Cách đọc số tiền trong tiếng Anh cũng tương tự như tiếng Việt vậy. Việc nắm được cách nói và viết số tiền rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Nếu bạn sắp đi du học, định cư hay đi du lịch nước ngoài thì không thể nào bỏ qua kiến thức trong bài học này đâu nhé!
Trước khi đi vào bài học, Jaxtina sẽ hướng dẫn các bạn một số từ vựng cần thiết, cũng như những đơn vị tiền tệ phổ biến, cùng với số đếm trong tiếng Anh mà một khi bạn đã nắm vững thì bạn đã có đủ từ vựng để nói được tất cả các giá cả, số tiền mình muốn rồi đấy.
Download Now: Luyện kỹ năng nghe (PDF+audio)
Một số từ vựng về tiền tệ
Từ vựng |
Phiên âm |
Đơn vị tiếng Việt |
Hundred |
/ˈhʌndrəd/ |
trăm |
Thousand |
/ˈθaʊz(ə)nd/ |
nghìn / ngàn |
Million |
/ˈmɪljən/ |
triệu |
Millionaire |
/ˌmɪl.jəˈneər/ |
triệu phú |
Billion (Mỹ) |
/ˈbɪljən/ |
tỷ |
Billionaire |
/ˌbɪl.jəˈneər/ |
tỷ phú |
Một số đơn vị tiền tệ phổ biến trên thế giới
Đơn vị tiền tệ |
Viết tắt |
US Dollar |
USD |
Euro |
EUR |
British Pound |
GBP |
Indian Rupee |
INR |
Australian Dollar |
AUD |
Canadian Dollar |
CAD |
Singapore Dollar |
SGD |
Swiss Franc |
CHF |
Malaysian Ringgit |
MYR |
Japanese Yen |
JPY |
Chinese Yuan Renminbi |
CNY |
Vietnamese Dong |
VND |
Cách đọc số tiền trong tiếng Anh
Để đọc số tiền trong tiếng Anh rất đơn giản, bạn cứ áp dụng như trong tiếng Việt rồi thêm đơn vị tiền tệ vào nhưng cần lưu ý một số điểm chính như sau:
- Từ nghìn, triệu và tỷ trở lên thì dùng dấu “phẩy” để ngăn cách hàng trăm, hàng nghìn, triệu và tỷ không chứ không phải dùng dấu “chấm” như trong tiếng Việt.
- “A” có thể thay cho “one” và dùng “and” trước số cuối cùng.
- Bạn cần thêm dấu gạch nối ngang cho những con số từ 21 – 99.
- Thêm “s” sau đơn vị tiền tệ khi số tiền lớn hơn 1.
- “Only” nghĩa là chẵn.
Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng xem ví dụ dưới đây:
E.g.
- 1,000,000 VND: One million Vietnamese dongs (only). (Một triệu đồng chẵn.)
- 8,969,000 VND: Eight million nine hundred and sixty-nine thousand Vietnamese dongs. (Tám triệu chín trăm sáu mươi chín nghìn đồng.)
- $55: Fifty-five dollars. (Năm mươi lăm đô-la)
- €125: A hundred and twenty-five euros. (Một trăm hai mươi lăm euro).
Cách đọc số tiền trong tiếng Anh
Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh
Với tiền tệ Việt Nam thì không có số lẻ nhưng tiền tệ của các nước khác thì có, chính vì thế bạn cũng cần lưu ý trường hợp này. Bạn có thể dùng từ “point” để tách số chẵn và số lẻ hoặc bạn cũng có thể chia nhỏ số tiền theo đơn vị nhỏ hơn để đọc.
E.g.
- $41.99 -> Forty-one point ninety-nine dollars.
Forty-one dollars and ninety-nine cents.
- €76.39 –> Seventy-six euros thirty-nine.
Trường hợp ngoại lệ
- $0.01 = one cent = a penny.
- $0.05 = five cents = a nickel.
- $0.1 = ten cents = a dime.
- $0.25 = twenty-five cents = a quarter.
- $0.5 = fifty cents = half dollar.
Kinh nghiệm khi mới học đọc các tiền tệ lẻ như thế thì bạn cần thực hiện theo 3 bước.
Các bước luyện tập đọc tiền lẻ trong tiếng Anh
- Bước 1: làm tròn số trước khi đọc. Nguyên tắc là ta chỉ giữ 2 chữ số ở phần lẻ. Còn nguyên tắc làm tròn giống quy tắc làm tròn số lẻ tiếng Việt.
- Bước 2: tách phần nguyên và phần lẻ ra riêng để đọc.
- Bước 3: cuối cùng kết hợp lại để đọc.
E.g. $643.686
- Làm tròn thành: $643.69
- Đọc tách ra: 643 – Six hundred forty-three dollars và 69 – Sixty-nine cents
- $643.69: Six hundred forty-three dollars and sixty-nine cents
hoặc Six hundred forty-three point sixty-nine dollars
Bài tập vận dụng
Viết ra cách đọc các số dưới đây và luyện tập lại bằng cách không nhìn giấy mà đọc bạn nhé.
- 167,000 VND
- 2,999,000 VND
- 93,000 VND
- $1
- €7
- 7,395,836,000 VND
- ¥89
- 941,596,638,000 VND
- 41,492,429,000 VND
- 3,256,000 VND
Đáp án:
- 167,000 VND -> A hundred and sixty-seven thousand Vietnamese dongs.
- 2,999,000 VND -> Two million nine hundred and ninety-nine thousand Vietnamese dongs.
- 93,000 VND -> Ninety-three thousand Vietnamese dong.
- $1 -> One dollar.
- €7 -> Seven euros.
- 7,395,836,000 VND -> Seven billion three hundred ninety-five million eight hundred and thirty-six thousand Vietnamese dongs.
- ¥89 -> Eighty-nine yens.
- 941,596,638,000 VND -> Nine hundred forty-one billion five hundred ninety-six million six hundred and thirty-eight thousand Vietnamese dongs.
- 41,492,429,000 VND -> Forty-one billion four hundred ninety-two million four hundred and twenty-nine thousand Vietnamese dongs.
- 3,256,000 VND -> Three million two hundred and fifty-six thousand Vietnamese dongs.
Complete English - Chinh phục tiếng Anh giao tiếp toàn diện
Xem thêm Cuốn sách “Complete English” – Giải pháp tự học tại nhà giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng Anh chỉ sau 3 tháng. Ngoài ra bạn có thể tham khảo các khóa học hiện nay của Jaxtina tại đây!
Các bạn thấy cách đọc số tiền trong tiếng Anh khá giống tiếng Việt đúng không! Tuy nhiên để sử dụng thuần thục, bạn cần luyện tập thường xuyên nhé!
Jaxtina chúc bạn học tốt!
Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center - lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn!
Như các bạn đã được học ở tiểu học thì trong tiếng việt, tiền được phân theo cấp từ thấp đến cao, từ đồng đến hàng triệu tỷ việt nam đồng. Vậy trong tiếng anh tiền được đọc và viết như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về cách đọc, cách viết trong tiếng Anh.
Trong tiếng anh, số tiền được đọc như thế nào?
- Trong tiếng anh chữ “A” có thể thay thế “one” và dùng “and” trước số cuối cùng.
- Bắt đầu từ 21-99 ta dùng dấu gạch nối ngang.
- Đối với những giá trị tiền lớn hơn 1, bạn thêm dấu “s” vào giá trị tiền
- “Only” có nghĩa là chẵn.
- Lưu ý với các số tiền kết thúc bằng tận cùng là “-ty” bạn phải chuyển thành “-tieth”.
Một số ví dụ về cách đọc mà bạn có thể tham khảo
- 1,000,000: One million Vietnam dongs (only). (Một trăm nghìn chẵn).
- 2,566,000: Two million five hundred and sixty-six thousand Vietnam dongs. (Hai triệu năm trăm sáu mươi sáu triệu)
- 11$ – Eleven dollars (Mười một đô-la)
- 199€ – A (one) hundred and ninety-nine euros. (một trăm chin mươi chín euros)
Trong tiếng anh, số tiền được viết như thế nào?
Trong tiếng anh có 5 quy tắc chính để viết bằng tiếng anh.
Quy tắc 1
- Đối với những mệnh giá tiền có 4 số trở lên, ta dùng dấu “,” để tách ra.
- Đối với số thập phân ra dùng dấu “.” để tách số tiền.
Ex : 1,000,000.00 USD – “one million US dollars (only)” – (một triệu đô–la Mĩ)
Quy tắc 2
- Tương tự như khi đọc, đối với những giá trị lớn hơn 1, bạn thêm dấu “s” vào giá trị tiền và bắt đầu từ 21-99 ta dùng dấu gạch nối ngang
Ex : 22 US dollars – “twenty- two dollars” (Hai mươi hai đô la Mỹ)
Quy tắc 3
- Đối với tiền lẻ trong tiếng anh, ta dùng “pount” hoặc viết đúng mệnh giá.
Ex :
- $1.12 viết là “one pount twelve dollars” – (1.12 đô – la)
- $2.22 viết là “two dollars twenty-two cents” – (2.22 đô – la)
Quy tắc 4
- Tuyệt đối không được viết tắt bất cứ kí hiệu nào của đơn vị tiền tệ.
Trường hợp ngoại lệ khi đọc và viết số tiền trong tiếng Anh
Các số như 12 (dozen); 100 (hundred); 1,000,000.00 (1 million); 1 billion (1 tỷ) nếu bạn đọc hoặc viết bằng tiếng Anh thì không thêm “s” ở sau để thể hiện số nhiều của mức độ tiền tệ.
Ký hiệu đơn vị thông dụng được dùng trong tiếng Anh
US Dollar | USD |
Euro | EUR |
British Pound | GBP |
Indian Rupee | INR |
Australian Dollar | AUD |
Canadian Dollar | CAD |
Singapore Dollar | SGD |
Swiss Franc | CHF |
Malaysian Ringgit | MYR |
Japanese Yen | JPY |
Chinese Yuan Renminbi | CNY |
Một số đơn vị tiền tệ bắt gặp trong tiếng Anh
Hundred | Trăm |
Thousand | Nghìn |
Million | Triệu |
Billion | Tỷ |
Thousand billion | Nghìn tỷ |
Trillion | Triệu tỷ |
Những đoạn hội thoại về tiền trong tiếng Anh
Tình huống 1 (Situation 1)
A: How much is this fish? – Con cá này bao nhiêu tiền vậy?
B: It’s $15. – Giá là 15 đô.
Tình huống 2 (Situation 2)
A: How much are these candies? – Những viên kẹo này bao nhiêu tiền vậy?
B: They cost 67.000 dong – chúng có giá 67.000 đồng
A: They are cheap. – Chúng thật rẻ
Tình huống 3 (Situation 3)
A: Good morning. Do you need any help? – Chào buổi sáng. Các bạn có cần mình giúp gì không?
B: I want to rent a car, how much does it cost? – Tôi muốn thuê một chiếc xe ô tô, chiếc xe này thuê bao nhiêu tiền vậy?
A: We rent cars by the hour. Every hour is 100,000 dong. – Chúng tôi cho thuê xe ôto theo giờ. Mỗi giờ là 100.000 đồng.
B: Ok. I choose it. – Được, tôi chọn nó.
Chúng tôi vừa giúp bạn liệt kê những cách để giúp bạn đọc và viết số tiền bằng tiếng Anh, hy vọng với những cách trên sẽ giúp bạn hoàn toàn tự tin khi hỏi hay nói về giá tiền của một món đồ nào đó. Cám ơn bạn đã đọc bài viết này.
XEM THÊM:
Originally posted 2020-03-28 08:30:32.