Cách Xác định giao tử sinh 9

  • Cách Xác định giao tử sinh 9
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

   1. NST giới tính

   - NST giới tính là cặp NST mang các gen quy định các tính trạng liên quan đến giới tính và một số tính trạng khác. NST giới tính tồn tại trong tế bào có thể ở trạng thái cặp tương đồng (XX) hoặc cặp ko tương đồng (XY hoặc XO).

Quảng cáo

   Ví dụ: tính trạng giới tính: Ở người, NST Y mang gen SR Y còn gọi là nhân tố xác định tinh hoàn, NST X lại mang gen xác định bệnh máu khó đông.

   - Giới tính ở nhiều loài được xác định nhờ sự có mặt của cặp XX hay XY trong tế bào

   Ví dụ: Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me, … NST giới tính ở giống đực là XY, giống cái là XX. Ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm, dâu tây, … NST giới tính của giống cái là XY, giống đực là XX.

Quảng cáo

   2. Cơ chế xác định giới tính

   a. Cơ chế xác đinh

   - Ở đa số các loài giao phối, giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh.

   Nhờ sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình hình thành giao tử, cơ thể chỉ cho một loại giao tử thuộc giới đồng giao tử (ví dụ ở người, nữ giới chỉ cho một loại trứng mang NST X), cơ thể cho 2 loại giao tử thuộc giới dị giao tử (ví dụ ở người, nam giới cho hai loại tinh trùng, một loại mang NST X còn một loại mang NST Y).

Quảng cáo

   - Tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 nghiệm đúng trên số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh diễn ra một cách ngẫu nhiên.

   - Tuy nhiên, trong các nghiên cứu ở người, tỉ lệ 1 : 1 này không hoàn toàn chính xác mà thay đổi theo các độ tuổi khác nhau.

   b. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính

   - Thuyết NST xác định giới tính không loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố môi trường trong và ngoài lên sự phân hoá giới tính.

   - Nắm được cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính, người ta có thể chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực : cái cho phù hợp mục đích sản xuất.

Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 9 chọn lọc, có lời giải khác:

Mục lục các chuyên đề Sinh học 9:

  • Cách Xác định giao tử sinh 9
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Cách Xác định giao tử sinh 9

Cách Xác định giao tử sinh 9

Cách Xác định giao tử sinh 9

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Cách Xác định giao tử sinh 9

Cách Xác định giao tử sinh 9

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề Sinh học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Sinh 9 với đầy đủ Lý thuyết và rất nhiều câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức môn Sinh 9 để giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Sinh lớp 9 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Dạng 1: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬ

a) Phương pháp giải

- Giao tử chỉ mang l alen đối với mỗi cặp alen.

- Gọi n là số cặp gen dị hợp, số kiểu giao tử sẽ tuân theo công thức tổng quát 2n kiểu, các kiểu giao tử này có tỉ lệ bằng nhau.

- Do vậy:

+ Cá thể đồng hợp cả 2 cặp gen sẽ tạo \(2^0\) = 1 kiểu giao tử.

+ Cá thế dị hợp tử 1 cặp gen sẽ tạo \(2^1\) = 2 kiểu giao tử.

+ Cá thế dị hợp tử cả 2 cặp gen sẽ tạo \(2^2\) = 4 kiểu giao tử.

b) Bài tập áp dụng

Biết 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST tương dồng khác nhau. Hãy xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen sau dây:

1. aaBB 2. aabb

3. Aabb 4. AABb

5. AaBB 6. AaBb

HƯỚNG DẨN

1/ Cá thể có kiểu gen aaBB chỉ tạo 1 kiểu giao tử mang gen aB.

2/ Cá thể có kiểu gen aabb chỉ tạo 1 kiểu giao tử mang gen ab.

3/ Cá thể có kiểu gen Aabb tạo 2 kiểu giao tử mang gen Ab = ab = 1/2

4/ Cá thế có kiểu gen AABb tạo 2 kiểu giao tử mang gen AB = Ab = 1/2

5/ Cá thể có kiểu gen AaBb tao 4 kiểu giao tử mang gen AB = Ab = aB = ab = 1/4

Dạng 2: BIẾT GEN TRỘI, LẶN, KIỂU GEN CỦA P. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ LAI

a) Phương pháp giải

Bước 1 : Quy ước gen.

Bước 2: Xác định tỉ lệ giao tử của P

Bước 3: Lập bảng tổ hợp giao tử (sơ đồ lai).

Bước 4: Tính tí lệ kiểu gen, tí lệ kiểu hình. Xét riêng từng tính trạng, sau đó lấy tích sẽ được kết quả cả hai tính trạng.

b) Bài tập áp dụng

Ở cà chua A: lả chẻ; a: lá nguyên; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen phân li độc lập nhau. Hãy cho biết kết quả phân li kiểu gen. kiểu hình đời F1 của các phép lai sau:

1. P1: AaBb × AaBb

2. P2: AaBb × Aabb

3. P3: AaBb × aabb

HƯỚNG DẪN

1/ P1: AaBb × AaBb

Bước 1: Quy ước: A: Gen quy định lá chẻ ; a: Gen quy định lá nguyên

B: Gen quy định quả tròn; b: Gen quy định quả bầu dục

Bước 2: \(G_{P1}\): (AB : Ab : aB : ab) × (AB : Ab : aB : ab)

Bước 3: \(F_{1-1}\)

Cách Xác định giao tử sinh 9

Bước 4: TLKG có 3 ×3 = 9 kiểu gen, với tỉ lệ là:

(1AA : 2Aa : laa)× ( 1 BB : 2Bb : 1bb)

Học sinh tự nhân đa thức để có tỷ lệ kiểu gen.

TLKH: có 2×2 = 4 kiểu hình, với tỉ lệ là:

(3 lá chẻ : 1 lá nguyên) (3 quả tròn : 1 quả bầu)

9 cây lá chẻ, quả tròn : 3 cây lá chẻ, quả bầu :3 cây lá nguyên, quả tròn : 1 cây lá nguyên, quả bầu.

2/ P2: AaBb × Aabb

GP1 : (AB : Ab : aB : ab) ×(Ab : ab)

AB

Ab

aB

ab

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

TLKG: (1AA : 2Aa : laa) (1Bb : 1bb) →  lAABb : 1 AAbb: 2AaBb : 2Aabb:  laaBb : laabb

TLKH: (3 lá chẻ : 1 lá nguyên) (1 quả tròn : 1 quá bầu) = 3 cây lá chẻ, quả tròn : 3 cây lá chẻ, quá bầu : 1 cây lá nguyên, quá tròn : 1 cây lá nguyên, quả bầu.

3/ P3: AaBb ×aabb

GP3 : ( AB: Ab: Ab: ab) × ab

AB

Ab

aB

ab

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

TLKG:  lAaBb : l Aabb : l aaBb : l aabb.

TLKH: 1 cây lá chẻ, quả tròn : 1 cây lá chẻ, quả bầu :1 cây lá nguyên, quả tròn : 1 cây lá nguyên, quả bầu.

Dạng 3: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP BIẾT KIỂU HÌNH, XÁC

ĐỊNHKIỂU GEN CỦA P

1. Phương pháp giải

a. Xác định quy luật:

Trường hợp 1: Nếu đề cho biết trước, quy luật, các nội dung sau đây thuộc quy luật phân li độc lập.

  • Cho biết mỗi gen trên 1 NST.
  • Hoặc cho biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

 Trường hợp 2: Nêu đề chưa cho biêt quy luật và yêu cầu phải xác định quy luật, ta căn cứ vào các biểu hiện sau:

-Trong điều kiện mỗi gen quy định một tính trạng trội, lặn hoàn toàn . Khi xét sự di truyền về hai cặp tính trạng, nếu xảy ra một trong các biểu hiện sau, ta kết luận sự di truyền của hai cặp tính trạng đó tuân theo định luật phân li độc lập của Menđen.

- Khi tự thụ hoặc giao phối giữa cá thể dị hợp hai cặp gen, nếu kết qủa xuất hiện 4 kiểu hình theo tỉ lệ  

\((3 : 1)^2\)= 9 : 3 : 3 : 1. Ta suy ra hai cặp tính trạng đó, được di truyền tuân theo định luật phân li độc lập của Menden.

P: (Aa , Bb) × (Aa, Bb) → F1 phân li kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1

=> quy luật phân li độc lập.

* Khi lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen, nếu \(F_B\) xuất hiện 4 kiểu hình theo tỉ lệ \((1 : 1)^2\) = 1: 1 : 1 : 1. Ta suy ra hai cặp tính trạng đó di truyền độc lập nhau.

P: (Aa , Bb) × (aa, bb) → Fb phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1

=> quy luật phân li dộc lập.

- Nếu tỉ lệ chung về cả hai tính trạng, bằng tích các nhóm tỉ lệ  khi xét riêng. Ta suy ra hai cặp tính trạng sẽ di truyền độc lập nhau.

P: (Aa , Bb) × (Aa, bb) hoặc (aa, Bb) → F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) (1 : 1) → quy luật phân li độc lập.

b. Xác định kiểu gen.

  • Ta xét sự di truyền của từng cặp tính trạng riêng và từ tỉ  lệ  kiểu hình ta suy ra kiểu gen tương ứng đối với mỗi tính trạng.
  • Sau đó kết hợp các tính trạng lại, ta có được kiểu gen chung của bố mẹ.
  • Nếu đề cho biết kiểu hình của P, ta cần phải tìm các phép lai tương đương. (Lai tương đương là các phép lai giữa P có kiểu gen khác nhau nhưng cho kết quả hoàn toàn giống nhau).

Bài tập áp dụng

Bài 1. Ở một loài, các tính trạng hoa kép, màu đỏ trội hoàn toàn so với hoa đơn, màu trắng. Cho giao phối

1 cặp bố mẹ, người ta thu dược kết quả sau:

411 cây hoa kép, màu đỏ,

409 cây hoa đơn, màu dỏ,

138 cây hoa kép, màu trắng,

136 cây hoa đơn, màu trắng.

Hãy biện luận xác định kiểu gen, kiểu hình của thế hệ P và lập sơ dồ lai từ P đến F1

HƯỚNG DẪN

- Quy ước : A: Hoa kép                       B: Hoa đỏ

                      a: hoa đơn                    b: Hoa trắng

- Xét sự di truyền về tính trạng hình dạng hoa:

- F1 phân ly (hoa đơn)/(hoa kép)≈1/1. Đây là kết quả của phép lai phân tích cá thể dị hợp. suy ra kiểu

gen của P về tính trạng này là:

- P: Aa (cây hoa kép) ×  aa (cây hoa đơn)

- Xét sự di truyền về tính trạng màu sắc hoa:

- F1 phân ly (hoa đỏ)/(hoa trắng)≈3/1. Đây là tỉ lệ của định luật phân li. Suy ra kiểu gen của P về tính trạng này là

P: Bb (cây hoa đỏ) × Bb (cây hoa đỏ)

-Xét kết hợp sự di truyền đồng thời cá hai tính trạng, kiểu gen của cặp bố mẹ là:

-P: AaBb (hoa kép, màu đỏ) × aaBb (hoa đơn, màu dỏ)

-Sơ đồ lai của P:

GP: (AB : Ab: aB : ab) × (aB, ab)

Cách Xác định giao tử sinh 9

TLKG F1: (lAa : laa) (1BB : 2Bb : l bb)

                  1AaBB: laaBB

                  2AaBb     : 2aaBb

                   1Aabb:1aabb

TLKH: (1 hoa kép : 1 hoa đơn) (3 hoa đỏ: 1 hoa trắng) = 3 cây hoa kép, màu đỏ :3 cây hoa đơn, màu đò :1cây hoa kép, màu trắng : 1cây hoa đơn, màu trắng.

Bài 2. Ở một loài bọ cánh cứng, A quy dịnh cánh dài trội hoàn toàn so với a quy dịnh cánh ngắn; B quy dịnh màu đen trội hoàn toàn so với b quy dịnh màu vàng. Đem lai giữa cặp bố mẹ, nhận dược F1 kết quả theo số liệu sau:

25% con cảnh dài, màu đen, 25% con cánh dài, màu vàng, 25 % con cánh ngắn, màu đen, 25% con cánh ngắn màu vàng.

Biết các gen trên NST thường.

1. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên. 

2.  Viết sơ đồ lai.

HƯỚNG DẪN 

1. Xác định quy luật:

Quy ước A: cánh dài B : màu đen

                      a cánh ngắnb: cánh vàng

F1 phân ly (cánh ngắn)/(cánh dài)=1/1

Đây là kết quả của phép lai phân tích cá thể dị hợp, kiểu gen của P về tính trạng này là:

P: Aa (cánh dài) × aa (cánh ngắn)

Xét sự di truyền về tính trạng màu sắc cánh.

F1 phân ly (cánh đen)/(cánh vàng)=1/1

Đây cũng là tỉ lệ  của phép lai phân tích cá thể dị hợp. Suy ra kiểu gen của P về tính trạng này là:

P: Bb (cánh đen) × bb (cánh vàng)

Xét sự kết hợp di truyền đồng thời cả hai cặp tính trạng

F, phân li 4 kiểu hình tí lệ  25 : 25 : 25 : 25 = 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1)(1 :1).

Vậy, cặp tính trạng di truvền theo quy luật phân li độc lập của Menđen.

Kiểu gen của P và sơ đồ lai:

P: AaBb (cánh dài, màu đen) × aabb (cánh ngắn, màu vàng) hoặc Aabb (cánh dài, màu vàng) × aaBb (cánh ngắn, màu đen)

+ P: AaBb (cánh dài, màu đen) × aabb (cánh ngắn, màu vàng)

GP: AB : Ab: aB: abab

F1: 1AaBb : 1 Aabb: 1aaBb : 1aabb

+ Aabb (cánh dài, màu vàng) × aaBb (cánh ngắn, màu đen)

GP:  Ab :abaB: ab

 F1: AaBb: 1Aabb: 1aaBb : 1aabb

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 9 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com. , cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.