Các phương trình muối tác dụng với bazơ

  • Các phương trình muối tác dụng với bazơ
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Phản ứng axit, bazơ, muối tác dụng với muối trong dung dịch là phản ứng trao đổi.

Quảng cáo

        Axit + muối → muối mới + axit mới

        Bazơ + muối → muối mới + bazơ mới

        Muối + muối → 2 muối mới

VD: H2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 (kết tủa trắng) + 2HNO3

    NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 (kết tủa xanh lam) + Na2SO4

    Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 (kết tủa trắng) + 2NaCl

Điều kiện xảy ra phản ứng

- Muối phản ứng: là chất tan hoặc ít tan

- Sản phẩm tạo thành phải có: chất kết tủa, chất bay hơi hoặc chất điện ly yếu (H2O…)

Phương pháp giải

- Bước 1: Lập PTHH xảy ra.

- Bước 2: Tính toán theo số liệu đề bài cho, đặt ẩn, lập hệ phương trình (nếu cần).

- Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài dựa vào PTHH, giải hệ phương trình (nếu có).

Quảng cáo

Bài 1: Hoà tan Na2CO3 vào V(ml) hỗn hợp dung dịch axit HCl 0,5M và H2SO4 1,5M thì thu được một dung dịch A và 7,84 lit khí B (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 48,45g muối khan.

a/ Tính V(ml) hỗn hơp dung dịch axit đã dùng?

b/ Tính khối lượng Na2CO3 bị hoà tan.

Hướng dẫn:

Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 1,5M.

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

0,25V        0,5V         0,5V                 0,25V   (mol)

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

1,5V         1,5V            1,5V                     1,5V   (mol)

Theo bài ra ta có:

Số mol CO2 = 0,25V + 1,5V = 7,84 : 22,4 = 0,35 (mol)      (I)

Khối lượng muối thu được: 58,5.0,5V + 142.1,5V = 48,45 (g)      (II)

V = 0,2 (l) = 200ml.

Số mol Na2CO3 = số mol CO2 = 0,35 mol

Vậy khối lượng Na2CO3 đã bị hoà tan:

mNa2CO3 = 0,35 . 106 = 37,1g.

Quảng cáo

Bài 2: Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016ml. Viết phương trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đktc)

Hướng dẫn:

M2CO3 + 2HCl → 2MCl + H2O + CO2

Theo PTHH ta có:

Số mol M2CO3 = số mol CO2 > 2,016 : 22,4 = 0,09 mol

→ Khối lượng mol M2CO3 < 13,8 : 0,09 = 153,33      (I)

Mặt khác: Số mol M2CO3 phản ứng = 1/2 số mol HCl < 1/2. 0,11.2 = 0,11 mol

→ Khối lượng mol M2CO3 = 13,8 : 0,11 = 125,45      (II)

Từ (I, II) → 125,45 < M2CO3 < 153,33 → 32,5 < M < 46,5 và M là kim loại kiềm

→ M là Kali (K)

Vậy số mol CO2 = số mol K2CO3 = 13,8 : 138 = 0,1 mol → VCO = 2,24 (lit)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Các phương trình muối tác dụng với bazơ
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Các phương trình muối tác dụng với bazơ

Các phương trình muối tác dụng với bazơ

Các phương trình muối tác dụng với bazơ

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Các phương trình muối tác dụng với bazơ

Các phương trình muối tác dụng với bazơ

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

chuong-1-cac-loai-hop-chat-vo-co.jsp

Phản ứng trao đổi là một loại phản ứng hoá học, trong đó hai hợp chất tham gia trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó mà không làm thay đổi chỉ số oxi hóa. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới của phương trình phản ứng.

Có thể phân loại phản ứng trao đổi theo thành phần các chất tham gia phản ứng của phương trình tham gia

Phản ứng giữa axit và bazơ

Là phản ứng giữa một acid và một base để tạo ra muối và nước.

  • Phản ứng tổng quát:
Acid + Base → Muối + Nước
  • Ví dụ như:
HCl + NaOH → NaCl + H2O H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

Phản ứng giữa axit và muối

  • Phản ứng tổng quát:
Acid + Muối → Acid (mới) + Muối (mới) Acid mạnh + Muối tan → Acid mới + Muối (mới)
  • Điều kiện phản ứng:
Các chất tạo thành phải có ít nhất một chất kết tủa hoặc dễ bay hơi hay dễ phân huỷ, hoặc yếu hơn so với chất tham gia (đối với acid). Acid (mới) có thể mạnh hơn acid cũ nếu muối (mới) là: CuS, HgS, Ag2S, PbS, CdS

Ví dụ:

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 (kết tủa) + 2 HCl 2 HNO3 + K2S → 2 KNO3 + H2S (bay hơi) 6 HCl + Cu3(PO4)2 → 3 CuCl2 + 2 H3PO4 (yếu hơn HCl) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2 HNO3 CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO4

Phản ứng giữa bazơ và muối

  • Phản ứng tổng quát:
Bazơ + Muối → bazơ (mới) + Muối (mới)
  • Thỏa mãn cả hai điều kiện sau:
sản phẩm tham gia phải tan (ở dạng dung dịch) Một trong 2 sản phẩm có kết tủa hoặc bay hơi hoặc hai chất kết tủa
  • Ví dụ:
2 NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 (kết tủa) Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 (kết tủa) + 2 NaOH

Phản ứng giữa các muối với nhau

  • Phản ứng tổng quát:
Muối + Muối → Muối (mới) + Muối (mới)
  • Thỏa mãn cả hai Điều kiện sau:
- Hai muối tham gia phản ứng đều tan. - Sản phẩm có chất kết tủa hoặc có chất khí bay hơi.
  • Ví dụ:
BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 (kết tủa) + CuCl2 2 AgNO3 + CuCl2 → 2 AgCl (kết tủa) + Cu(NO3)2 BaS + Na2CO3 → BaCO3 (kết tủa) + Na2S

Tham khảo

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Phản_ứng_trao_đổi&oldid=68565335”