Cho 22 4g sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric

Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit H2SO4.

   a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.

   b) Chất nào thừa sau phản ứng và thừa bao nhiêu gì?

Cho 22 4g sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
Lập CTHH củ Fe với SO4 (Hóa học - Lớp 8)

Cho 22 4g sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric

1 trả lời

Hòa tan hoàn toàn 8,7g MnO2 vào 116,8g dd HCl (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Hoàn thành các PTHH sau (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Cân bằng PTHH (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Cân bằng PTHH (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

  • Trong thiết bị tổng hợp nước có chứa 11,2l hh khí A gồm H2 và O2 có khối lượng 5,5g

    a.Xác định %V mỗi khí trong A

    b.Dùng tia lửa điện để đốt cháy hh.Tính KL nước thu được

    07/06/2022 |   0 Trả lời

  • Giúp em bài này vs ạ

    Tổng số hạt p,n,e có trong loại nguyên tử của nguyên tố X là 28, số hạt không mang điện chiếm 35,7% . Tính số hạt protron trong X?

    18/07/2022 |   1 Trả lời

  • Tính thành phần % các nguyên tố có trong hợp chất (C6H10O5)n

    02/08/2022 |   0 Trả lời

  • Hãy vẽ những bức hình khối CN để so sánh thể tích của khí sau ở đktc.

    a)4g O2   b)17g  H2S   c)16g SO2   d) 2g H2

    03/08/2022 |   0 Trả lời

  • Giúp mình câu này với

    Natri sunfua là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là natri và lưu huỳnh. Trong 1 phân tử natri sunfua có 2 nguyên tử natri. Nguyên tố lưu huỳnh chiếm 41% khối lượng của hợp chất.

    a) Xác định công thức hoá học của natri sunfua.

    b) Tính khối lượng bằng gam của 3.1022 phân tử natri sunfua.

    09/08/2022 |   0 Trả lời

  • Tổng số hạt trong 2 nguyên tử A và B là 88. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 2. Xác định tổng số hạt mang điện của nguyên tử B.

    26/08/2022 |   0 Trả lời

Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric.

a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric.

a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

Cho 22,4g sắt, tác dụng với dung dịch axit sunfuric

A) Viết PTHH

B) Tính thể tích khí hiro ở điều kiện tiêu chuẩn

C) Tính khối lượng mối thu được

Với giải bài 5 trang 117 sgk Hóa học lớp 8 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Hóa 8 Bài 33: Điều chế hiđro – Phản ứng thế

Video Giải Bài 5 trang 117 Hóa học lớp 8

Bài 5 trang 117 Hóa học lớp 8: Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric.

a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

Lời giải:

nFe = 22,4 : 56 = 0,4 mol

nH2SO4 = 24,5 : 98 = 0,25 mol

Phương trình hóa học của phản ứng:

           Fe + H2SO4→ FeSO4+ H2Bài  ra: 0,4            0,25  mol

So sánh tỉ lệ: 0,41>0,251 → Fe dư.

Theo PT nFe (pư) = nH2SO4 = 0,25 mol

→  nFe dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 mol

→ mFe dư = 0,15.56 = 8,4 gam

Do khối lượng Fe dư nên tính số mol H2 theo số mol H2SO4.

nH2 = nH2SO4 = 0,25 mol

Vkhí = 0,25.22,4 = 5,6 lít

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 117 Hóa 8: Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro...

Bài 2 trang 117 Hóa 8: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây...

Bài 3 trang 117 Hóa 8: Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để vị trí ống nghiệm như thế nào...

Bài 4* trang 117 Hóa 8: Trong phòng thí nghiệm hóa học có các kim loại kẽm và sắt...

Điều chế hiđro – phản ứng thế – Bài 5 trang 117 SGK hóa học 8. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.

5. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.

a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

Hướng dẫn giải.

a. Số mol sắt là: n = \(\frac{22,4}{56}\) = 0,4 (mol)

Số mol axit sunfuric là: n = \(\frac{24,5}{98}\) = 0,25 (mol)

Phương trình phản ứng:

Fe   +   H2SO4   →  FeSO4 + H2 ↑

Quảng cáo

1mol      1mol                   1mol  

0,25mol   0,25mol              0,25mol               

Theo phương trình phản ứng hóa học, cứ 1 mol sắt tác dựng thì cần 1mol H2SO4. Do đó, 0,25 mol sắt tác dụng thì cần 0,25 mol H2SO4.

Vậy, số mol sắt dư là: n dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 (mol)

Khối lượng sắt dư là: m dư = 0,15×56 = 8,4 (g)

b. Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có: nH2 = nFe = 0,25 mol

thể tích khí hiđro thu được ở đktc là: VH2 = 0,25×22,4 = 5,6 (lít).

Cho 22 4g sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric

Phương trình hóa học của phản ứng:

Cho 22 4g sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric

So sánh tỉ lệ 

Cho 22 4g sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
 ⇒ Fe dư

Theo PT nFe (pư) = nH2SO4 = 0,25 mol ⇒ nFe dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 mol

mFe dư = 0,15. 56 = 8,4g.

Do khối lượng Fe dư nên tính thể tích khí H2 theo số mol H2SO4.

nH2 = nH2SO4 = 0,25 mol

Vkhí = 0,25 . 22,4 = 5,6l.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thi nghiệm?

a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.

b) 2H2O → 2H2 + O2.

c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.

Xem đáp án » 08/03/2020 3,559

Trong phòng thí nghiệm hóa học có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch HCl và axit H2SO4.

a) Viết các phương trình hóa học có thể điều chế hiđro;

b) Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (đktc)?

Xem đáp án » 08/03/2020 1,762

Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm thế được không? Vì sao?

Xem đáp án » 08/03/2020 1,410

Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?

a) Mg + O2 → MgO.

b) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.

c) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.

Xem đáp án » 08/03/2020 1,242