiền bán chứng khoán từ dịch vụ kinh doanh chứng khoán.(i) Đo lường và ghi nhận các khoản cho vay khách hàngCác khoản cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có kỳ hạn đến một năm kể từ ngày giải ngân; các khoản cho vaytrung hạn có kỳ hạn trên một năm đến năm năm kể từ ngày giải ngân và các khoản cho vay dài hạn có kỳ hạn trênnăm năm kể từ ngày giải ngân.Các khoản cho vay khách hàng được ghi nhận theo số dư nợ gốc trừ dự phòng rủi ro tín dụng.(ii) Phân loại các khoản cho vay khách hàngTrước ngày 1 tháng 10 năm 2021, việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng được thực hiện theo Thôngtư số 02/2013/TT-NHNN do NHNN ban hành ngày 21 tháng 1 năm 2013 quy định về phân loại tài sản có, mứctrích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD,chi nhánh ngân hàng nước ngoài (“Thông tư 02”) và Thông tư số 09/2014/TT-NHNN do NHNN ban hành ngày 18tháng 3 năm 2014 sửa đổi và bổ sung một số điều của Thông tư 02 (“Thông tư 09”).Từ ngày 1 tháng 10 năm 2021, việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng được thực hiện theo Thông tưsố 11/2021/TT-NHNN do NHNN ban hành ngày 30 tháng 7 năm 2021 quy định về phân loại tài sản có, mức trích,phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, chi nhánhngân hàng nước ngoài (“Thông tư 11”).Tập đoàn được NHNN phê duyệt thực hiện phân loại các khoản cho vay khách hàng dựa trên phương pháp định tínhtrong Công văn số 6524/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 8 năm 2010.Tập đoàn đồng thời thực hiện phân loại nợ theo phương pháp định lượng quy định tại Điều 10 của Thông tư 02,Thông tư 09 và Thông tư 11. Trường hợp kết quả phân loại đối với một khoản nợ theo phương pháp định tính vàphương pháp định lượng khác nhau thì khoản nợ phải được phân loại vào nhóm có mức độ rủi ro cao hơn.Phân loại các khoản cho vay khách hàng theo Điều 11 của Thông tư 02 và Thông tư 11Các khoản cho vay khách hàng căn cứ trên hệ thống xếp hạng tín dụng tương ứng được phân thành 5 nhóm nợnhư sau:Phân loại nợ theo hệ thống chấm điểm tín dụng nộibộ của Tập đoànPhân loại dựa trên Thông tư 02 và Thông tư 11Xếp hạng tín dụng AAA, AA, A Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩnXếp hạng tín dụng BBB, BB, B Nhóm 2: Nợ cần chú ýXếp hạng tín dụng CCC, CC Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩnXếp hạng tín dụng C Nhóm 4: Nợ nghi ngờXếp hạng tín dụng D Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốnPhân loại các khoản cho vay khách hàng theo Điều 10 của Thông tư 02, Thông tư 09 và Thông tư 11Theo Thông tư 02, Thông tư 09 và Thông tư 11, phân loại các khoản cho vay khách hàng được chia thành 5 nhómnợ căn cứ vào tình hình trả nợ và các yếu tố định lượng như sau, trong đó các điểm (f) của Nợ dưới tiêu chuẩn, điểm(f) của Nợ nghi ngờ và điểm (g) của Nợ có khả năng mất vốn là các nội dung mới của Thông tư 11 so với Thông tư02 và Thông tư 09:BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT4 Nợnghi ngờa. Khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày, trừ khoản nợ phân loại vào nhóm nợ córủi ro cao hơn theo quy định; hoặcb. Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn đến 90 ngày theo thời hạn trả nợđược cơ cấu lại lần đầu, trừ khoản nợ phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn theo quyđịnh; hoặcc. Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai còn trong hạn, trừ khoản nợ đáp ứng tiêuchí được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn và khoản nợ phân loại vào nhóm nợcó rủi ro cao hơn theo quy định; hoặcd. Khoản nợ quy định tại điểm (d) của Nợ dưới tiêu chuẩn chưa thu hồi được trong thờigian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; hoặce. Khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra nhưng quá thời hạn thu hồitheo kết luận thanh tra, kiểm tra đến 60 ngày mà chưa thu hồi được; hoặcf. Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của Tập đoàn do kháchhàng vi phạm thỏa thuận với Tập đoàn chưa thu hồi được trong thời gian từ 30 ngàyđến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; hoặcg. Khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 do đáp ứng tiêu chí được phân loại vào nhómnợ có rủi ro thấp hơn hoặc do khoản nợ phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn theoquy định; hoặc;h. Khoản nợ phải phân loại vào nhóm 4 theo yêu cầu của NHNN phù hợp với mức độ rủiro của khoản nợ đó căn cứ kết quả thanh tra, giám sát và thông tin tín dụng có liênquan.5 Nợ có khảnăng mất vốna. Khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; hoặcb. Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 91 ngày trở lên theo thời hạn trảnợ được cơ cấu lại lần đầu; hoặcc. Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơcấu lại lần thứ hai; hoặcd. Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, trừ khoản nợ đáp ứng tiêu chíđược phân loại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn theo quy định; hoặce. Khoản nợ quy định tại điểm (d) của Nợ dưới tiêu chuẩn chưa thu hồi được trên 60 ngàykể từ ngày có quyết định thu hồi; hoặcf. Khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra nhưng quá thời hạn thu hồitheo kết luận thanh tra, kiểm tra trên 60 ngày mà chưa thu hồi được; hoặcg. Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của Tập đoàn do kháchhàng vi phạm thỏa thuận với Tập đoàn chưa thu hồi được trên 60 ngày kể từ ngày cóquyết định thu hồi; hoặch. Khoản nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng đang được kiểm soát đặc biệt, chi nhánhngân hàng nước ngoài đang bị phong tỏa vốn và tài sản; hoặci. Khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 do đáp ứng tiêu chí được phân loại vào nhóm nợcó rủi ro cao hơn theo quy định; hoặcj. Khoản nợ phải phân loại vào nhóm 5 theo yêu cầu của NHNN phù hợp với mức độ rủiro của khoản nợ đó căn cứ kết quả thanh tra, giám sát và thông tin tín dụng có liênquan.BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTNợ được phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi:Đối với nợ quá hạn
  • Khách hàng đã trả đầy đủ phần nợ gốc và lãi bị quá hạn kể cả lãi áp dụng đối với nợ gốc quá hạn và nợ gốc và lãi của các kỳ hạn trả nợ tiếp theo trong thời gian tối thiểu ba tháng đối với nợ trung và dài hạn, mộttháng đối với nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn, và
  • Tập đoàn có đủ cơ sở thông tin, tài liệu đánh giá khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn.Đối với nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
  • Khách hàng đã trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời gian tối thiểu ba tháng đối với nợ trung và dài hạn, một tháng đối với nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc vàlãi theo thời hạn được cơ cấu lại; và
  • Tập đoàn có đủ cơ sở thông tin, tài liệu đánh giá khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn.Nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn khi:
  • Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, tỷ lệ nợ trên vốn, dòng tiền, khả năng trả nợ của khách hàng suy giảm liên tục qua ba lần đánh giá, phân loại nợ liên tục;
  • Khách hàng không cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin tài chính theo yêu cầu của Tập đoàn để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng;
  • Khoản nợ đã được phân loại vào nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 từ một năm trở lên nhưng không đủ điều kiện phân loại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn;
  • Khoản nợ mà hành vi cấp tín dụng bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Nợ xấu là nợ thuộc các Nhóm 3, 4 và 5.Tập đoàn được yêu cầu sử dụng kết quả phân loại rủi ro tín dụng do Trung tâm Thông tin tín dụng thuộc NHNN(“CIC”) cung cấp để phân loại các khoản cho vay khách hàng của Tập đoàn vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn giữanhóm nợ được đánh giá bởi Tập đoàn và nhóm nợ do CIC cung cấp.Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với Tập đoàn mà có bất kỳ khoản nợ nào bị chuyểnsang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì Tập đoàn phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng đó vào nhóm nợ rủiro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro.Khi Tập đoàn tham gia cho vay hợp vốn, Tập đoàn thực hiện phân loại tất cả các khoản nợ (bao gồm cả khoảncho vay hợp vốn) của khách hàng đó vào nhóm rủi ro cao nhất theo kết quả phân loại nợ của các thành viêntham gia cấp tín dụng hợp vốn.(iii) Dự phòng rủi ro tín dụngDự phòng rủi ro tín dụng bao gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.Dự phòng cụ thểViệc tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng nhóm nợ như sau: