Công thức tính khối lượng dây dẫn

  • Công thức tính khối lượng dây dẫn
    Luyện 100 đề thi thử 2021. Đăng ký ngay!

Với loạt bài Công thức tính tiết diện dây dẫn Vật Lí lớp 9 sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, biết Cách tính tiết diện dây dẫn từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí 9.

Bài viết Công thức tính tiết diện dây dẫn gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và 3 Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính tiết diện dây dẫn Vật Lí 9.

1. Cách tính tiết diện dây dẫn

Từ công thức tính điện trở

Công thức tính khối lượng dây dẫn
, ta có công thức tính tiết diện dây dẫn như sau:

 

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Trong đó:

S: Tiết diện của dây (m2)  

 ρ: Điện trở suất của dây (Ωm)  

 

Công thức tính khối lượng dây dẫn
: Chiều dài dây (m)

R: Điện trở ()

I: Cường độ dòng điện (A)

U: Hiệu điện thế (V)

                   

Công thức tính khối lượng dây dẫn

2. Bài tập minh họa

Bài tập 1: Tìm bán kính một đoạn dây dẫn có điện trở 0,5Ω, chiều dài 10cm. Biết điện trở suất của chất làm dây là 5.10-6Ωm.

Lời giải:

Tiết diện dây dẫn là:

Công thức tính khối lượng dây dẫn
 

Ta có:

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Bài tập 2: Một cơ sở sản xuất đang sản xuất lõi dây dẫn điện từ 1 tấn đồng. Biết mỗi mét dây mà cơ sở này sản xuất thì sẽ có điện trở là 0,005Ω. Coi dây dẫn có dạng hình trụ, tìm chiều dài dây dẫn mà cơ sở đó sản xuất được. Cho điện trở suất của đồng là 1,72.10-8Ωm, khối lượng riêng của đồng là 8,96 .

Hướng dẫn: Để tìm được chiều dài dây dẫn sản xuất được thì ta cần tìm được tiết diện của đoạn dây, sau đó áp dụng công thức liên quan giữa khối lượng và khối lượng riêng để tính được yêu cầu của đề bài.

Lời giải:

Đổi: 8,96g/cm3 = 8960 kg/m3  

Tiết diện dây dẫn là:

Công thức tính khối lượng dây dẫn
 

Ta có: m = D.V = D.S.

Công thức tính khối lượng dây dẫn
 

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 9 quan trọng hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Khối lượng riêng (tiếng Anh là Density), hay còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Đây là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất đó (nguyên chất) và thể tích (V) của vật.

Công thức tính khối lượng riêng

Khối lượng riêng = Khối lượng : Thể tích

D=m/V

Trong đó:

  • D là khối lượng riêng (Kg/m³)
  • m là khối lượng (Kg)
  • V là thể tích (m³)

Như vậy, để tính khối lượng riêng của một thanh sắt đặc đồng chất ta cân nó lên để lấy khối lượng (kg). Đo thể tích bằng cách lấy Chu vi đáy x Chiều dài (m³). Lấy khối lượng thanh sắt chia thể tích thanh sắt, người ta được khối lượng riêng của sắt.

Trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng là gì?

Trọng lượng riêng tiếng Anh là Specific Weight, là trọng lượng của một mét khối vật chất. Trọng lượng riêng KHÁC khối lượng riêng.

Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81

Đơn vị đo trọng lượng riêng là N/m³

Công thức tính trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng của vật thể được tính bằng công thức:

Trọng lượng riêng = Trọng lượng : Thể tích

d= P/V

Trong đó:

  • d là trọng lượng riêng (N/m³)
  • P là trọng lượng (N)
  • V là thể tích (m³)

Cách tính trọng lượng của thép

Cần xác nhận lại. Trọng lượng tính bằng đơn vị N, trong khi đó, khối lượng tính bằng đơn vị Kg. Nhưng ta vẫn dùng thuật ngữ này lẫn lộn hằng ngày. Nói túm lại, bên dưới là công thức tính cân nặng của thép

Như công thức tính khối lượng riêng ở trên, suy ra:

Khối lượng = Khối lượng riêng (d) x Thể tích (V) = Khối lượng riêng (D) x 9,81 x Thể tích.

Tương đương:

Khối lượng = 7850 x Chiều dài x Diện tích mặt cắt ngang

Trong đó

  • 7850: khối lượng riêng của thép (Kg/m³)
  • L: chiều dài của cây thép (m)
  • Diện tích mặt cắt ngang tùy thuộc vào hình dáng và độ dày cây thép đó (m^2)

Lưu ý: Khối lượng riêng của Thép khác khối lượng riêng của Sắt. (Thép là Sắt pha Cabon và một số kim loại khác). Khối lượng riêng của thép là 7850 kg/m³. Trong khi khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m³

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Xem ngay 39+ mẫu giày bảo hộ

Bảng khối lượng riêng của một số kim loại phổ biến

Chất

Trọng lượng riêng (Kg/m³)

Sắt 7800
Thép 7850
Đồng (Đồng tấm, đồng trong đặc) 7000 – 9000
Kẽm 6999
Nhôm (nhôm tấm, nhôm tròn đặc) 2601 – 2701
Chì 11300
Vàng 19301
Nhựa Teflon 2200

Bảng tra Trọng lượng của Thép tròn, thép hộp, thép hình

Hoặc nếu việc tính toán ở mục 3 quá phức tạp, hãy tra theo bảng bên dưới. Đừng hỏi tụi mình tại sao lại có “sự lệch nhẹ” ở đây, vì thực tế luôn có sai số mà, miễn là nó nằm trong khoảng cho phép là được

Bảng trọng lượng của thép tròn

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Bảng trọng lượng của thép hộp vuông

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Bảng trọng lượng của thép hình chữ I

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Tham khảo thêm các Bảng tra trọng lượng các loại thép hình khác tại đây

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Giày bảo hộ Safety Jogger BESTRUN


450,000₫

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Giày bảo hộ Safety Jogger BESTBOY 2


495,000₫

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Kính bảo hộ Kings KY 2224


65,000₫

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Găng tay chống cắt cấp 5 Safety Jogger Shield


92,000₫

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Nón bảo hộ Thùy Dương N30 (có nút vặn)


58,000₫

Công thức tính khối lượng dây dẫn

Combo mặt nạ phun thuốc trừ sâu, phun sơn (Tiết kiệm)


365,000₫

Chia sẻ: FacebookLinkedIn

Lan NguyenBiên tập viên đẹp gái tại BHTD