Show
Phản ứng axit, bazơ, muối tác dụng với muối trong dung dịch là phản ứng trao đổi. Quảng cáo Axit + muối → muối mới + axit mới Bazơ + muối → muối mới + bazơ mới Muối + muối → 2 muối mới VD: H2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 (kết tủa trắng) + 2HNO3 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 (kết tủa xanh lam) + Na2SO4 Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 (kết tủa trắng) + 2NaCl Điều kiện xảy ra phản ứng - Muối phản ứng: là chất tan hoặc ít tan - Sản phẩm tạo thành phải có: chất kết tủa, chất bay hơi hoặc chất điện ly yếu (H2O…) Phương pháp giải - Bước 1: Lập PTHH xảy ra. - Bước 2: Tính toán theo số liệu đề bài cho, đặt ẩn, lập hệ phương trình (nếu cần). - Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài dựa vào PTHH, giải hệ phương trình (nếu có). Quảng cáo Bài 1: Hoà tan Na2CO3 vào V(ml) hỗn hợp dung dịch axit HCl 0,5M và H2SO4 1,5M thì thu được một dung dịch A và 7,84 lit khí B (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 48,45g muối khan. a/ Tính V(ml) hỗn hơp dung dịch axit đã dùng? b/ Tính khối lượng Na2CO3 bị hoà tan. Hướng dẫn: Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 1,5M. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 0,25V 0,5V 0,5V 0,25V (mol) Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 1,5V 1,5V 1,5V 1,5V (mol) Theo bài ra ta có: Số mol CO2 = 0,25V + 1,5V = 7,84 : 22,4 = 0,35 (mol) (I) Khối lượng muối thu được: 58,5.0,5V + 142.1,5V = 48,45 (g) (II) V = 0,2 (l) = 200ml. Số mol Na2CO3 = số mol CO2 = 0,35 mol Vậy khối lượng Na2CO3 đã bị hoà tan: mNa2CO3 = 0,35 . 106 = 37,1g. Quảng cáo Bài 2: Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016ml. Viết phương trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đktc) Hướng dẫn: M2CO3 + 2HCl → 2MCl + H2O + CO2 Theo PTHH ta có: Số mol M2CO3 = số mol CO2 > 2,016 : 22,4 = 0,09 mol → Khối lượng mol M2CO3 < 13,8 : 0,09 = 153,33 (I) Mặt khác: Số mol M2CO3 phản ứng = 1/2 số mol HCl < 1/2. 0,11.2 = 0,11 mol → Khối lượng mol M2CO3 = 13,8 : 0,11 = 125,45 (II) Từ (I, II) → 125,45 < M2CO3 < 153,33 → 32,5 < M < 46,5 và M là kim loại kiềm → M là Kali (K) Vậy số mol CO2 = số mol K2CO3 = 13,8 : 138 = 0,1 mol → VCO = 2,24 (lit) Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. chuong-1-cac-loai-hop-chat-vo-co.jsp Phản ứng trao đổi là một loại phản ứng hoá học, trong đó hai hợp chất tham gia trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó mà không làm thay đổi chỉ số oxi hóa. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới của phương trình phản ứng. Có thể phân loại phản ứng trao đổi theo thành phần các chất tham gia phản ứng của phương trình tham gia Phản ứng giữa axit và bazơLà phản ứng giữa một acid và một base để tạo ra muối và nước.
Phản ứng giữa axit và muối
Ví dụ: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 (kết tủa) + 2 HCl 2 HNO3 + K2S → 2 KNO3 + H2S (bay hơi) 6 HCl + Cu3(PO4)2 → 3 CuCl2 + 2 H3PO4 (yếu hơn HCl) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2 HNO3 CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO4Phản ứng giữa bazơ và muối
Phản ứng giữa các muối với nhau
Tham khảo
|