Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn

Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
Đề thi thử TN THPT QG năm 2021 môn Toán

Với a, b là các số nguyên dương, ta có:

\({\log _3}\left( {a + b} \right) + {\left( {a + b} \right)^3} = 3\left( {{a^2} + {b^2}} \right) + 3ab\left( {a + b – 1} \right) + 1\)

\( \Leftrightarrow {\log _3}\frac{{{a^3} + {b^3}}}{{{a^2} + {b^2} – ab}} + {a^3} + {b^3} + 3ab\left( {a + b} \right) = 3\left( {{a^2} + {b^2} – ab} \right) + 3ab\left( {a + b} \right) + 1\)

\( \Leftrightarrow {\log _3}\left( {{a^3} + {b^3}} \right) + {a^3} + {b^3} = {\log _3}\left[ {3\left( {{a^2} + {b^2} – ab} \right)} \right] + 3\left( {{a^2} + {b^2} – ab} \right)\,\,\,\left( 1 \right)\)

Xét hàm số: \(f\left( t \right) = {\log _3}t + t\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

\(f’\left( t \right) = \frac{1}{{t\ln 3}} + 1 > 0,\,\forall t > 0\) nên hàm số f(t) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Khi đó, phương trình (1) trở thành : \(f\left( {{a^3} + {b^3}} \right) = f\left[ {3\left( {{a^2} + {b^2} – ab} \right)} \right] \Leftrightarrow {a^3} + {b^3} = 3\left( {{a^2} + {b^2} – ab} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left( {{a^2} + {b^2} – ab} \right)\left( {a + b – 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {a^2} + {b^2} – ab = 0\,\,\left( * \right)\\ a + b – 3 = 0

\end{array} \right.\)

Do \(a, b \in N^*\) nên phương trình (*) vô nghiệm. Suy ra: a + b = 3.

Mà a, b là các số nguyên dương nên \(\left\{ \begin{array}{l}
0

Vậy có hai cặp số (a;b) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Có tất cả bao nhiêu cặp số a, b với a, b là các sổ nguyên dương thỏa mãn log3(a+b)+(a+b)3=3a2+b2+3ab(a+b−1)+1

A.2

B.3

C.1

D.Vô số

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:Lời giải
Với a, b là các số nguyên dương, ta có
 log3(a+b)+(a+b)3=3a2+b2+3ab(a+b−1)+1⇔ log3a3+b3a2+b2−ab+a3+b3+3ab(a+b)=3a2+b2−ab+3ab(a+b)+1⇔ log3a3+b3+a3+b3=log33a2+b2−ab+3a2+b2−ab
Xét hàm số f(t)=log3t+t trên (0;+∞)
f′(t)=1tln3+1>0,∀t>0 nên hàm số f(t) đồng biển trên (0;+∞)
Khi đó, phương trình (1) trở thành
fa3+b3=f3a2+b2−ab⇔a3+b3=3a2+b2−ab
⇔a2+b2−ab(a+b−3)=0⇔a2+b2−ab=0(*)a+b−3=0
Do a,b∈ℕ* nên phưong trinh (*) vô nghiệm. Suy ra a+b=3 Mà a, b là các sổ nguyên dương nên 0<a<30<b<3a+b=3a,b∈ℕ*⇔a=2b=1b=1b=2
Vậy có hai cặp số a, b thỏa mãn yêu càu bài toán.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Bài toán về biến đổi, biểu diễn logarit. - Toán Học 12 - Đề số 11

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    với
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    làcácsốthựclớnhơn1. Tính
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn

  • Cho

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    ,
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    làcácsốthựcdươngkhác
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    . Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn

  • Cho

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    Tỉsố
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    bằng:

  • Với

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    làhaisốthựcdươngtùy ý,
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    bằng:

  • Cho số thực x thỏa mãn:

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    (a, b, c là các số thực dương). Hãy biểu diễn x theo a, b, c.

  • Cho

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    . Tính
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    theo a, b, c ta được:

  • Với

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    làsốthựcdươngtùyý,
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    bằng:

  • Với các số

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    thỏa mãn
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    , biểu thức
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    bằng:

  • Biết

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    ; khi đó giá trị của
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    được tính theo
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    là:

  • Cho

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    thỏa mãn
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    . Giá trị của
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    bằng:

  • Cho

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    . Khi đó giá trị của
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    được tính theo
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    là:

  • Cho

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    ;
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    ,
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    . Biểu thức
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    có giá trị bằng

  • Đặt

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    Hãy biểu diễn
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    theo a và b.

  • Cho

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    đôi một khác nhau và khác 1, Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

  • Cho

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    . Khiđómốiquanhệgiữa A và a là:

  • Đặt

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    . Hãybiểudiễn
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    theo a và b.

  • Cho

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    ;
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    ;
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    là hai số thực dương. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Tìm số nguyên dương nsao cho

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn

  • Cho

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    ;
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    ;
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    là hai số thực dương. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Biết

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    thì
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    tính theo
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    bằng:

  • Cho

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    . Giá trị của
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    bằng?

  • Đặt

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    . Hãybiểudiễn
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    theo a và b.

  • Biết

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    ,
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    . Tính
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    theo
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    ,
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    .

  • Cho

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    . Tính
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    theo a và b.

  • Cho

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    là các số dương
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    . Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?

  • Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    bất kỳ, mệnh đề nào dưới đây đúng?

  • Cho

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    thỏa mãn
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    . Giá trị của
    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    bằng

  • Cho các số dương a, b thỏa mãn

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    . Chọn mệnh đềđúng:

  • Cho x, y, z là các số thực dương tùy ý khác 1 và xyz khác 1. Đặt

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn
    . Mệnh đề nào sau đây đúng?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Tính thể tích của một hình lập phương khi biết diện tích một mặt là $0,01{m^2}$ .

  • Nối từng địa điểm ở cột trái với cảnh đẹp tương ứng ở cột phải.

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn

  • Có bao nhiêu khối lập phương xếp thành hình dưới đây?

    Có bao nhiêu cặp số nguyên a b thỏa mãn

  • Theo bài đọc “Phong cảnh đền Hùng”, nơi đâu có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương ?

  • Một cái thùng hình hộp chữ nhật dài 36cm, rộng 24cm, cao 12cm, đựng đầy các cục xà bông hình lập phương cạnh 3cm. Tính số cục xà bông đựng trong thùng. (Các kẻ hở giữa các cục xà bông là không đáng kể).

  • Phải xếp bao nhiêu hình lập phương nhỏ 1$c{m^3}$ để được một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150$c{m^2}$. (Các kẻ hở giữa các hình lập phương nhỏ là không đáng kể).

  • Một người xếp các khối nhựa hình lập phương nhỏ có thể tích 1$c{m^3}$ thành một hình lập phương lớn có diện tích toàn phần là 294$c{m^2}$. Hỏi hình lập phương lớn được hình thành bởi bao nhiêu khối lập phương nhỏ. (Các kẻ hở giữa các khối nhựa là không đáng kể).

  • Tính thể tích của một cái thùng hình lập phương có chu vi đáy là 16dm.

  • Một thùng giấy hình lập phương chứa được 125 cục xà bông hình lập phương có cạnh 6cm. Tính thể tích thùng giấy đó. (Các kẻ hở giữa các cục xà bông là không đáng kể).

  • Một hình lập phương có thể tích 64$d{m^3}$. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó.