Đánh giá công thức sinh học 10

Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO
MST: 0108115077
Địa chỉ: Tầng 4, nhà 25T2, lô N05, khu đô thị Đông Nam, đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Lớp học

  • Lớp 6
  • Lớp 7
  • Lớp 8
  • Lớp 9
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 12

Tính năng

  • Lớp học trực tuyến
  • Video bài giảng
  • Học tập thích ứng
  • Bài kiểm tra mẫu

Đặc trưng

  • Video bài giảng
  • Thư viện đề thi
  • Tự tạo bài kiểm tra
  • Giải đáp 24/7
  • Gia sư dạy kèm

Tài khoản

  • Gói cơ bản
  • Tài khoản Ôn Luyện
  • Tài khoản Tranh hạng
  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Thông tin liên hệ

+84 096.960.2660
[email protected]


Follow us

Nền tảng học trực tuyến
số 1 Việt Nam

Chính thức được công nhận là nền tảng học trực tuyến số 1 Việt Nam

Ứng dụng công nghệ số xuất sắc trong lĩnh vực GDĐT

Tại Giải thưởng Công nghệ số Việt Nam 2018 do Hiệp hội Công nghệ số Việt Nam tổ chức

Khen ngợi từ Bloomberg - Hãng thông tấn tài chính Hoa Kỳ

Là đơn vị đi đầu trong lĩnh vực giáo dục với những bài giảng miễn phí và tính phí, hướng dẫn học tập, cung cấp thông tin về các trường Đại học và hoạt động tuyển sinh...

Giải Bạc "Digital Content"

Vòng Chung khảo ASEAN ICT Awards 2019

Giải Ba "Thu hẹp khoảng cách số"

Thuộc giải thưởng Công nghệ số Make in Vietnam do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức

Ngày đăng: 05/07/2015, 21:45

CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ (ADN – ARN – PRÔTÊIN ) PHẦN I . CẤU TRÚC ADN I . Tính số nuclêôtit của ADN hoặc của gen 1. Đối với mỗi mạch của gen : - Trong ADN , 2 mạch bổ sung nhau , nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau . A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2 = - Trong cùng một mạch , A và T cũng như G và X , không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau . Sự bổ sung chỉ có giữa 2 mạch : A của mạch này bổ sung với T của mạch kia , G của mạch này bổ sung với X của mạch kia . Vì vậy , số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu loại bổ sung mạch 2 . A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G2 2. Đối với cả 2 mạch : - Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch : A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2 G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 Chú ý :khi tính tỉ lệ % %A = % T = = … %G = % X = =……. Ghi nhớ : Tổng 2 loại nu khác nhóm bổ sung luôn luôn bằng nửa số nu của ADN hoặc bằng 50% số nu của ADN : Ngược lại nếu biết : + Tổng 2 loại nu = N / 2 hoặc bằng 50% thì 2 loại nu đó phải khác nhóm bổ sung + Tổng 2 loại nu khác N/ 2 hoặc khác 50% thì 2 loại nu đó phải cùng nhóm bổ sung 3. Tổng số nu của ADN (N) Tổng số nu của ADN là tổng số của 4 loại nu A + T + G+ X . Nhưng theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A= T , G=X . Vì vậy , tổng số nu của ADN được tính là : N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2( A+ G) Do đó A + G = hoặc %A + %G = 50% 4. Tính số chu kì xoắn ( C ) Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu = 20 nu . khi biết tổng số nu ( N) của ADN : N = C x 20 => C = 5. Tính khối lượng phân tử ADN (M ) : Một nu có khối lượng trung bình là 300 đvc . khi biết tổng số nu suy ra M = N x 300 đvc 6. Tính chiều dài của phân tử ADN ( L ) : Phân tử ADN là 1 chuỗi gồm 2 mạch đơn chạy song song và xoắn đều đặn quanh 1 trục . vì vậy chiều dài của ADN là chiều dài của 1 mạch và bằng chiều dài trục của nó . Mỗi mạch có nuclêôtit, độ dài của 1 nu là 3,4 A0 L = . 3,4A0 * Đơn vị thường dùng : • 1 micrômet = 10 4 angstron ( A0 ) • 1 micrômet = 103 nanômet ( nm) • 1 mm = 103 micrômet = 106 nm = 107 A0 II. Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ – P 1. Số liên kết Hiđrô ( H ) + A của mạch này nối với T ở mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô + G của mạch này nối với X ở mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô Vậy số liên kết hiđrô của gen là : H = 2A + 3 G hoặc H = 2T + 3X 2. Số liên kết hoá trị ( HT ) a) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 1 mạch gen : - 1 Trong mỗi mạch đơn của gen , 2 nu nối với nhau bằng 1 lk hoá trị , 3 nu nối nhau bằng 2 lk hoá trị … nu nối nhau bằng - 1 b) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 2 mạch gen : 2( - 1 ) Do số liên kết hoá trị nối giữa các nu trên 2 mạch của ADN : 2( - 1 ) c) Số liên kết hoá trị đường – photphát trong gen ( HTĐ-P) Ngoài các liên kết hoá trị nối giữa các nu trong gen thì trong mỗi nu có 1 lk hoá trị gắn thành phần của H3PO4 vào thành phần đường . Do đó số liên kết hoá trị Đ – P trong cả ADN là : HTĐ-P = 2( - 1 ) + N = 2 (N – 1) _________________________________________________________ ____________________ PHẦN II. CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦADN I . TÍNH SỐ NUCLÊÔTIT TỰ DO CẦN DÙNG 1.Qua 1 lần tự nhân đôi ( tự sao , tái sinh , tái bản ) + Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn 2 mạch đều liên kết các nu tự do theo NTBS : AADN nối với TTự do và ngược lại ; GADN nối với X Tự do và ngược lại . Vì vây số nu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu mà loại nó bổ sung Atd =Ttd = A = T ; Gtd = Xtd = G = X + Số nu tự do cần dùng bằng số nu của ADN Ntd = N 2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi ( x đợt ) + Tính số ADN con - 1 ADN mẹ qua 1 đợt tự nhân đôi tạo 2 = 21 ADN con - 1 ADN mẹ qua 2 đợt tự nhân đôi tạo 4 = 22 ADN con - 1 ADN mẹ qua3 đợt tự nhân đôi tạo 8 = 23 ADN con - 1 ADN mẹ qua x đợt tự nhân đôi tạo 2x ADN con Vậy : Tổng số ADN con = 2x - Dù ở đợt tự nhân đôi nào , trong số ADN con tạo ra từ 1 ADN ban đầu , vẫn có 2 ADN con mà mỗi ADN con này có chứa 1 mạch cũ của ADN mẹ . Vì vậy số ADN con còn lại là có cả 2 mạch cấu thành hoàn toàn từ nu mới của môi trường nội bào . Số ADN con có 2 mạch đều mới = 2x – 2 + Tính số nu tự do cần dùng : - Số nu tự do cần dùng thì ADN trải qua x đợt tự nhân đôi bằng tổng số nu sau cùng coup trong các ADN con trừ số nu ban đầu của ADN mẹ • Tổng số nu sau cùng trong trong các ADN con : N.2x • Số nu ban đầu của ADN mẹ : N Vì vậy tổng số nu tự do cần dùng cho 1 ADN qua x đợt tự nhân đôi : td = N .2x – N = N( 2X -1) Số nu tự do mỗi loại cần dùng là: td = td = A( 2X -1) td = td = G( 2X -1) Nếu tính số nu tự do của ADN con mà có 2 mạch hoàn tòan mới : td hoàn toàn mới = N( 2X - 2) td hoàn toàn mới = td = A( 2X -2) td hoàn toàn mới = td = G( 2X 2) II .TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ ; HOÁ TRỊ Đ- P ĐƯỢC HÌNH THÀNH HOẶC BỊ PHÁ VỠ 1. Qua 1 đợt tự nhân đôi a, Tính số liên kết hiđrôbị phá vỡ và số liên kết hiđrô được hình thành Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn : - 2 mạch ADN tách ra , các liên kết hiđrô giữa 2 mạch đều bị phá vỡ nên số liên kết hiđrô bị phá vỡ bằng số liên kết hiđrô của ADN H bị đứt = H ADN - Mỗi mạch ADN đều nối các nu tự do theo NTBS bằng các liên kết hiđrô nên số liên kết hiđrô được hình thành là tổng số liên kết hiđrô của 2 ADN con H hình thành = 2 . HADN b, Số liên kết hoá trị được hình thành : Trong quá trình tự nhân đôi của ADN , liên kết hoá trị Đ –P nối các nu trong mỗi mạch của ADN không bị phá vỡ . Nhưng các nu tự do đến bổ sung thì dược nối với nhau bằng lk hoá trị để hình thành 2 mạch mới Vì vậy số liên kết hoá trị được hình thành bằng số liên kết hoá trị nối các nu với nhau trong 2 mạch của ADN HT được hình thành = 2 ( - 1 ) = N- 2 2 .Qua nhiều đợt tự nhân đôi ( x đợt ) a. Tính tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ và tổng số liên kết hidrô hình thành : -Tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ : H bị phá vỡ = H (2x – 1) - Tổng số liên kết hidrô được hình thành : H hình thành = H 2x b,Tổng số liên kết hoá trị được hình thà nh : Liên kết hoá trị được hình thành là những liên kết hoá trị nối các nu tự do lại thành chuỗi mạch polinuclêôtit mới Số liên kết hoá trị nối các nu trong mỗi mạch đơn : - 1 • Trong tổng số mạch đơn của các ADN con còn có 2 mạch cũ của ADN mẹ được giữ lại • Do đó số mạch mới trong các ADN con là 2.2x - 2 , vì vây tổng số liên kết hoá trị được hình thành là HT hình thành = ( - 1) (2.2x – 2) = (N-2) (2x – 1) III. TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ Có thể quan niệm sự liên kết các nu tự do vào 2 mạch của ADN là đồng thời , khi mạch này tiếp nhân và đóng góp dược bao nhiêu nu thì mạch kia cũng liên kết được bay nhiêu nu Tốc độ tự sao : Số nu dược tiếp nhận và liến kết trong 1 giây 1,Tính thời gian tự nhân đôi (tự sao ) Thời gian để 2 mạch của ADN tiếp nhận và kiên kết nu tự do - Khi biết thời gian để tiếp nhận và l iên kết trong 1 nu là dt , thời gian tự sao dược tính là : TG tự sao = dt . - Khi biết tốc độ tự sao (mỗi giây lk được bao nhiêu nu )thì thời gian tự nhân đôi của ADN là : TG tự sao = N : tốc độ tự sao _________________________________________________________ _______________________ PHẦN III . CẤU TRÚC ARN I.TÍNH SỐ RIBÔNUCLÊÔTIT CỦA ARN : - ARN thường gồm 4 loại ribônu : A ,U , G , X và được tổng hợp từ 1 mạch ADN theo NTBS . Vì vâỵ số ribônu của ARN bằng số nu 1 mạch của ADN rN = rA + rU + rG + rX = - Trong ARN A và U cũng như G và X không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau . Sự bổ sung chỉ có giữa A, U , G, X của ARN lần lượt với T, A , X , G của mạch gốc ADN . Vì vậy số ribônu mỗi loại của ARN bằng số nu bổ sung ở mạch gốc ADN . rA = T gốc ; rU = A gốc rG = X gốc ; rX = Ggốc * Chú ý : Ngược lại , số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của ADN được tính như sau : + Số lượng : A = T = rA + rU G = X = rR + rX + Tỉ lệ % : % A = %T = %G = % X = II. TÍNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ ARN (MARN) Một ribônu có khối lượng trung bình là 300 đvc , nên: MARN = rN . 300đvc = . 300 đvc III. TÍNH CHIỀU DÀI VÀ SỐ LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Đ – P CỦA ARN 1 Tính chiều dài : - ARN gồm có mạch rN ribônu với độ dài 1 nu là 3,4 A0 . Vì vậy chiều dài ARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nên ARN đó - Vì vậy LADN = LARN = rN . 3,4A0 = . 3,4 A0 2 . Tính số liên kết hoá trị Đ –P: [...]... tinh trùng loại Y kết hợp với trứng tạo thành 1 hợp tử XY - Tinh trùng X x Trứng X → Hợp tử XX ( cái ) - Tinh trùng Y x Trứng X → Hợp tử XY (đực ) -Mỗi tế bào trứng chỉ kết hợp với một tinh trùng để tạo thành 1 hợp tử Số hợp tử tạo thành = Số tinh trùng thụ tinh = Số trứng thụ tinh 3 Tỉ lệ thụ tinh ( hiệu suất thụ tinh ) : -Tỉ lệ thụ tinh của tinh trùng = Số tinh trùng thụ tinh : Tổng số tinh trứng hình... bào sinh tinh x 4 - Số tinh trùng X hình thành = Số tế bào Y hình thành - Ơ vùng chín , mỗi tế bào sinh dục sơ khai ( tế bào sinh trứng ) qua giảm phân chỉ cho 1 tế bào trứng gồm 1 loại X , 3 tế bào kia là thể định hướng ( về sau bị tiêu biến ) - Số trứng hình thành = Số tế bào trứng x 1 - Số thể định hướng = Số tế bào sinh trứng x 3 2 Tạo hợp tử -Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành 1 hợp. .. phóng = • -2 Tổng số phân tử nước được giải phóng trong quá trình tổng hợp nhiều phân tử protein (mỗi phân tử protein là 1 chuỗi polipeptit ) H2O giải phóng = số phân tử prôtêin • -2 Khi chuỗi polipeptit rời khỏi riboxom tham gia chức năng sinh học thì axit amin mở đầu tách ra 1 mối liên kết peptit với axit amin đó không còn →số liên kết peptit thực sự tạo lập được là -3 = số aaP -1 vì vậy tổng số lk... trong số kiểu đó , chứ không làm tăng số kiểu tổ hợp + Số kiểu tổ hợp : 2n ( n số cặp NST tương đồng ) + Các dạng tổ hợp : dùng sơ dồ phân nhánh hoặc cách nhân đại số b) Ở phân bào II - Từ kì sau đến kì cuối , mỗi NST đơn trong NST kép phân li về 1 giao tử và có khả năng tổ hợp tự do với các NST đơn của những cặp khác tạo thành nhiều kiểu tổ hợp , do đó phát sinh nhiều loại giao tử - Nếu có trao đổi đọan... xanh c Sử dụng thống kê toán học trên số lượng lớn cá thể lai để phân tích quy luật di truyền từ P -> F 2 Lai phân tích : là phép lai giữa cơ thể mang tính trang trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp - Nếu thế hệ lai sinh ra đồng tính thì cơ thể có kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp - Nếu thế hệ lai sinh ra phân tính thì cơ thể... Cặp gen đồng hợp VD : AA, aa - Nếu 2 alen có cấu trúc khác nhau -> Cặp gen dị hợp VD di5Aa , Bb 3 Thể đồng hợp : là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen VD : aa , AA , BB, bb 4 Thể dị hợp : là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen VD : Aa , Bb , AaBb 5 Tính trạng tương phản : là 2 trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược nhau VD : thân cao và thân... trứng hình thành -Tỉ lệ thụ tinh cua trứng = Số trứng thụ tinh : Tổng số trứng hình thành III TÍNH SỐ LOẠI GIAO TỬ VÀ HỢP TỬ KHÁC NHAU VỀ NGUỒN GỐC VÀ CẤU TRÚC NST 1, Sự phân li và tổ hợp của NST trong quá trình giảm phân a)Ơ phân bào I : - Từ kì sau đến kì cuối , mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về 1 tế bào , có khả năng tổng hợp tự do với các NST kép của các cặp khác theo nhiều kiểu - Nếu... Arg U X GUA GXA AlaG A A GGA Gli A G U G * Val G X G GAG Glu G G G G Kí hiệu : * mã mở đầu ; ** mã kết thúc _ PHẦN V CƠ CHẾ TỔNG HỢP PRÔTÊIN I TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG : Trong quá tình giải mã , tổng hợp prôtein, chỉ bộ ba nào của mARN có mã hoá a amin thì mới được ARN mang a amin đến giải mã 1 ) Giải mã tạo thành 1 phân tử prôtein: • Khi ribôxôm chuyển dịch... được giải Vì vậy số a amin tự do cần dùngh cho mỗi lần tổng hợp chuỗi polipeptit là : Số a amin tự do cần dùng : Số aatd = - 1 = - 1 • Khi rời khỏi ribôxôm , trong chuỗi polipeptit không còn a amin tương ứng với mã mở đầu Do đó , số a amin tự do cần dùng để cấu thành phân tử prôtêin ( tham gia vào cấu trúc prôtêin để thực hiện chức năng sinh học ) là : Số a amin tự do cần dùng để cấu thành prôtêin... số P = tổng số lượt trượt RB = K n • Tổng số axit amin tự do thu được hay huy động vừa để tham gia vào cấu trúc các phần từ protein vừa để tham gia mã mở đầu Vì vậy : -Tổng số axit amin tự do được dùng cho quá trình giải mã là số axit amin tham gia vào cấu trúc phần tử protein và số axit amin thjam gia vào việc giải mã mở đầu (được dùng 1 lần mở mà thôi ) aatd = Số P ( - 1) = Kn ( - 1) - Tổng số . L = . 3,4A0 * Đơn vị thường dùng : • 1 micrômet = 10 4 angstron ( A0 ) • 1 micrômet = 103 nanômet ( nm) • 1 mm = 103 micrômet = 106 nm = 107 A0 II. Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị. đó phải khác nhóm bổ sung + Tổng 2 loại nu khác N/ 2 hoặc khác 50% thì 2 loại nu đó phải cùng nhóm bổ sung 3. Tổng số nu của ADN (N) Tổng số nu của ADN là tổng số của 4 loại nu A + T + G+. nhân đôi ( x đợt ) a. Tính tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ và tổng số liên kết hidrô hình thành : -Tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ : H bị phá vỡ = H (2x – 1) - Tổng số liên kết hidrô được

- Xem thêm -

Xem thêm: tổng hợp công thức sinh học lớp 10 nâng cao, tổng hợp công thức sinh học lớp 10 nâng cao,

Chủ đề