Đại học công nghiệp phan văn tri điểm chuẩn năm 2022

Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 vào ngày 24/7, các chuyên gia tuyển sinh đã đưa ra dự báo về điểm chuẩn vào các trường đại học năm nay.

 PHỔ ĐIỂM ĐỦ XÉT TUYỂN SẼ TRONG KHOẢNG 21-26

Qua phổ điểm thi tốt nghiệp THPT 2022, GS.TSKH Nguyễn Đình Đức, Trưởng ban Đào tạo, Đại học quốc gia Hà Nội cho rằng với nhiều tổ hợp xét tuyển sẽ không có biến động quá lớn về điểm trúng tuyển. 

Mức phân hóa của đề thi năm nay ổn định cơ bản như 2021. Tổ hợp đạt điểm tối đa 3 môn giảm đi rõ rệt. Tổ hợp điểm nằm trong khoảng 24-26 điểm không có biến động lớn. Các tổ hợp có Ngoại ngữ, Sinh học khả năng giảm nhẹ. Ngược lại những tổ hợp có môn Lịch sử, Giáo dục công dân sẽ tăng rất rõ rệt. Phần lớn phổ điểm đủ để xét tuyển sẽ nằm trong khoảng 21-26. Với các ngành có nhu cầu xã hội cao, điểm vẫn cao nhưng khó xảy ra hiện tượng 30 điểm vẫn trượt đại học như năm ngoái.

Còn PGS.TS Nguyễn Việt Hà, Trưởng phòng Truyền thông Đại học Mỏ-Địa chất cho rằng điểm chuẩn các trường đại học phụ thuộc rất nhiều vào quá trình thí sinh đăng ký, lựa chọn nguyện vọng. Với phổ điểm thi như đã biết thì không nhiều biến động so năm 2021, do đó dự báo riêng điểm chuẩn vào các ngành tại Đại học Mỏ-Địa chất sẽ tương đối ổn định, một số ngành có xu hướng nhích lên nhưng không đáng kể.

Trong khi đó, GS.TS Hoàng Anh Tuấn, Hiệu trưởng Trường đại học Khoa học xã hội và nhân văn đưa ra ý kiến rằng điểm thi tốt nghiệp THPT của các môn vừa qua không quá nhiều biến động. Những ngành nào có điểm xét tuyển bằng phổ điểm môn tiếng Anh sẽ có điểm chuẩn giảm so với năm trước.

“Phổ điểm về cơ bản đẹp và thuận lợi cho các em xét tuyển ở tất cả các tổ hợp. Trong đó có môn đã cải thiện hơn như môn Lịch sử. Tổ hợp khối A hay khối C, tôi nghĩ sẽ có sự ổn định. Các tổ hợp khối D có các môn ngoại ngữ về căn bản cũng tốt”, Hiệu trưởng Hoàng Anh Tuấn nói.

Chia sẻ thêm, TS. Lê Đình Nam, Phó trưởng Phòng Tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội, cho biết phổ điểm các môn thi năm nay có phần nhích hơn so với năm 2021. Năm 2022, chỉ tiêu xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT tại Trường đại học Bách khoa Hà Nội giảm mạnh, phổ điểm lại cao hơn, do đó dự báo là điểm trúng tuyển vào các ngành sẽ tăng nhẹ.

CÒN PHỤ THUỘC VÀO QUÁ TRÌNH ĐĂNG KÝ, ĐIỀU CHỈNH NGUYỆN VỌNG

Với điểm ngành Y, PGS.TS Lê Đình Tùng, Trưởng phòng Đào tạo Đại học Y Hà Nội, cho biết các ngành top đầu như Y khoa, Răng hàm mặt tổng chỉ tiêu không đổi so với các năm trước, trong khi số điểm cao ở tổ hợp 3 môn khối B00: Toán, Hóa, Sinh lại có xu hướng thấp hơn năm ngoái. Cụ thể, năm nay chỉ có 4 thí sinh đạt trên 29 điểm khối B00, số lượng thí sinh đạt trên 27,5 điểm khoảng 700 em, do đó mức điểm chuẩn có thể giảm nhẹ so với năm 2021. Song PGS.TS Lê Đình Tùng đưa ra ý kiến, điểm chuẩn chính xác sẽ còn phụ thuộc nhiều vào quá trình đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng của thí sinh.

Theo PGS.TS Lê Đình Tùng, hiện một số trường đại học top trên đã thông báo dự kiến năm 2023 sẽ không xét tuyển “thuần” theo điểm thi tốt nghiệp THPT, về phía Trường đại học Y Hà Nội, lâu nay trường không xét theo điểm học bạ nhưng vẫn dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh trúng tuyển bằng phương thức này không có nhiều khác biệt so với các phương thức khác.

Trao đổi tại ngày hội tuyển sinh tổ chức hôm 24/7, Vụ trưởng Vụ Giáo dục đại học Nguyễn Thu Thủy thông tin, theo quy chế, thí sinh được đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần từ nay tới 17h ngày 20/8. Vì vậy thí sinh cần tìm hiểu kỹ để tránh sai sót, nhầm lẫn nhưng không nên để quá sát thời gian hệ thống đóng lại. Vụ trưởng Vụ Giáo dục đại học đặc biệt lưu ý thí sinh phải đăng ký tất cả các nguyện vọng xét tuyển của mình trên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo, theo thứ tự ưu tiên. Sau khi hệ thống lọc ảo, thí sinh sẽ chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.

Được biết đến thời điểm này, nhiều địa phương đã công bố tỷ lệ tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt cao như tỉnh Phú Thọ có tỷ lệ tốt nghiệp 99,71%, Hòa Bình 99,37%, Sóc Trăng 99,24%, Long An 99,6%, Bình Dương 99,7%... Riêng TP. Hà Nội, Sở Giáo dục và Đào tạo cũng có thông tin sơ bộ về kết quả công tác xét tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022. Theo đó, tỷ lệ tốt nghiệp của TP. Hà Nội đạt 99,1% (năm 2021 đạt 98,9%). Trong đó, tỷ lệ tốt nghiệp hệ trung học phổ thông đạt 99,46%; hệ giáo dục thường xuyên đạt 96,28%.

>>> Tìm trường ĐH phù hợp với mức điểm thi tốt nghiệp THPT 2022

Hai ngành ngôn ngữ  là Trung Quốc và Nhật Bản của Trường Đại học Công nghiệp năm 2021 có điểm chuẩn lần lượt là 26,19 và 25,81, cao hơn năm 2021 là 2,9-3,41. Các ngành này có môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2 nhưng được đưa về thang 30 theo công thức: Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Ngữ văn + Ngoại ngữ x 2) x 3/4 + Điểm ưu tiên.

Các ngành không có môn nhân hệ số, điểm xét tuyển bằng tổng điểm ba môn cộng điểm ưu tiên, mức trúng tuyển từ 20,8 đến 26,1, trong đó ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường thấp nhất. Dù vậy, đầu vào ngành này vẫn cao hơn năm 2022 là 2,75 điểm. Cả 2 ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng và Marketing có cùng mức điểm chuẩn 26,1.

Ngành Công nghệ thông tin của Trường Đại học Công nghiệp lấy điểm chuẩn 26,05 năm 2021, tăng từ mức 25,6 năm 2020. Riêng với ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa, mức điểm chuẩn hai năm liên tiếp giữ vững ở mức 26 điểm. Năm 2021, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội mở thêm một số ngành bắt kịp xu hướng hiện đại như Robot và trí tuệ nhân tạo và Phân tích dữ liệu kinh doanh. Mức điểm chuẩn 2 ngành lần lượt là 24,2 và 23,8.

Điểm chuẩn trường ĐH Công nghiệp Hà Nội từ 2018 - 2021

STT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn 2021

Điểm chuẩn 2020

Điểm chuẩn 2019

Điểm chuẩn 2018

1

7210404

Thiết kế thời trang

24,55

22,8

20,35

18,7

2

7220201

Ngôn ngữ Anh

25,89

22,73

21,05

18,91

3

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

26,19

23,29

21,5

19,46

4

7220209

Ngôn ngữ Nhật

25,81

22,4

---

---

5

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

26,45

23,44

21,23

---

6

7310104

Kinh tế đầu tư

25,05

22,6

18,95

16

7

7340101

Quản trị kinh doanh

25,3

23,55

20,5

18,4

8

7340115

Marketing

26,1

24,9

21,65

19,85

9

7340125

Phân tích dữ liệu kinh doanh

23,8

---

---

---

10

7340201

Tài chính – Ngân hàng

25,45

23,45

20,2

18,25

11

7340301

Kế toán

24,75

22,75

20

18,2

12

7340302

Kiểm toán

25

22,3

19,3

17,05

13

7340404

Quản trị nhân lực

25,65

24,2

20,65

18,8

14

7340406

Quản trị văn phòng

24,5

22,2

19,3

17,45

15

7480101

Khoa học máy tính

25,65

24,7

21,15

18,75

16

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

25,05

23,1

19,65

16,6

17

7480103

Kỹ thuật phần mềm

25,4

24,3

21,05

18,95

18

7480104

Hệ thống thông tin

25,25

23,5

20,2

18

19

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

25,1

24

20,5

18,3

20

7480201

Công nghệ thông tin

26,05

25,6

22,8

20,4

21

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

24,35

23,9

20,85

18,85

22

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

25,35

25,3

22,35

20,15

23

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

25,25

25,1

22,1

19,5

24

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

23,9

22,45

19,15

17,05

25

7510209

Robot và trí tuệ nhân tạo

24,2

---

---

---

26

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

24,6

24,1

20,9

18,9

27

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử --- viễn thông

24,25

23,2

19,75

17,35

28

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

26

26

23,1

20,45

29

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

22,05

18

16,95

16,1

30

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

20,8

18,05

16

16

31

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

26,1

24,4

---

---

32

7519003

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

23,45

21,5

---

---

33

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

23,8

21,95

17,85

---

34

7540101

Công nghệ thực phẩm

23,75

21,05

19,05

17

35

7540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

22,15

18,5

16,2

---

36

7540204

Công nghệ dệt, may

24

22,8

20,75

19,3

37

7810101

Du lịch

24,75

24,25

22,25

20

38

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

24,3

23

20,2

18,5

39

7810201

Quản trị khách sạn

24,75

23,75

20,85

19

Năm 2022 trường Đại học Công nghiệp Hà Nội mở rộng khi có thêm 1 phương thức xét tuyển so với năm 2021 và thay đổi một số phương thức xét tuyển để phù hợp với tình hình dịch bệnh đã ổn định:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT.

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022.

Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022.

Dự kiến, học phí bình quân các chương trình đào tạo năm học 2022-2023 là 18,5 triệu đồng/năm học, học phí năm học tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học liền trước.

Trương Vinh

Đại học công nghiệp phan văn tri điểm chuẩn năm 2022

Ngay sau khi biết điểm thi, thí sinh có thể tra cứu biến động điểm chuẩn đại học 5 năm qua trên Báo VietNamNet để tham khảo trường phù hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Đại học công nghiệp phan văn tri điểm chuẩn năm 2022

Điểm chuẩn các ngành của Trường ĐH Kinh tế quốc dân đã có những biến động nhất định, nắm giữ vị trí cao nhất suốt nhiều năm là ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.

Đại học công nghiệp phan văn tri điểm chuẩn năm 2022

Công nghệ thông tin luôn là nhóm ngành có mức điểm chuẩn cao nhất tại Trường ĐH Bách khoa Hà Nội. Năm 2021, điểm chuẩn ngành cao nhất lấy 28,43 là ngành Khoa học máy tính (IT1).

Đại học công nghiệp phan văn tri điểm chuẩn năm 2022

Năm 2021, ngành Kinh tế đối ngoại của đại học Ngoại thương cơ sở Hà Nội có điểm chuẩn cao nhất với 28,8 điểm.