Giải bài tập kế toán tài chính 1 chương 3

Skip to content

Bao gồm các nghiệp vụ mua và xuất kho trong kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ

Giải bài tập kế toán tài chính 1 chương 3
Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ

Đề bài kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ

Kho có tài liệu trong tháng 10/N như sau (1000 đ).

1. Thu mua vật liệu chính nhập kho ,chưa trả tiền cho công ty X.

Giá mua ghi trên hóa đơn (cả thuế GTGT 10%) là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : 4.200 (cả thuế GTGT 5%).

2. Mua nguyên vật liệu của công ty K

Trị giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) : 363.000 Hàng đã kiểm nhận , nhập kho đủ.

3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho : 5000.

4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y

Trị giá trao đổi (cả thuế GTGT 10%) 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành phẩm đã bàn giao , dụng cụ đã kiểm nhận , nhập kho đủ.

5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z

Tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 55.000.

6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%.

7. Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K

Theo trị giá thanh toán 77.000. (trong đó có cả thuế GTGT 7.000). Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ.

8. Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu : 3.000.

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ nói trên .
2. Hãy định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp .

Giải bài tập:

1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên.

1a)

Nợ TK 152 ( VLC) : 400.000 Nợ TK 133 ( 1331) : 40.000

– Có TK 331 ( X) : 440.000

1b)

Nợ TK 152 ( VLC) : 4.000 Nợ TK 133 ( 1331) : 2.000

– Có TK 112 : 4.200

2.)

Nợ TK 152 ( VLP ) : 330.000 Nợ TK 133 ( 1331 ) : 33.000

Có TK 331 (X): 363.000

3.)

Nợ TK 152 ( PL) : 5.000
– Có TK 711: 5.000

4a)

Nợ TK 632 : 45.000
– Có TK 155: 45.000

4b)

Nợ TK 131 (Y) : 66.000 – Có TK 511: 60.000

– Có TK 3331( 33311): 6.000

4c)

Nợ TK 153 ( 1531): 60.000 Nợ TK 133 ( 1331): 6.000

– Có TK 131 (Y) : 66.000

5a)

Nợ TK 152 ( VLP): 50.000 Nợ TK 133 ( 1331): 5.000

– Có TK 331 (Z) : 55.000

5b)

Nợ TK 331 ( Z) : 55.000
– Có TK 111: 55.000

6)

Nợ TK 331 (X) : 440.000 – Có TK 515 : 4.400

– Có TK 112 : 435.600

7)

Nợ TK 331 (K) : 77.000 – Có TK 133(1331): 7.000

– Có TK 152 (VLP): 70.000

8)

Nợ TK 141 : 3.000
– Có TK 111 : 3.000

2. Định khoản các nghiệp vụ bài tập kế toán tài chính 1 – Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp .

1a)

Nợ TK 152 ( VLC) : 440.000
– Có TK 331(X): 440.000

1b)

Nợ TK 152 (VLC) : 4.200
– Có TK 112 : 4.200

2)

Nợ TK 152 ( VLP) : 363.000
– Có TK 331 ( X) : 363.000

3)

Nợ TK 152 ( PL) : 5.000
– Có TK 711: 5.000

4a)

Nợ TK 632 : 45.000
– Có TK 155 : 45.000

4b)

Nợ TK 131 ( Y): 66.000
– Có TK 511: 66.000

4c)

Nợ TK 153 ( 1531): 66.000
– Có TK 131 ( Y): 66.000

5a)

Nợ TK 152 ( VLP) : 55.000
– Có TK 331( Z) : 55.000

5b)

Nợ TK 331 ( Z ) : 55.000
– Có TK 111: 55.000

6)

Nợ TK 331 ( X): 440.000 – Có TK 515: 4.400

– Có TK 112 : 435.600

7)

Nợ TK 331 ( K): 77.000
– Có TK 152 ( VLP) : 77.000

8)

Nợ TK 141 : 3.000
– Có TK 111 : 3.000

Tham khảo:

Bài tập kế toán tài chính 1: Bài số 2 – có lời giải

wpDiscuz

Hãy tham gia Group để cập nhật những kiến thức KẾ TOÁN – THUẾ mới nhất. Cùng thảo luận – học tập –  giải đáp thắc mắc MIỄN PHÍ.

Giải bài tập kế toán tài chính 1 chương 3

Kế toán Việt Hưng sẽ tiếp tục chia sẻ với các bạn bài tập 2 trong phần: Bài tập kế toán tài chính 1 – kế toán tiền và các khoản phải thu – bài 2

Đề bài

2: Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:

1. Số dư đầu tháng 12:

–  TK 131 (dư nợ):  180.000.000đ (Chi tiết: Khách hàng H: 100.000.000đ, khách hàng K: 80.000.000đ)

–  TK 229 (Khách hàng H):  30.000.000đ

2. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tính 10%. Giá vốn hàng bán: 50.000.000đ.

2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả.

3. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị  giá 2.000.000đ chưa rõ nguyên nhân.

4. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 1.000.000đ, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán.

5. Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000.000đ, nhưng chưa nhận tiền.

6. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ.

7. Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000.000đ.

8. Lập biên bản thanh toán bù trừ công nợ với người cung cấp 20.000.000đ.

9. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ.

10. Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng.

11. Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên.

12. Nhân viên thanh toán tạm ứng:

–  Hàng hóa  nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế  GTGT 800.000đ.

–  Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ.

–  Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ.

3. Cuối tháng có tình hình sau:

13. Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng H đã trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xừ lý xóa sổ.

–  Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000đ bằng tiền mặt, chi phí đòi nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng.

–  Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng K 20.000.000đ.

Yêu cầu:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài giải

1.

Nợ TK 131:   66.000.000

Có TK 333:     6.000.000

Có TK 511:   60.000.000

Nợ TK 632:  50.000.000

Có TK 156:  50.000.000

2.

Nợ TK 112:   66.000.000

Có TK 131:   66.000.000

3.

Nợ TK 1381:   2.000.000

Có TK 156:     2.000.000

4.

Nợ TK 1388:   1.000.000

Nợ TK 632:     1.000.000

Có TK 1381:   2.000.000

5.

Nợ TK 1388: 10.000.000

Có TK 515:   10.000.000

6.

Nợ TK 111:     1.000.000

Có TK 1388:   1.000.000

7.

Nợ TK 331:  20.000.000

Có TK 112:  20.000.000

8.

Nợ TK 131: 10.000.000

Có TK 331: 10.000.000

9.

Nợ TK 1388:4.000.000

Có TK 711:  4.000.000

10.

Nợ TK 111:   4.000.000

Có TK 1388: 4.000.000

11.

Nợ TK 141:   10.000.000

Có TK 111:    10.000.000

12.

Nợ TK 156:   9.100.000  = 8.800.000 + 300.000

Nợ TK 133:   830.000  = 800.000 + 30.000

Nợ TK 111:   70.000  = 10.000.000 – 9.930.000

Có TK 141:   10.000.000

13.

a)

Nợ TK 111:   50.000.000

Nọ TK 229:   30.000.000

Nợ TK 642:   20.000.000

Có TK 131(H):   100.000.000

b)

Nợ TK 111:   10.000.000

Có TK 711:   10.000.000

Nợ TK 811:       200.000

Có TK 141:       200.000

c)

Nợ TK 642:   20.000.000

Có TK 229(K):   20.000.000

Xem thêm:

Bài tập kế toán tài chính 1 – tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ

Bài tập kế toán tài chính 1 – kế toán tiền lương – có lời giải chi tiết

Khóa học thực hành kế toán dành cho sinh viên

Bài tập kế toán tài chính 1 – kế toán tiền và các khoản phải thu