Co i2 hỗ trợ tối đa bao nhiêu g ram năm 2024

Đặc điểm nổi bật

1.Camera giám sát đường phố nào tốt? Camera giám sát đường phố không còn là khái niệm xa lạ bởi chúng đóng góp một vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho dân cư và an ninh trật tự cho khu phố. Dahua – Thương hiệu camera giám sát hàng đầu trên thế giới chính thức công bố giải pháp an ninh với dòng sản phẩm công nghệ IP DH-IPC-HFW1230MP-AS-I2 vói độ phân giải 2 Megapixel cảm biến CMOS kích thước 1/2.7”, Max 25/30fps@1080P ; Hỗ trợ định dạng H.265.

2. Tính năng chống ngược sáng của camera quan sát. Trong một số khu vực bị ảnh hưởng bởi ánh sáng bao gồm: ánh sáng mặt trời, ánh sáng từ xe cộ,... camera được tích hợp tính năng chống ngược sáng sẽ có khả năng phân bổ lại ánh sáng để tạo ra một khung hình tương đối nhất có thể khiến người xem nhìn thấy được vật thể cần quan sát. Kết hợp cùng tính năng chống nhiễu giúp cho hình ảnh ngày càng sắc nét và rõ ràng hơn, đặc biệt là trong điều kiện thiếu ánh sáng. Tính năng chống nhiễu 3D-DNR là công nghệ giảm nhiễu không gian trong điều kiện ánh sáng yếu, ngoài ra nó còn khử nhiễu cho các video có độ phân giải cao cho hình ảnh mịn màng và sắc nét.

3. Ống kính cố định 3,6mm, chuẩn tương thích Onvif 2.4, chuẩn chống nước IP67 Ống kính camera quyết định đến góc giám sát và tầm xa giám sát của camera. Ống kính 3,6mm tương đương với góc mở 79.36 độ. Con số càng nhỏ, góc quan sát càng rộng. Việc sử dụng ống kinh hợp lý sẽ cho góc nhìn phù hợp. Chuẩn tương thích Onvif là chuẩn giao diện chung cho hệ truyền hình mạng, một tiêu chuẩn để các sản phẩm IP trong việc giám sát hình ảnh và các vùng giám sát an ninh khác có thể giao tiếp với nhau. Khả năng tương thích giữa các thiết bị camera có chuẩn ONVIF trên camera quan sát IP sẽ giúp người dùng đơn giản hóa việc cài đặt và quản lý trên các đầu ghi hình IP camera khác nhau.

Đọc thêm

So sánh với các sản phẩm tương tự

Ram đóng vai trò cần thiết cho bất kỳ bộ máy PC nào, nếu không có thành phần này máy của bạn sẽ không thể chạy được tương tự như những linh kiện khác. Tuy nhiên chúng sẽ chia ra nhiều dung lượng khác nhau và khách hàng thường nhờ Hoàng Hà PC tư vấn để cân nhắc lắp bao nhiêu RAM để giúp máy hoạt động ổn định. Vậy Ram là gì và vai trò của nó ra sao? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết này nhé.

RAM (Random Access Memory) là bộ nhớ tạm của máy tính giúp lưu trữ thông tin hiện hành để bộ xử lý CPU có thể truy xuất và xử lý. RAM không thể lưu trữ được dữ liệu khi ngừng cung cấp nguồn cho nó, nếu như máy tính bị sập nguồn, tắt máy thì dữ liệu trên RAM sẽ bị xóa sạch.

Dữ liệu trên RAM được lưu trên từng ô nhớ và mỗi ô nhớ đều có địa chỉ khác nhau và tốc độ đọc, ghi dữ liệu trên từng ô nhớ là bằng nhau. RAM có dung lượng càng lớn thì công việc nó giải quyết được càng nhiều.

Co i2 hỗ trợ tối đa bao nhiêu g ram năm 2024

Phân loại RAM

Ram càng lớn thì khả năng xử lý đa nhiệm càng tốt, quyết định đến tốc độ xử lý của một chiếc máy tính. Các loại RAM phổ biến hiện nay là gì?

1. Phân theo cấu tạo

Về cấu tạo, RAM được chia làm 2 loại chính: RAM tĩnh và RAM động.

RAM tĩnh: Được gọi là SRAM (Static Random Access Memory) sản xuất theo công nghệ điện hóa phát quang ECL. SRAM là nơi lưu trữ dữ liệu để khởi động laptop, SRAM là bộ nhớ nhanh và không bị mất nội dung sau khi được nạp. Có nghĩa là SRAM là một nơi lưu trữ các tập tin của CMOS dùng cho việc khởi động máy.

RAM động: Được gọi là DRAM (Dynamic Random Access Memory) khác với RAM tĩnh thì những dữ liệu của DRAM sẽ bị mất sau và phải nạp lại dữ liệu theo chu kỳ. Vì việc ghi nhớ dữ liệu dựa vào việc duy trì điện tích nạp vào tụ điện và như vậy việc đọc một bit nhớ làm nội dung bit này bị hủy. Đây cũng là điều mà giải thích vì sao mỗi khi tắt nguồn máy tính là bộ nhớ RAM bị xóa sạch. Vậy mỗi lần đọc và ghi thì bộ nhớ này phải viết lại nội dung ở ô nhớ đó.

Xem thêm: Top RAM PC Đang Giảm Giá Cực Sốc Tại Hoàng Hà PC

2. Phân loại theo dòng

Trên thực tế, bản thân RAM cũng có sự khác biệt. Các loại RAM đang phổ biến trên thị trường hiện nay là DDR, DDR 2, DDR 3 và DDR 4:

- DDR 1: (tên đầy đủ của nó là DDR SDRAM, DDR là viết tắt của cụm từ Double Date Rate). Loại RAM DDR 1 này bây giờ rất hiếm, vì nó có tuổi đời hơn chục năm rồi. Và bây giờ nó cũng không còn phù hợp với cấu hình phần cứng hiện tại nữa, nó quá yếu và không thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dùng.

- DDR 2: Đây là thế hệ tiếp theo của RAM DDR 1 sử dụng cho các bảng mạch sử dụng Chipset Intel dòng 945 -> G31. Loại chip này sử dụng công nghệ chân đế tiếp xúc Socket 775. Và cho tới thời điểm hiện tại (năm 2017) thì vẫn còn khá nhiều máy tính dùng loại này. Loại RAM này thường được sử dụng cho các CPU Intel Core Duo, Core 2 Duo…

- DDR 3: Có lẽ đây là loại RAM phổ biến nhất thị trường hiện nay, nó được sử dụng rộng rãi cho các thế hệ máy tính đời mới. Loại RAM này thường được sử dụng cùng với CPU Intel Core 2 Duo, Core I3/ I5 hoặc I7…

- DDR 4: Là loại RAM mạnh mẽ nhất hiện nay, nó chỉ tương thích với một số phần cứng đời mới hiện nay.

Co i2 hỗ trợ tối đa bao nhiêu g ram năm 2024

Các Thông Số Về RAM Cần Biết

Dung lượng

Dung lượng RAM tính bằng MB và GB, thông thường Ram được thiết kế với các dung lượng 8, 16, 32, 64, 128, 256, 512MB, 1BG, 2GB, 4GB… Dung lượng của RAM càng lớn thì càng tốt cho máy tính. Với một số hệ thống phần cứng của máy tính hoặc một số hệ điều hàng không hỗ trợ RAM có dung lượng lớn như Windows XP hỗ trợ đến 3,2GB.

BUS

BUS của RAM là độ lớn của kênh truyền dẫn dữ liệu bên trong RAM, BUS càng lớn thì lưu lượng dữ liệu được xử lý càng nhiều. RAM của máy tính PC hiện nay là 1600 MHz, 2133 MHz, 2400 MHz, 2666 MHz, 3000 MHz, 3200 MHz…

Được chia làm 2 loại chính: Bus Speed và Bus Width

- Bus Speed là BUS Ram (Tốc độ dữ liệu xử lý trong 1 giây).

- Bus Width là chiều rộng của bộ nhớ. Phần đa các loại RAM DDR, DDR2, DDR3, DDR4 hiện nay đều có BUS Width cố định là 64.

Công thức tính băng thông Bandwidth từ Bus Speed và Bus Width: Bandwidth = (Bus Speed x Bus Width) / 8.

Băng thông (BandWidth) là tốc độ tối đa của RAM có thể đọc được trong 1 giây. Bandwidth được ghi trên RAM là con số tối đa theo lý thuyết. Trên thực tế, bandwidth thường thấp hơn và không thể vượt qua.

Độ trễ (Latency)

Độ trễ là quãng thời gian mà các bạn phải chờ trước khi nhận được thứ mình cần.

CAS (Column Address Strobe) là địa chỉ cột. Một thanh DRAM được coi là một ma trận của các ô nhớ (bạn có thể hình dung như một bảng tính excel với nhiều ô trống) và dĩ nhiên mỗi ô nhớ sẽ có toạ độ (ngang, dọc). Như vậy bạn có thể đoán ngay ra khái niệm RAS (Row Adress Strobe) là địa chỉ hàng nhưng do nguyên lý hoạt động của DRAM là truyền dữ liệu xuống chân nên RAS thường không quan trọng bằng CAS.

Co i2 hỗ trợ tối đa bao nhiêu g ram năm 2024

Các loại Module của RAM

Trước đây, Phần đa các loại RAM được các hãng sản xuất thiết kế cắm các chip nhớ trên bo mạch chủ thông qua các đế cắm, dẫn đến không thuận tiện cho nâng cấp hệ thống. Ngày nay, công nghệ càng phát triển RAM được thiết kế thành các module như: SIMM, DIMM để thuận tiện cho thiết kế và nâng cấp máy tính.

- SIMM (Single In-line Memory Module)

- DIMM (Dual In-line Memory Module)

Cần bao nhiêu dung lượng RAM là đủ?

Bất khi ai khi Build PC đều thắc mặc khi nói về RAM. Vấn đề này thì tùy vào nhu cầu sử dụng của mỗi người mà lựa chọn dung lượng RAM cho hợp lý.

Đối với những người có nhu cầu giải trí, nghe nhạc, xem phim, lướt web thì dung lượng RAM là 4GB là đủ. Với nhữn người có nhu cầu cao hơn như chơi game, làm đồ họa, dựng phim… thì dung lượng ram tối thiểu là 8GB. Vì đây là những công việc cần có cấu hình cao, đặc biệt là RAM.

Bất kể bạn dùng PC cho mục đích gì, tốc độ sẽ không quan trọng nếu như bo mạch chủ không hỗ trợ được tới tốc độ của RAM. Bo mạch chủ chỉ hỗ trợ 1333MHz sẽ giới hạn tốc độ xung nhịp RAM 2000MHz xuống còn 1333MHz.