Chủ ngữ trong văn viết tiếng Hàn

Cấu trúc câu chính trong tiếng Hàn

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Tiếng Hàn cơ bản - Bài 8: Cấu trúc câu chính trong tiếng Hàn do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải để giúp các bạn hiểu được cấu trúc của một câu trong tiếng Hàn, qua đó có thể dễ dàng viết hoặc nói một câu đầy đủ cho người đọc và người giao tiếp cùng bạn có thể hiểu. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

Tiếng Hàn cơ bản - Bài 5: Cách gõ chữ cái tiếng Hàn

Tiếng Hàn cơ bản - Bài 6: Nguyên tắc viết cách chữ trong tiếng Hàn

Tiếng Hàn cơ bản - Bài 7: Patchim trong tiếng Hàn

Tiếng Hàn cơ bản - Bài 9: Các "Thì" trong tiếng Hàn

Các cấu trúc câu chính trong tiếng Hàn

1. Chủ Ngữ+가/이(는/은 )+tân ngữ + 를/을 + động từ

Dùng 가, 는 khi từ làm chủ ngữ không có patchim

Dùng 은, 이 khi từ làm chủ ngữ có patchim

Dùng 를 khi từ làm tân ngữ không có patchim

Dùng 을 khi từ làm tân ngữ có patchim

Ví dụ:

– 저는 친구를 만납니다.
Tôi gặp bạn.

– 그는 장미꽃을 좋아합니다.
Nó thích hoa hồng.

2. Chủ ngữ 가/이(는/은 ) + vị ngữ

Ví dụ:

– 내 애인이 예쁩니다.
Người yêu tôi đẹp.

– 날씨가 좋습니다.
Thời tiết đẹp.

1.Trợ từ chủ ngữ 은/는이/가

+ Là trợ từ chủ ngữ, luôn đứng sau chủ ngữ

+ Nếu trong câu đơn giản thì có thể dùng lẫn lộn

+ Nhưng trong câu phức thì:

- Chủ ngữ chính phải dùng trợ từ chủ ngữ chính 은/는

- Chủ ngữ phụ phải dùng trợ từ chủ ngữ phụ 이/가

+ Dùng , khi từ làm chủ ngữ không có Patchim

+ Dùng , khi từ làm chủ ngữ có patchim

a. Câu đơn giản:

* Cấu trúc:

Chủ ngữ + tiểu từ (은/는 ) + vị ngữ
hoặc Chủ ngữ + tiểu từ (이/가 ) + vị ngữ


* Ví dụ:

+ Tôi tên là Chung : 저 중이에요 (nói thân mật)
hoặc 저 중입니다 (nói tôn kính)
+ Hôm nay thời tiết đẹp : 오늘에 날씨 좋아요


b. Câu phức tạp

* Cấu trúc:

Chủ ngữ + tiểu từ (은/는 ) + tân ngữ 를/을 + động từ
hoặc Chủ ngữ + tiểu từ (이/가 ) + tân ngữ 를/을 + động từ


* Cách dùng 를/을
+ Dùng khi từ làm tân ngữ có patchim
+ Dùng khi từ làm tân ngữ không có patchim

* Ví dụ:
+ Bạn gái của tôi thích kem:

제여자친구 아이스크림 좋아해요

+ Tôi đang mua sữa: 우유 사고있어요

(Đuôi kết 고있어요: đang --- luôn đứng sau động từ, để chỉ hành động đang xảy ra trong hiện tại)

2. Cách biến đổi từ câu tiếng Việt sang câu tiếng Hàn
a. Câu Việt Nam:

Đến 7 giờ tối nay, người yêu của Nam sẽ gọi điện thoại cho Nam

* Cách biến đổi
+ Bước 1: Xác định động từ chính trong câu {là: sẽ gọi điện thoại}
+ Bước 2: Xác định trạng từ chỉ thời gian (nếu có) {là: 7 giờ tối nay}
+ Bước 3: Xác định từng cụm từ
- Cụm 1 :Đến 7 giờ tối nay
- Cụm 2 :người yêu của Nam
- Cụm 3 : sẽ gọi điện thoại cho Nam

b. Câu Hàn Quốc
* Cách biến đổi:
+ Bước 1: Viết ngược từng cụm từ
- Cụm 1 :Đến 7 giờ tối nay----- Nay tối 7 giờ đến
- Cụm 2 :người yêu của Nam ----- Nam của người yêu
- Cụm 3 : sẽ gọi điện thoại cho Nam ----- Nam cho gọi điện thoại sẽ
+ Bước 2: Động từ luôn đặt ở cuối câu

Đến 7 giờ tối nay, người yêu của Nam sẽ gọi điện thoại cho Nam
오늘저녁7시에 남의애인이 남 한테 전화할거예요.

Hoặc

오늘저녁7시에 남의애인이 남 에게 전화할거예요.

* Trợ từ 한테 = 에게: Cho (luôn đứng sau đại từ)

*ㄹ/을 +거예요: Sẽ (1 dạng của thì tương lai)

전화하다: Gọi điện thoại

--- 전화할거예요: Sẽ gọi điện thoại

먹다 : Ăn

--- 먹을거예요 : Sẽ ăn

[동사] 는다/ㄴ다 (1): 먹다 -> 먹는다, 하다 -> 한다, 들다 -> 든다

[형용사] 다 (1): 힘들다, 예쁘다, 있다. 없다

1. Là vĩ tố kết thúc câu thể hiện sự trần thuật sự kiện hay sự việc hiện tại. Trong văn viết tiếng Hàn thường sử dụng đuôi -(스)ㅂ니다 trong truyện, tiểu thuyết, viết thư, thông báo... Còn trong sách, bài viết dưới dạng văn nghị luận, bài nghiên cứu, bài báo hay tạp chí thì người ta thường viết dưới dạng ㄴ/는다. Bằng cách này lời nói không bị nâng lên cũng không bị hạ thấp (tức là không thể hiện sự tôn kính, cũng không thể hiện sự hạ thấp người đọc). (Đây cũng chính là cách bạn cần viết khi tham gia các bài thi tiếng Hàn phần 쓰기 như thi TOPIK, thi KIIP...)

나는 자주 머리가 아프다.

Đầu tôi thường xuyên bị đau

이 길은 항상 막힌다.

Con đường này luôn luôn tắc nghẽn.

내 친구는 옷을 잘 입는다.

Bạn tôi mặc quần áo vừa vặn (đẹp).

나는 일요일마다 영화를 보러 간다.

Tôi đi xem phim ở rạp mỗi chủ nhật hàng tuần.

2. Khi nói về hoàn cảnh trong quá khứ thì tất cả chuyển thành dạng '았다/었다' và khi nói về tình huống tương lai. phỏng đoán thì dùng dạng '겠다', '(으)ㄹ 것이다'.


어제는 많이 바빴다. Hôm qua đã thật bận rộn.

지난 주에 시험을 봤다.

Tuần trước tôi đã thi.

어제 밤을 새워서 피곤하겠다.

Hôm qua thức cả đêm nên chắc sẽ mệt mỏi lắm đây.

나는 올해 대학을 졸업할 것이다.

Tôi sẽ tốt nghiệp đại học vào năm nay.
3. Nếu phía trước dùng với danh từ thì sử dụng dạng '(이)다'.
여기는 우리 학교(이)다. Đây là trường chúng tôi

나는 한국 대학교 학생이다.

Tôi là sinh viên đại học Hàn Quốc.

4. Trường hợp bất quy tắc dùng tương tự như sau.


나는 하숙집에 산다. (살다) Tôi sống trong một nhà trọ (theo dạng thức ăn uống sinh hoạt cùng nhà chủ)


Xem thêm ý nghĩa khác của ngữ pháp này tại 


Động từ + 는다/ㄴ다, Tính từ + 다 (2) và Động từ + 는다/ㄴ다, Tính từ + 다 (3)


Chủ ngữ trong văn viết tiếng Hàn

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute


Chủ ngữ trong văn viết tiếng Hàn

Cách sử dụng trợ từ, đuôi từ trong ngữ pháp tiếng Hàn

Trung tâm tiếng Hàn SOFL xin giới thiệu cách sử dụng một số trợ từ, đuôi từ trong ngữ pháp tiếng Hàn căn bản dành cho người bắt đầu.

A. Trợ từ chủ ngữ -은/는: chỉ rõ chủ ngữ trong câu với ý nghĩa nhấn mạnh, hay so sánh với chủ thể khác.. `-은’ gắn sau đại từ, danh từ âm cuối có patchim ‘-는’ gắn sau đại từ, danh từ âm cuối không có patchim.

Ví dụ: 이것은 연필이에요.

이것이 는 연필이에요.

B. Trợ từ chủ ngữ -이/-가: gắn sau đại từ, danh từ để chỉ đại từ, danh từ đó là chủ ngữ trong câu. `-가’ gắn sau đại từ, danh từ âm cuối không có patchim. ‘-이’ gắn sau đại từ, danh từ âm cuối có patchim

Ví dụ: 모자가 있어요.

가방이 있어요.

C. Trợ từ ‘-에’

  • Chỉ danh từ là đích đến của động từ có hướng dịch chuyển

Ví dụ :

서점에 가요. (Đi đến hiệu sách)

도서관에 가요. (Đi đến thư viện)

생일 잔치에 가요. (Đi đến tiệc sinh nhật)

>>>Xem thêm: Chương trình học tiếng hàn trực tuyến lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam

  • Chỉ danh từ địa điểm sử dụng với động từ chỉ sự tồn tại

Ví dụ :

우리집은 센츄럴에 있어요. (Nhà chúng tôi ở Central)

서점은 도서관 옆에 있어요. (Hiệu sách nằm cạnh thư viện)

꽃가게 뒤에 있어요. (Nó nằm phía sau tiệm hoa)

D. Trợ từ tân ngữ ‘-을/를’

Gắn sau danh từ nhằm mục đích chỉ danh từ là tân ngữ trực tiếp của ngoại động từ trong câu văn.  ‘을’ được gắn sau danh từ có âm tiết kết thúc là patchim, ’-를’ được gắn sau danh từ kết thúc âm tiết không có patchim.

Ví dụ:

점심을 먹었어요.

생일파티를 했어요.

E. Trợ từ 도: cũng

Thay thế vị trí rợ từ chủ ngữ 이/가/은/는 hoặc 을/를 mang nghĩa “cũng” như thế

Ví dụ: 맥주도 있어요. Cũng có một ít bia.

맥주가 있어요. Có một ít bia.

나도 가요. Tôi cũng đi.

나는 가요. Tôi đi đây.

Chủ ngữ trong văn viết tiếng Hàn

Những trợ từ, đuôi từ trong ngữ pháp tiếng hàn

2/ Sử dụng đuôi từ trong ngữ pháp tiếng Hàn

A. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까?

Đuôi từ kết thúc câu thể hiện sự trang trọng, tôn kính, khách sáo

– Khi gốc động từ tính từ âm cuối có patchim + 습니까?

– Khi gốc động từ tính từ âm cuối không có patchim + ㅂ니까?

B. đuôi từ-ㅂ니다/습니다

– Khi  gốc động từ tính từ âm cuối có patchim + 습니다

– Khi gốc động từ tính từ âm cuối không có patchim + ㅂ니다

Ví dụ :

웃다 (cười) => 웃습니다.

아니다 (không phải là) => 아닙니다.

이다 (là) => 입니다.

예쁘다 (đẹp) => 예쁩니다.

C. Đuôi từ -아/어/여요

là đuôi từ thân thiện hơn 2 đuôi từ 습니다/습니까 ở trên nhưng vẫn giữ được nghĩa lịch sự. Khi muốn dùng đuôi từ ở dang câu hỏi thì chỉ cần lên giọng cuối câu trong văn nói hoặc thêm dấu ? trong văn viết.

D. Đuôi từ ‘-아(어/여)요’

  • Những động từ có âm cuối là nguyên âm ㅏ, ㅗ kết hợp với đuôi `아요’

Ví dụ: 좋다: tốt

좋 + 아요 –>좋아요

알다: biết

알 + 아요 –> 알아요

  • Những âm cuối của động có nguyên âm khác với ㅏ’, ‘ㅗ’ và 하 thì kết hợp với đuôi `어요’

Ví dụ: 먹다: ăn

먹 + 어요 –> 먹어요

있다: có

있 + 어요 –> 있어요

배우다: học

배우 + 어요 –> 배워요

Lưu ý :

아프다 :đau –> 아파요.

바쁘다: bận rộn –> 바빠요.

Trên đây là một số cấu trúc câu sử dụng đuôi từ, trợ từ trong ngữ pháp tiếng Hàn. Trung tâm tiếng Hàn SOFL chúc các bạn học tốt!

Trung tâm tiếng Hàn SOFL - Tiếng Hàn cho mọi nguời