Đánh giá học phí trường đại học bách khoa đà nẵng

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng là một trong 7 trường thuộc hệ thống trường Đại học Đà Nẵng. Ngoài các chương trình đào tạo hệ đại học chính quy, trường còn đào tạo hệ sau đại học và đại học hệ vừa làm vừa học.

Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng là một trong những ngôi trường đào tạo chuyên về kĩ thuật công nghệ và các chuyên ngành kĩ thuật. Đây cũng là ngôi trường mơ ước của nhiều bạn sinh viên nếu như đam mê công nghệ.

Bảng xếp hạng
Trường Đại học tại Việt Nam

Học phí Đại học Bách Khoa Đà Nẵng 2022 - 2023

Học phí Đại học Bách khoa Đà Nẵng 2022 - 2023 đã được công bố chính thức trong Đề án tuyển sinh của trường. Cụ thể, mức học phí như sau:

  • Nhóm ngành 1 (Kỹ thuật Tàu thủy, Kỹ thuật Môi trường, Xây dựng Công trình Thủy, Xây dựng Công trình Giao thông, Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng): 21.750.000 VNĐ/năm học.
  • Nhóm ngành 2 (Các ngành còn lại): 26.100.000 VNĐ/năm học.
  • Chương trình tiên tiến: 34.000.000 VNĐ/năm học.
  • PFIEV: 21.750.000 VNĐ/năm học.

Học phí Đại học Bách Khoa Đà Nẵng 2021 - 2022

Dựa theo Đề án tuyển sinh của trường năm học 2021 - 2022, học phí của Đại học Bách Khoa Đà Nẵng như sau:

Chương trình đào tạo

Học phí (VNĐ/năm/sinh viên) và lộ trình tăng học phí cho từng năm

2021 - 2022

2022 - 2023

2023 - 2024

2024 - 2025

2025 - 2026

Đại trà

11.700.000

Theo quy định của Nhà nước.

Chất lượng cao

30.000.000

Tiên tiến

34.000.000

PFIEV

19.000.000

Thông tin học phí năm học 2020 - 2021

Mức học phí dự kiến đối với các chương trình đào tạo tại Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng như sau:

  • Chương trình đại trà: 11.700.000 VNĐ/năm
  • Chương trình Chất lượng cao: 30.000.000 VNĐ/năm
  • Chương trình tiên tiến: 34.000.000 VNĐ/năm
  • Chương trình PFIEV: 19.000.000 VNĐ/năm

Tham khảo thông tin học phí năm 2018 và 2019

* Mức học phí của các chương trình đào tạo truyền thống:

  • Năm học 2018 – 2019: 9.600.000 VNĐ/năm
  • Năm học 2019 – 2020: 10.600.000 VNĐ/năm
  • Năm học 2020 – 2021: 11.700.000 VNĐ/năm

* Mức học phí của các chương trình chất lượng cao tuyển năm 2018 và chương trình đào tạo đặc thù:

  • Năm học 2018 – 2019: 28.000.000 VNĐ/năm
  • Năm học 2019 – 2020: 30.000.000 VNĐ/năm
  • Năm học 2020 – 2021: 32.000.000 VNĐ/năm
  • Năm học 2021 – 2022: 34.000.000 VNĐ/năm
  • Năm học 2022 – 2023: 36.000.000 VNĐ/năm (Thời gian khóa đào tạo ngành Kiến trúc là 4,5 năm và học phí ở học kỳ cuối cùng là 18.000.000 VNĐ.

đánh giá của sinh viên
đại học Bách khoa - đại học đà nẵng

Học phí năm 2021 của trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng là bao nhiêu?

Năm 2021, tùy theo chương trình đào tạo mà trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng sẽ có mức thu khác nhau. Các bạn có thể tham khảo bảng sau:

STT Chương trình đào tạo Mức thu (Đơn vị: VNĐ/năm)
1 Chương trình đào tạo đại trà 11.700.000
2 Chương trình đào tạo hệ chất lượng cao 30.000.000
3 Chương trình tiên tiến 34.000.000
4 Chương trình PFIEV 19.000.000

Tuy nhiên, nhà trường cũng có một số lưu ý sau dành cho sinh viên theo học tại trường:

  • Nhà trường tiến hành thu học phí theo hệ tín chỉ quy đổi theo thời gian ở bảng trên. Trong mỗi kỳ học, trường sẽ căn cứ vào số tín chỉ mà sinh viên đăng ký để tính mức thu sao cho chính xác nhất.
  • Sinh viên theo học các chương trình chất lượng cao tại trường được nhà trường tạo điều kiện thi 01 lần TOEIC quốc tế mà không phải đóng phí cùng khóa học tiếng Anh tăng cường 100%. Các ưu đãi này chỉ áp dụng trong thời gian sinh viên theo học tại trường.
  • Sinh viên theo học chương trình tiên tiến có chứng chỉ tiếng Anh đạt mức yêu cầu đầu khóa của nhà trường, nộp về cho trường những ngày đầu tiên trước học kỳ 3 (học kỳ 1, năm học thứ 2) sẽ được trường hỗ trợ ½ lệ phí thi và được tính cho 01 lần thi trong thời gian theo học tại trường.

Năm 2020, học phí của trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng là bao nhiêu?

Năm 2020, mức học phí của trường dao động từ 11.700.000 – 34.000.000 VNĐ/sinh viên/năm học. Cụ thể như sau:

  • Chương trình đại trà: 11.700.000 VNĐ/sinh viên/năm học.
  • Chương trình tiên tiến: 30.000.000 – 34.000.000 VNĐ/sinh viên/năm học. Mức thu tùy từng khóa tuyển sinh của trường để có mức học phí khác nhau
  • Chương trình chất lượng cao: từ 29.250.000 – 32.000.000 VNĐ/sinh viên/năm học. Mức học phí cũng sẽ được quy định theo từng khóa tuyển sinh riêng của nhà trường.

Năm 2019, học phí của trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng là bao nhiêu?

Năm 2019, mức học phí thấp hơn so với các năm 2021, 2020. Sinh viên sẽ đóng học phí từ 10.600.000 – 34.000.000 VNĐ/sinh viên/năm học.

  • Sinh viên theo học chương trình đại trà: 10.600.000 VNĐ/năm học
  • Chương trình tiên tiến: Từ 25.800.000 – 34.000.000 VNĐ/năm học. Mức thu sẽ được quy định riêng theo khóa tuyển sinh
  • Chương trình PFIEV: Dao động trong khoảng 10.600.000 – 21.000.000 VNĐ/năm học
  • Chương trình chất lượng cao: Từ 21.200.000 – 30.000.000 VNĐ/năm học.

Năm 2021, DUT có những chính sách miễn giảm học phí, học bổng như thế nào?

Trong năm học 2021 – 2022, nhà trường dành ra rất nhiều ngân sách cho việc khuyến học cùng các loại chương trình miễn, giảm học phí cho nhiều đối tượng. Các bạn có thể tham khảo bảng sau để biết thêm thông tin chi tiết.

STT Chương trình đào tạo Nội dung Ghi chú
1 Chương trình đào tạo truyền thống
1.1 Học bổng = 100% học phí ở học kỳ đầu tiên Áp dụng cho sinh viên được tuyển thẳng Những sinh viên này được nêu trong đề án tuyển sinh mục 1.8.1 hoặc 1.8.2
1.2 Học bổng = 100% học phí ở học kỳ đầu tiên Áp dụng cho sinh viên có điểm thi THPTQG 2021 từ 26 điểm trở lên chưa bao gồm điểm ưu tiên Số lượng sinh viên được hưởng = tối đa 5% tổng số sinh viên ở mỗi chương trình, áp dụng với tất cả các phương thức xét tuyển
2 Đối với sinh viên hệ chất lượng cao, chương trình tiên tiến, PFIEV
2.1 Học bổng mức A (Học bổng = 100% học phí ở học kỳ đầu tiên)
  • Sinh viên tuyển thẳng ở các mục 1.8.1 và 1.8.2 trong đề án tuyển sinh của trường
  • Sinh viên có điểm thi THPTQG 2021 từ 26 điểm trở lên
  • Sinh viên hộ nghèo có tổng điểm thi THPTQG 2021 từ 24 điểm trở lên
  • Mức điểm từ 24 – 26 điểm chưa bao gồm điểm ưu tiên, áp dụng với tất cả các phương thức xét tuyển
  • Các loại học bổng này cấp cho tối đa 5% số lượng sinh viên của mỗi chương trình
2.2 Học bổng mức B (Tương đương 50% học phí ở học kỳ đầu tiên)
  • Sinh viên đủ điều kiện được nhận học bổng mức A nhưng không được nhận do vượt quá 5% số lượng chỉ tiêu tối đa
  • Sinh viên tuyển thẳng theo mục 1.8.1
  • Sinh viên thuộc hộ nghèo có tổng điểm các môn thi THPTQG từ 22 điểm trở lên không kể điểm ưu tiên 
2.3 Học bổng mức C (bằng 25% học phí học kỳ đầu tiên)
  • Sinh viên được nhận học bổng mức A, B nhưng không được nhận do vượt quá chỉ tiêu quy định
  • Sinh viên được xét theo đề án tuyển sinh thuộc đối tượng 1 -> 5 hoặc sinh viên hộ nghèo có tổng điểm các môn thi THPTQG 2021 từ 22 điểm trở lên không bao gồm điểm ưu tiên
3 Chính sách học bổng khuyến học
3.1 Học bổng khuyến học Sau mỗi kỳ học, sinh viên đạt điều kiện về điểm học tập, điểm rèn luyện sẽ được xét nhận học bổng khuyến học theo quy định
4 Chính sách ưu tiên
4.1 Sinh viên thuộc diện khen thưởng 1.11.1 Các loại ưu tiên bao gồm:
  • Khi xét ở ký túc xá của trường
  • Khi xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học
  • Khi xét chọn đi học nước ngoài hoặc trao đổi sinh viên
  • Khi xét duyệt học bổng do các cá nhân, tổ chức tài trợ cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc cùng kết quả rèn luyện tốt
5 Chính sách miễn giảm học phí Thực hiện theo quy định của nhà nước
6 Chính sách hỗ trợ sinh viên thuộc gia đình nghèo và có hoàn cảnh đặc biệt
  • Trợ cấp xã hội theo tháng/học kỳ cho sinh viên thuộc gia đình nghèo
  • Ưu tiên trong việc xét nhận học bổng do các cá nhân, tổ chức tài trợ
6.1 Sinh viên chương trình đào tạo chất lượng cao hoặc chương trình tiên tiến
  • Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc gia đình thuộc hộ nghèo: được hỗ trợ 100% lãi suất vay phục vụ học tập tại “Quỹ tín dụng đào tạo” của ngân hàng chính sách xã hội trong thời gian học tập tại trường
  • Sinh viên thuộc hộ cận nghèo hoặc khó khăn về tài chính: Trường hỗ trợ 50% lãi suất vay ngân hàng phục vụ học tập trong quá trình theo học tại trường

Đăng nhập

Chủ đề