Các bài toán tính giá trị biểu thức lớp 4

Tính bằng cách hợp lý: a) 386 + 388 + 390 – 90 – 88 – 86 Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất: a) 1996 + 3992 + 5988 + 7984

Phương pháp giải:

1. Tính chất giao hoán:

a + b = b + a và a x b = b x a

2. Tính chất kết hợp:

(a + b) + c = a + (b + c) và (a x b) x c = a x (b x c)

3. Nhân với 1 và chia cho 1:

a x 1 = a ; a : a = 1 và a : 1 = a

4. Cộng và nhân với 0:

a + 0 = a và a x 0 = 0

5. Nhân một số với một tổng hoặc với một hiệu:

a x (b + c) = a x b + a x c và a x (b - c) = a x b - a x c

Ví dụ 1. Tính bằng cách hợp lý:

  1. 386 + 388 + 390 – 90 – 88 – 86
  1. 12 x 17 + 12 x 44 + 39 x 12

Giải

  1. 386 + 388 + 390 – 90 – 88 – 86

\= 386 – 86 + 388 – 88 + 390 – 90

\= 300 + 300 + 300

\= 900

  1. 12 x 17 + 12 x 44 + 39 x 12 = 12 x (17 + 44 + 39)

\= 12 x 100 = 1200

Ví dụ 2. Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:

  1. 1996 + 3992 + 5988 + 7984
  1. 2 x 3 x 4 x 8 x 50 x 25 x 15
  1. (45 x 46 + 47 x 48) x (51 x 52 – 49 x 48) x (45 x 128 – 90 x 64)
  1. 1988 x 1996 + 1997 x 11 + 1985

Giải

  1. 1996 + 3992 + 5988 + 7984

\= 1996 x 1 + 1996 x 2 + 1996 x 3 + 1996 x 4

\= 1996 x (1 + 2 + 3 + 4)

\= 1996 x 10

\= 19960

  1. 2 x 3 x 4 x 8 x 50 x 25 x 15

\= 3 x (2 x 50) x (4 x 25) x (8 x 125)

\= 3 x 100 x 100 x 1 000

\= 30 000 000

  1. (45 x 46 + 47 x 48) x (51 x 52 – 49 x 48) x (45 x 128 – 90 x 64)

Nhận xét:

(45 x 128 – 90 x 64) = 45 x (2 x 64) = 90 x 64

\= (45 x 2) x 64 – 90 x 64

\= 90 x 64 – 90 x 64

\= 0

Trong một tích có một thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0.

Vậy (45 x 46 + 47 x 48) x (51 x 52 – 49 x 48) x (45 x 128 – 90 x 64) = 0

  1. 1988 x 1996 + 1997 x 11 + 1985

\= 1988 x 1996 + (1996 + 1) x 11 + 1985

\= 1988 x 1996 + 1996 x 11 + 11 + 1985

\= 1996 x (1998 + 11) + 1996

\= 1996 x 1999 + 1996

\= 1996 x (1999 + 1)

\= 1996 x 2000

\= 3 992 999

Bài tập áp dụng:

Bài 1 :

Tính bằng cách thuận tiện

  1. 25 x 9 x 4 x 7
  1. 385 x 485 + 385 x 515

Bài 2 :

Tính bằng cách thuận tiện

  1. 36 x 532 + 63 x 532 + 532
  1. 245 x 327 – 245 x 18 – 9 x 245
  1. 697 + 697 x 123 – 697 x 24

Bài 3 :

Thực hiện phép tính sau bằng sách thuận tiện nhất.

  1. 1234 x 5678 x (630 – 315 x 2) : 1996
  1. 399 x 45 + 55 x 399
  1. 1996 x 1995 – 996 – 1000 – 1996 x 1994
  1. (1 + 2 + 4 + 8 + …. + 512) x (101 x 102 – 101 x 101 – 50 – 51)

Tải về

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Các bài toán tính giá trị biểu thức lớp 4

\>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Tính giá trị biểu thức lớp 4 trang bao nhiêu?

Toán Lớp 4 Sách Giáo Khoa trang 5 | Bài 3 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC | Thầy Nguyễn văn Quyền - YouTube.

Tính giá trị biểu thức lớp 4 là gì?

Toán lớp 4 tính giá trị của biểu thức là bài toán học sinh vận dụng nhiều kiến thức của phép nhân, chia, cộng, trừ để tính toán giá trị. Bài học toán lớp 4 tính giá trị của biểu thức hôm nay, Vuihoc.vn sẽ nhắc lại các kiến thức cần nhớ và các dạng bài tập vận dụng để học sinh luyện tập.

Tính giá trị của biểu thức tính như thế nào?

Tính giá trị biểu thức đơn giản là cách chúng ta thực hiện các phép tính như cộng, trừ, nhân, chia để tính toán ra giá trị cuối cùng của biểu thức đó. Biểu thức có thể chứa các con số và các dấu toán học như “+”, “-”, “x”, “:” hoặc có thể chứa các chữ cái đại diện cho các con số bất kỳ.

Không tính giá trị biểu thức hãy giải thích tại sao C 13 13 3 177 13 5 12 không chia hết cho 13?

Vì 13 chia hết cho 13; 133 chia hết cho 13; 17.135 chia hết cho 13; 12 không chia hết cho 13.