Điểm chuẩn dự kiến đại học nha trang năm 2022

Trong nhiều năm qua đại học Nha Trang dần trở thành nơi thu hút biết bao nhiêu thế hệ học sinh ứng tuyển. Đáng kể nhất là năm vừa qua, 2021 trường đại học Nha Trang tuyển sinh với chỉ tiêu 3.500 học sinh với mức điểm sàn thấp nhất là 15 điểm và cao nhất là 24 điểm.

Bạn đang tìm kiếm điểm chuẩn đại học Nha Trang là bao nhiêu? Trường xét tuyển qua 3 mức điểm như thế nào? Câu trả lời của bạn sẽ được Mua Bán trả lời thông qua bài viết dưới đây, mời bạn tham khảo về điểm chuẩn đại học Nha Trang năm 2021-2022!

Tham khảo điểm chuẩn đại học Nha Trang 2021

Đại học Nha Trang chiêu sinh dựa trên 3 mức điểm cơ bản đó là điểm thi THPT năm 2021, điểm xét tốt nghiệp THPT 2021 và điểm đánh giá năng lực (ĐGNL) 2021. Bên cạnh đó trường cũng kèm theo một mức điểm khác đi kèm đó là điểm sàn Tiếng Anh của các bạn học sinh.

Điểm chuẩn dự kiến đại học nha trang năm 2022
Điểm chuẩn đại học Nha Trang có cao không? Mức sàn là bao nhiêu?

Cụ thể về mức điểm chương trình chuẩn/ đại trà cho từng ngành như sau:

STT

Tên ngành

Chuyên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm thi THPT 2021

Điểm xét tuyển TN THPT 2021

Điểm ĐGNL 2021

Điểm sàn Tiếng Anh

1

Khai thác thủy sản

Khai thác hàng hải thủy sản

A00; A01; B00; D07

15

5.7

600

2

Nuôi trồng thủy sản

Công nghệ nuôi trồng thủy sản

A01; B00; D01; D96

16

6

650

Quản lý sức khỏe động vật thủy sản

A01; B00; D01; D96

16

6

650

Quản lý nuôi trồng thủy sản

A01; B00; D01; D96

16

6

650

3

Quản lý thủy sản

A00; A01; B00; D07

16

6

650

4

Công nghệ sinh học

A00; A01; B00; D07

16

5.7

600

5

Kỹ thuật môi trường

Quản lý môi trường và sức khỏe nghề nghiệp

A00; A01; B00; D07

16

5.7

600

6

Kỹ thuật cơ khí

Thiết kế và chế tạo số

A00; A01; C01; D07

16

6

650

7

Công nghệ chế tạo máy

A00; A01; C01; D07

15

5.7

600

8

Kỹ thuật cơ điện tử

A00; A01; C01; D07

16

5.7

600

9

Kỹ thuật nhiệt

Kỹ thuật nhiệt lạnh

A00; A01; C01; D07

15.5

5.7

600

Kỹ thuật máy lạnh điều hòa không khí và thông gió

A00; A01; C01; D07

15.5

5.7

600

Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm

A00; A01; C01; D07

15.5

5.7

600

10

Khoa học hàng hải

Khoa học hàng hải

A00; A01; C01; D07

18

6

650

Quản lý hàng hải và logistics

A00; A01; C01; D07

18

6

650

11

Kỹ thuật cơ khí động lực

A00; A01; C01; D07

16

5.7

600

12

Kỹ thuật tàu thủy

A00; A01; C01; D07

16

5.8

600

13

Kỹ thuật ô tô

A00; A01; C01; D07

20

6.7

700

14

Kỹ thuật điện

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

A00; A01; C01; D07

16

6

650

15

Kỹ thuật xây dựng

Kỹ thuật xây dựng

A00; A01; C01; D07

16

6

650

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00; A01; C01; D07

16

6

650

Quản lý xây dựng

A00; A01; C01; D07

16

6

650

16

Kỹ thuật khoa học

A00; A01; B00; D07

15

5.7

600

17

Công nghệ thực phẩm

Công nghệ thực phẩm

A00; A01; B00; D07

16

6

650

Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm

A00; A01; B00; D07

16

6

650

18

Công nghệ chế biến thủy sản

Công nghệ chế biến thủy sản

A00; A01; B00; D07

15

5.7

600

Công nghệ sau thu hoạch

A00; A01; B00; D07

15

5.7

600

19

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

A01; D01; D07; D96

19

6.5

700

5

Công nghệ truyền thông và mạng máy tính

A01; D01; D07; D96

19

6.5

700

5

Tin học ứng dụng trong nông nghiệp và y dược

A01; D01; D07; D96

19

6.5

700

5

20

Hệ thống thông tin quản lý

A01; D01; D07; D96

17

6.3

650

21

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A01; D01; D07; D96

20

7

700

5

22

Quản trị khách sạn

A01; D01; D07; D96

20

7

700

5

23

Quản trị kinh doanh

A01; D01; D07; D96

23

7.2

720

5

24

Marketing

A01; D01; D07; D96

23

7.2

720

5

25

Kinh doanh thương mại

A01; D01; D07; D96

22

7

700

5

26

Tài chính- ngân hàng

Tài chính- ngân hàng

A01; D01; D07; D96

20

7

700

5

Công nghệ tài chính

A01; D01; D07; D96

20

7

700

5

27

Kế toán

Kế toán

A01; D01; D07; D96

20

7

700

5

Kiểm toán

A01; D01; D07; D96

20

7

700

5

28

Luật

Luật

C00; D01; D07; D96

21

6.8

700

Luật kinh tế

C00; D01; D07; D96

21

6.8

700

29

Ngôn ngữ Anh

Biên – phiên dịch

A01; D01; D14; D15

24

7.4

740

6.5

Tiếng Anh du lịch

A01; D01; D14; D15

24

7.4

740

6.5

Giảng dạy Tiếng Anh

A01; D01; D14; D15

24

7.4

740

6.5

Song ngữ Anh – Trung

A01; D01; D14; D15

24

7.4

740

6.5

30

Kinh tế

Kinh tế thủy sản

A01; D01; D07; D96

18

6.1

650

Quản lý kinh tế

A01; D01; D07; D96

18

6.1

650

31

Kinh tế phát triển

A01; D01; D07; D96

20

6.7

700

(Nguồn: Bảng điểm được tham khảo từ website đại học Nha Trang https://tuyensinh.ntu.edu.vn/)

Từ bảng điểm trên chúng ta có thể thấy được mức điểm chuẩn đại học Nha Trang 2021 sẽ dao động trong khoảng 15-24 điểm. Đây cũng là mức điểm tương đối cao so với những trường đại học lân cận cũng như so với cả nước.

Bên cạnh những ngành hiện có nêu trên, trường còn dự kiến mở ra thêm các ngành như: Khoa học thủy sản, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. Nhà trường cũng quy định mức điểm sàn Tiếng Anh là điểm thi tốt nghiệp THPT của các học sinh ứng tuyển.

Điểm chuẩn đại học Nha Trang 2022

Điểm chuẩn dự kiến đại học nha trang năm 2022
Cần thi trung bình bao nhiêu thì đủ điểm chuẩn đại học Nha Trang?

Bạn vừa tham khảo bảng điểm chuẩn đại học Nha Trang 2021, vậy điểm chuẩn đại học Nha Trang năm 2022 là bao nhiêu? Hiện tại các bạn học sinh vừa trải qua cuộc thi tốt nghiệp và đang mong chờ các trường công bố điểm chuẩn xét tuyển của mình.

Điểm chuẩn đại học Nha Trang năm 2022 vẫn đang cập nhật. Tuy nhiên qua nhiều nhận định từ các thầy cô trong trường dự đoán điểm chuẩn xét tuyển của đại học Nha Trang sẽ có mức điểm sàn từ 15.5 điểm và cao nhất là 21 điểm.

Trường cũng đặt ra chỉ tiêu xét tuyển là 3.600 học sinh cùng với 3 mức điểm làm căn cứ xét tuyển là điểm thi THPT 2022, điểm xét tốt nghiệp THPT 2022 và điểm điều kiện Tiếng Anh.

Thông tin chung về đại học Nha Trang

Vừa rồi bạn tìm hiểu qua điểm chuẩn đại học Nha Trang các năm 2021-2022, vậy thì đại học Nha Trang có lịch sử phát triển ra sao? Cùng Mua Bán khám phá nhé!

Điểm chuẩn dự kiến đại học nha trang năm 2022
Điểm chuẩn đại học Nha Trang nhiều năm luôn tập trung từ khoảng 15-22 điểm.

Trường đại học Nha Trang có tên viết tắt là NTU được thành lập vào ngày 01/08/1959. Tiền thân của trường là khoa Thủy Sản thuộc học viện Nông Lâm Hà Nội. Vào năm 1976, trường chuyển địa điểm từ TP. Hải Phòng vào TP. Nha Trang, năm 1977 trường có tên là Trường đại học Hải sản, năm 1980 trường đổi tên thành đại học Thủy sản. Theo Quyết định số 172/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, bắt đầu từ ngày 25/07/2006 trường chính thức treo bảng hiệu “Trường đại học Nha Trang” cho đến ngày nay.

Trong suốt 60 năm hình thành và phát triển, trường đại học Nha Trang dần trở thành nơi học tập đáng mơ ước của bao thế hệ học sinh. Đây là ngôi trường đào tạo đa lĩnh vực với chuyên môn hàng đầu trong khoa học – công nghệ biển và thủy sản. Hiện nay trường đã có hơn 50 ngành/chuyên ngành hệ chính quy đại học, 19 ngành đào tạo thạc sĩ và 11 ngành trình độ tiến sĩ.

Điểm chuẩn dự kiến đại học nha trang năm 2022
Điểm chuẩn đại học Nha Trang khá cao, vậy nơi đây có đáng học không?

Trường có hơn 15.000 sinh viên đang theo học cùng đội ngũ cán bộ giảng viên ưu tú, đến 40% giáo viên đến từ nước ngoài tham gia giảng dạy tại đây. Có thể thấy được quy mô và uy tín của đại học Nha Trang đã xây dựng nên, đây có thể là lựa chọn lý tưởng cho bạn nếu yêu thích về khoa học – kỹ thuật thủy hải sản đấy.

Tham khảo phương thức tuyển sinh đại học Nha Trang 2021

Chắc hẳn khi bạn muốn biết về điểm chuẩn đại học Nha Trang qua các năm gần đây, bạn sẽ phải tìm kiếm thêm về phương thức tuyển sinh của ngôi trường này. Vậy thì hãy cùng xem tiếp phần sau về cách thức tuyển sinh của đại học Nha Trang năm 2021.

Điểm chuẩn dự kiến đại học nha trang năm 2022
Đạt điểm chuẩn đại học Nha Trang cần dựa vào những phương thức nào xét tuyển?

Đầu tiên các thí sinh phải ghi nhớ mã tuyển sinh của trường đại học Nha Trang là TSN. Thí sinh đăng ký xét tuyển tại hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của bộ GD&ĐT với đường link: thisinh.thithptquocgia.edu.vn.

Phương thức xét tuyển bạn có thể chọn 1 trong 4 phương thức sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT quốc gia năm 2021.
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2021.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM năm 2021.
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hình thức riêng của trường và theo quy chế của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
Điểm chuẩn dự kiến đại học nha trang năm 2022
Hồ sơ xét tuyển vào đại học Nha Trang cần những gì?

Dựa vào 4 phương thức xét tuyển, khi đạt đủ điểm chuẩn đại học Nha Trang, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để nộp đơn ứng tuyển. Hồ sơ xét tuyển khi bạn đạt đủ điểm chuẩn đại học Nha Trang bao gồm:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu cho sẵn.
  • Bản sao công chứng học bạ THPT.
  • Bản sao có công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp năm trước hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh lớp 12 tốt nghiệp năm 2021 (Có thể bổ sung bản chính sau khi nhập học).
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận hợp pháp (nếu có).
  • Lệ phí xét tuyển theo quy định hiện hành của trường.

Như vậy bạn vừa tham khảo về điểm chuẩn đại học Nha Trang năm 2021 cũng như phương thức tuyển sinh của trường. Năm 2022, mức điểm dự kiến sẽ tăng điểm sàn lên một chút, bạn có thể theo dõi thêm qua trang web chính thức của trường mà Mua Bán đã đề cập. Đừng quên truy cập website muaban.net để cập nhật tin đăng mới nhất về mua bán xe máy, laptop, tin tuyển dụng việc làm mới nhất ở TP.HCM và Hà Nội nhé!

>>> Có thể bạn quan tâm

Tác giả Thảo Vân