Show
Download Now: Trọn bộ 4000 từ vụng tiếng anh thường dùng FREE Động từ là một trong những thành phần chính của một câu hoặc câu hỏi trong tiếng Anh. Các loại động từ trong tiếng AnhĐộng từ thể chất (Physical verbs)Động từ thể chất là các động từ hành động. Chúng mô tả hành động cụ thể của vật chất. Các chuyển động cơ thể hoặc sử dụng một công cụ nào đó để hoàn tất một hành động, từ bạn sử dụng để mô tả hành động đó chính là một động từ thể chất. Ví dụ:
Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)Động từ trạng thái là những từ dùng để chỉ một tình huống đang tồn tại và chúng không mô tả hành động. Những động từ trạng thái thường được bổ sung bởi các tính từ. Ví dụ:
Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs)Đây là những động từ có ý nghĩa liên quan đến các khái niệm như khám phá, hiểu biết, suy nghĩ, hoặc lập kế hoạch. Nói chung, chúng đề cập đến vấn đề về nhận thức. Ví dụ:
Ngoài 3 loại cơ bản nêu trên, trong thực tế, chúng ta được biết đến rất nhiều loại động từ khác nữa. Những động từ ấy đã được phân loại theo chức năng của nó. Ví dụ: Download Now: Trọn bộ 4000 từ vụng tiếng anh thường dùng FREE Trên đây là những loại động từ thường xuyên sử dụng trong tiếng Anh. Mỗi loại động từ đều có ý nghĩa khác nhau, vì vậy, người học tiếng Anh luôn luôn phải dựa vào tình huống cụ thể để sử dụng các loại động từ cho phù hợp. Hãy ghi nhớ bài học này để học tiếng Anh giỏi hơn nhé!
Động từ thuộc nhóm những nhóm những thành phần quan trọng của câu. Đôi khi trong những câu đặc biệt, bạn chỉ cần sử dụng 1 động từ thôi là đủ. Hãy cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm thành phần này nhé. Những chủ đề tương tự về từ loại trong tiếng Anh bạn có thể quan tâm I. ĐỊNH NGHĨA VÀ VỊ TRÍ THƯỜNG GẶP1. Khái niệmĐộng từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ trong câu Ví dụ: Tom kicked the ball. – Tom thực hiện hành động đá quả bóng. Quả bóng là đối tượng nhận tác động của hành động (object of the verb). The sky is blue. – is ở đây không thể hiện hành động mà thể hiện trạng thái của bầu trời là xanh. “Blue” ở đây là tính từ. 2. Vị trí thường gặp của động từ
Ví dụ: She worked hard. (Mẹ tôi làm việc vất vả.)
Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
Ví dụ: He usually goes to school in the afternoon. (Anh ấy thường đi học vào buổi chiều.)
Ví dụ: It's usually hot in summer. (Mùa hè trời thường nóng.) II. PHÂN LOẠI ĐỘNG TỪHiện có 3 cách phân chia động từ trong tiếng Anh: 1. Phân loại theo vai trò của động từ
Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must, ought, shall, should, will, would, to need, to dare Loại này có thể chia ra làm 3 loại: To be, to have: vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ Ví dụ:
Trong tiếng Anh có những dạng động từ khiếm khuyết như: can (có thể), could (quá khứ của “can”), may (có thể, có lẽ), might (quá khứ của “may”), must (phải – có tính chất bắt buộc), ought to (nên), shall (sẽ) , should (nên) , will (sẽ), would (quá khứ của “will”) … Động từ khiếm khuyết là một loại trợ động từ và nó có những đặc điểm sau:
Ví dụ: I can speak English well. I can’t speak English well. Can you speak English well? She can speak English. She can not (can’t) speak English. Can she speak English? Một số động từ đặc biệtcó trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do, used to Ví dụ:
Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. Ví dụ: to work, to sing, to pray, to play, to study… 2. Phân theo Nội động từ và ngoại động từ- Diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động. Ví dụ: He walks. (Anh ấy đi bộ. Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động) Birds fly. (Chim bay. Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động) - Không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp. Ví dụ: She walks in the garden. Birds fly in the sky. - Diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật. Ví dụ: The cat killed the mouse. - Luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại từ) đi theo sau là tân ngữ trực tiếp. Trong câu trên, chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại, bởi câu rất tối nghĩa. Vì thế phải thêm “the mouse” vào sau. 3. Các loại động từ thường gặpĐộng từ thể chất (Physical verbs)Động từ thể chất là các động từ hành động. Chúng mô tả hành động cụ thể của vật chất. Các chuyển động cơ thể hoặc sử dụng một công cụ nào đó để hoàn tất một hành động, từ bạn sử dụng để mô tả hành động đó chính là một động từ thể chất. Ví dụ:
Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)Động từ trạng thái là những từ dùng để chỉ một tình huống đang tồn tại và chúng không mô tả hành động. Những động từ trạng thái thường được bổ sung bởi các tính từ. Ví dụ:
Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs)Đây là những động từ có ý nghĩa liên quan đến các khái niệm như khám phá, hiểu biết, suy nghĩ, hoặc lập kế hoạch. Nói chung, chúng đề cập đến vấn đề về nhận thức. Ví dụ:
Các loại động từ khácNgoài 3 loại cơ bản nêu trên, trong thực tế, chúng ta được biết đến rất nhiều loại động từ khác nữa. Những động từ ấy đã được phân loại theo chức năng của nó. Ví dụ:
Một số động từ bất quy tắcĐộng từ bất quy tắc (Irregular verbs) là động từ có hình thức quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) được thành lập không theo quy tắc nhất định nào. Hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ của các động từ này nằm trong bảng động từ bất quy tắc (phải học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc). Ex: infinitive past past participle be (thì, là, ở) was/ were been see (nhìn thấy) saw seen teach (dạy) taught taught ➢ Xem thêm: Động từ bất quy tắc và những mẹo cần biết III. CÁCH THỨC SỬ DỤNG VÀ CHIA ĐỘNG TỪ1. Thêm đuôi V-ed và V-inga. Cách thêm - ed sau động từNhững cách thức thêm - ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle): Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu. to talk --> She talked about her family last night./pre> Động từ tận cùng bằng E –> chỉ thêm D. to live --> He lived in Hanoi for 2 years. Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y –> Đổi Y thành IED. to study --> They studied in the library last weekends. Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
b. Cách phát âm V-edCó tới 3 cách để phát âm từ có -ed tận cùng:
c. Cách thêm -ing sau động từV-ing được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle), trong các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) và để tạo thành động danh từ (Gerund). Có 6 trường hợp thêm ING: Thông thường: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu.
Động từ tận cùng bằng E –> bỏ E trước khi thêm -ING
Động từ tận cùng bằng -IE –> đổi thành -Y trước khi thêm -ING.
Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.
Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING. Một số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn:
2. Một số động từ thường gặpDưới đây là 1 số động từ thường xuất hiện trong các đoạn hội thoại thường ngày và các đoạn văn giao tiếp, các bạn có thể học thuộc để sử dụng phù hợp nha.
IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH CÓ ĐÁP ÁN1. Bài tậpExercise 11. Al's doctor insists______ for a few days. a. that he is resting b. his resting c. him to rest d. that he rest 2. I don't like iced tea, and ______. a. she doesn't too b. either doesn't she c. neither does she d. she doesn't neither 3. We wish that you_______ such a lot of work, because we know that you would have enjoyed the party. a. hadn't had b. hadn't c. didn't have had d. hadn't have 4. Since your roommate is visiting her family this weekend, _______ you like to have dinner with us tonight. a. will b. won't c. do d. wouldn't 5. Please______ photocopies of documents. a. not to submit b. do not submit c. no submit d. not submit 6. I __________ bacon and eggs every morning. a. am used to eat b. used to eating c. am used to eating d. use to eat 7. The team really looks good tonight because the coach had them________ every night this week. a. practice b. practiced c. to practice d. the practice 8. Would you mind _________ please? a. to answer the telephone b. answering the telephone c. answer the telephone d. to the telephone answering 9. You ________ your seats today if you want to go to the game. a. had better to reserve b. had to better reserve c. had better reserve d. had to reserve better 10. If it___________ so late we could have coffee. a. wasn't b. isn't c. weren't d. not be 11. Your sister used to visit you quite often________? a. didn't she b. doesn't she c. wouldn't she d. hadn't she 12. If Bod _______ with us, he would have had a good time. a. would come b. would have come c. had come d. came 13. Frankly, I'd rather you________ anything about if for the time being. a. do b. didn't do c. don't d. didn't 14. Since they aren't answering their telephone, they_________ a. must have left b. need have left c. should have left d. can have left 15. We were hurrying because we thought that the bell_________ a. had already rang b. has already rang c. had already rung d. have already ringing 16. The brakes need _________ a. adjusted b. to adjust c. to adjustment d. adjusting 17. I wish that we_____ with my brother when he flies to England next week. a. could go b. will go c. had gone d. are going 18. I am sure Miss Smith_______ use the new equipment. a. knows to b. knows the c. knows how to d. knows how 19. Mary and John ________ to the parties at the Student Union every Friday. a. used to go b. use to go c. are used to go d. were used to go 20. You ___________ me, because I didn't say that. a. must misunderstand b. must be misunderstanding c. must have misunderstood d. had to misunderstand Exercise 21. I hadn't expected James to apologize but I had hoped_____ a. him calling me b. that he would call me c. him to call me d. that he call me 2. My husband lived at home before we were married, and so______ a. did I b. had I c. I had d. I did 3. Does your new secretary _________ shorthand? a. know to take b. know how to take c. know how take d. know how taking 4. Tommy had his big brother _________ his shoes for him. a. to tie b. tie c. tied d. tying 5. I wish that he weather_______ not so warm. a. was b. be c. were d. is 6. His English teacher recommends that he_______ a regular degree program. a. begin b. begins c. will begin d. is beginning 7. Let's go out for dinner, _________? a. will we b. don't we c. shall we d. are were 8. I'd __________ the operation unless it is absolutely necessary. a. rather not have b. not rather had c. rather not to have d. rather not having 9. Would you please____________ write on the test books? a. don't b. not to c. not d. to not 10. The old man asked her to move because he__________ in that chair. a. used to sit b. was used to sit c. used to sitting d. was used to sitting 11. After the way she treated you, if I _______ in your place, I wouldn't return the call. a. be b. am c. was d. were 12. If I ________ the flu I would have gone with you. a. hadn't b. hadn't had c. didn't have d. wouldn't have had 13. He's taken his medicine, _______? a. hasn't he b. didn't he c. doesn't he d. isn't he 14. Your mother and I are looking forward_______ you. a. of seeing b. for seeing c. to see d. to seeing 15. It is imperative that you ________ there in person. a. be b. will be c. will d. are 16. _________ you rather sit by the window? a. Don't b. Will c. Wouldn't d. Won't 17. His government insisted that he________ until he finished hi degree. a. should stay b. shall stay c. stayed d. stay 18. After he had researched and ________ his paper, he found some additional material that he should have included. a. wrote b. written c. writing d. have written 19. The man who was driving the truck would not admit that he had been at fault, and_______ a. neither the other driver b. neither would the other driver c. neither had the other driver d. the other driver neither 20. If it__________ rain, we'll have the party outside. a. wouldn't b. doesn't c. didn't d. won't 2. Đáp án
Nếu bạn đang ôn luyện TOEIC thì những gợi ý sau đây sẽ cực kì hữu ích với bạn đó nha. ➢ Trọn bộ 125 đề thi TOEIC fomat mới nhất 2021 ➢ Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh (cấu trúc câu) bạn nên biết Trên đây, Anh ngữ Ms Hoa đã liệt kê rất đầy đủ các kiến thức về động từ trong tiếng anh. Đây là một phần quan trọng trong việc ôn luyện ngữ pháp tiếng anh. Và chỉ có hiểu được các từ loại cơ bản này trong một ngôn ngữ, các bạn mới có cơ hội hoàn thiện kĩ năng tiếng anh của mình. Hi vọng rằng các bạn có được những kiến thức tốt nhất để chinh phục môn tiếng anh. Chúc các bạn thành công! |