Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

Chi tiết phần Giải bài tập trang 47 SGK Toán 5, Luyện tập chung giúp các em giải những bài tập liên quan đến các đơn vị đo diện tích, độ dài cũng như các đơn vị đo khối lượng một cách đầy đủ nhằm giúp các em nắm rõ kiến thức về các đơn vị đo lường cụ thể nhất.


=> Xem thêm tài liệu Giải toán lớp 5 tại đây: Giải toán lớp 5

Giải bài tập trang 47 SGK Toán 5, Luyện tập chung - Gồm phương pháp giải

Giải bài 1 trang 47 SGK Toán 5
Đề bài:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 42m 34cm = ...m;
b) 56m 29cm= ...dm;
c) 6m 2cm = ...m;
d) 4352m = ....km

Phương pháp giải:
Các em xem lại bảng đo độ dài rồi thực hiện phép chuyển đổi đơn vị đo cho thích hợp.

Đáp án:


Giải bài 2 trang 47 SGK Toán 5
Đề bài:
Viết các số sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:
a) 500g; b) 347g; c) 1,5 tấn.

Phương pháp giải:
Theo bảng đơn vị đo khối lượng, mỗi đơn vị liền kề nhau đều hơn kém nhau 10 lần:
- Đơn vị đo lớn hơn kg bao gồm: Tấn, tạ, yến
+ Đơn vị trung gian: Ki-lô-gam (kg)
+ Đơn vị bé hơn kg bao gồm: Héc-tô-gam (hg); đề-ca-gam (dag); gam (g).
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị đứng liền kề nó
+ Đơn vị bé bằng 1/10 lần đơn vị đứng liền kề nó.

Đáp án:

Giải bài 3 trang 47 SGK Toán 5
Đề bài:
Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
a) 7km2; 4ha; 8,5ha.
b) 30dm2; 300dm2; 515dm2

Phương pháp giải:
Xem lại phần hướng dẫn giải bài tập tương tự trongGiải bài 1 trang 46, 47 SGK Toán 5.

Đáp án:


Giải bài 4 trang 47 SGK Toán 5
Đề bài:
Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, héc-ta.

Phương pháp giải:
* Đề bài cho biết:
- Nửa chu vi hình chữ nhật: 0,15 km
- Chiều rộng: Bằng 2/3 chiều dài
* Đề bài yêu cầu: Tính diện tích sân trường theo đơn vị đo mét vuông, héc-ta
* Cách giải: Đưa bài toán về dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
- Bước 1: Đổi đơn vị ki-lô-mét ra mét; vẽ sơ đồ đoạn thẳng (vẽ các đoạn cần bằng nhau)
- Bước 2: Theo sơ đồ vẽ bên trên, tìm tổng số phần bằng nhau
- Bước 3: Tìm chiều rộng (số bé) bằng cách lấy tổng chia cho tổng số phần bằng nhau, rồi đem nhân với số phần của số bé
- Bước 4: Tìm chiều dài (số lớn) bằng cách lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng
- Bước 5: Tính diện tích sân trường bằng cách lấy chiều dài và chiều rộng (kết quả vừa tìm được bên trên) đem nhân với nhau
- Bước 6: Đổi kết quả vừa tìm được ra đơn vị đo mét vuông, đơn vị đo héc-ta rồi kết luận.

Đáp án:
Đổi 0,15 km = 150 m
Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng sân trường là:
150 : 5 x 2 = 60 (m)
Chiều dài sân trường là:
150 - 60 = 90 (m)
Diện tích sân trường là:
90 x 60 = 5400(m2)
Đổi: 5400m2= 0,54 ha
Đáp số: 5400m2hay 0,54 ha.

Giải bài tập trang 47 SGK Toán 5, Luyện tập chung - Ngắn gọn

Bài 1 trang 47 SGK Toán 5, luyện tập chung

Bài 2 trang 47 SGK Toán 5, luyện tập chung

Bài 3 trang 47 SGK Toán 5, luyện tập chung

Bài 4 trang 47 SGK Toán 5, luyện tập chung

Trên đây là gợi ý Giải bài tập trang 47 SGK Toán 5 đầy đủ chi tiết. Các em chuẩn bị trước nội dung bài Luyện tập chung trang 48 SGK Toán 5 qua phần Giải bài tập trang 48 SGK Toán 5 và bài Luyện tập chung trang 48, 49 SGK Toán 5 qua phần Giải bài tập trang 48, 49 SGK Toán 5 để học tốt Toán 5 hơn

Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải bài tập trang 61 SGK Toán 5 để nâng cao kiến thức môn Toán 5 của mình.

Trong chương trình học môn Toán 5 phần Giải bài tập trang 58, 59 SGK toán 5 là một trong những nội dung rất quan trọng mà các em cần quan tâm và trau dồi để nâng cao kỹ năng giải Toán 5 của mình.

Chương 1 chúng ta làm quen với các đơn vị đo, trong đó Héc-ta được sử dụng nhiều. Cùng xem gợi ý Giải bài tập trang 29, 30 SGK Toán 5 để học tốt môn Toán lớp 5 nhé

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-tap-trang-47-sgk-toan-5-luyen-tap-chung-38509n.aspx

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 2

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 3

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 4

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 5

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 6

Bài 1 trang 51 sgk Toán 5

Tính:

a) 5,27 + 14,35 + 9,25;

b) 6,4 + 18,36 + 52;

c) 20,08 + 32,91 + 7,15;

d) 0,75 + 0,09 + 0,8

Hướng dẫn giải:

a) 

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47
                        b) 
Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

c) 

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47
                         d) 
Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

Bài 2 trang 52 sgk Toán 5

Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) +c và a + (b+c):

a

b

c

(a+b) + c

a+ (b+c)

2,5

6,8

1,2

1,34

0,52

4

 Nhận xét: Phép cộng có tính chất kết hợp:

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại.

(a+b) +c = a+ (b+c)

Hướng dẫn giải:

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

Bài 3 trang 52 sgk Toán 5

Bài 3. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:

a) \(12,7 + 5,89 +1,3\);

b) \(38,6 + 20,09 + 7,91\);

c) \(5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2\);

d) \(7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55\).

Hướng dẫn giải:

a)\(12,7 + 5,89 +1,3= 12,7 + 1,3 + 5,89\)

                                      \(= 14+ 5,89\)

                                      \(= 19,89\)

b)\(38,6 + 20,09 + 7,91= 38,6 + (2,09 + 7,91)\)

                                          \(= 38,6 + 10\)

                                          \(= 48,6\)

c) \(5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)\)

                                              \(= 10 + 9\)

                                              \(= 19\)

d)  \(7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55= (7,34 + 2,66) + (0,45+0,55)\)

                                                  \(= 10 + 1\)

                                                  \(  = 11\)

Giaibaitap.me


Page 7

Bài 1 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Tính:

a) 15,32 + 41,69 + 8,44;

b) 27,05 + 9,38 + 11,23

Hướng dẫn giải:

a) 

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47
                  b) 
Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

Bài 2 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(4,68 + 6,03 + 3,97\);

b) \(6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2\);

c) \(3,49 + 5,7 + 1,51\);

d) \(4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8\)

Hướng dẫn giải:

a) \(4,68 + 6,03 + 3,97= 4,68 + (6,03+3,97)\)

    \(= 4,68 + 10\)

     \(= 14,68\)

b) \(6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2= (6,9+ 3,1) + ( 8,4+ 0,2)\)

    \(= 10 + 8,6\)

    \(= 18,6\)

c) \(3,49 + 5,7 + 1,51= ( 3,49 + 1,51) + 5,7\)

    \(= 5+ 5,7\)

    \(= 10,7\)

d) \(4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8= (4,2 + 6,8) + ( 3,5 + 4,5)\)

     \(= 11+ 8\)

     \(= 19\)

Bài 3 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Bài 3

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47
 

\(3,6 + 5,8 ....8,9\)                  \( 5,7+ 8,8......14,5\)

\(7,56...4,2 + 3,4 \)                   \(0,5 .......0,08 + 0,4\)

Giải

\(3,6 + 5,8 = 9,4 > 8,9\);

\(7,56 < 4,2 + 3,4 = 7,6\);

\(5,7+ 8,8 = 14,5\);

\(0,5 > 0,08 + 0,4 = 0,48\)Bài 4 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Bài 4. Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được \(28,4 m\) vải, ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất \(2,2m\) vải, ngày thứ ba dệt được nhiều hơn ngày thứ hai \(1,5m\) vải. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?

Giải

Tóm tắt:

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

Ngày thứ hai dệt được: 

     \(28,4 + 2,2 = 30,6 (m)\)

Ngày thứ ba dệt được:

    \(30,6 + 1,5 = 32,1 (m)\)

Cả ba ngày dệt được:

    \(28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)\)

Đáp số: \(91,1 m\) vải

Giaibaitap.me


Page 8

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 9

Bài 1 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Đặt tính rồi tính:

a) 68,72 - 29,91;

b) 52,37 -  8,64;

c) 75,5 - 30,26;

d) 60 - 12,45.

Hướng dẫn giải:

a) 

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47
             b) 
Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

c) 

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47
         d)
Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47
     

Bài 2 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Bài 2. Tìm x:

a) x + 4,32 = 8,67;

b) 6,85 + x = 10,29;

c) x - 3,64 = 5,86;

d) 7,9 - x = 2,5.

Hướng dẫn giải:

a) x + 4,32 = 8,67

x = 8,67 - 4,32 

x = 4,35

b) 6,85 + x = 10,29

x = 10,29 - 6,85 

x = 3,44

c) x - 3,64 = 5,86

x = 5,86 + 3,64

x = 9,5

d) 7,9 - x = 2,5

x = 7,9 - 2,5

x = 5,4

Bài 3 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Ba quả dưa cân nặng 14,5 kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt:

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

Quả thứ hai nặng:

4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)

Cả hai quả đầu nặng:

4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)

Quả thứ ba nặng:

14,5 - 8,4 = 6,1 (kg)

Đáp số: 6,1 kg

Bài 4 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Bài 4.

a) Tính rồi so sánh giá trị của \(a-b-c\) và \(a- (b+c)\)

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

b) Tính bằng hai cách:

\(8,3 - 1,4 - 3,6\);             \(18,64 - ( 6,24 + 10,5)\)

Giải

a) 

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

Ta thấy giá trị của \(a-b-c\) và \(a-(b+c)\) luôn luôn bằng nhau.

b) Cách 1:

 \(8,3 - 1,4 - 3,6= 6,9 - 3,6= 3,3  \)

 \(18,64 - ( 6,24 + 10,5)= 18,64 - 16,74= 1,9\)

Cách 2: \(8,3 - 1,4- 3,6 = 8,3 - (1,4 + 3,6)= 8,3 - 5     = 3,3  \)                           

\(18,64 - (6,24 + 10,5)=  18,64 - 6,24 - 10,5=  18,64 - 6,24 - 10,5 = 12,4 - 10,5\)

Giaibaitap.me


Page 10

Bài 1 trang 55 sgk Toán 5

Bài 1. Tính: 

a) \(605,26 + 217,34\);            

b) \(800,56 - 384,48\);                      

c) \(16,39 + 5,25- 10,3\).

Hướng dẫn giải:

a) 

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47
                  b) 
Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

c) Cách 1: \(16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3= 11,34\)

Cách 2:  \(16,39 + 5,25 - 10,3 = 16,39 - 10,3 + 5,25 = 6,09 + 5,25= 11,34\)

Bài 2 trang 55 sgk Toán 5

Bài 2. Tìm x:

a) \(x - 5,2 = 1,9 + 3,8\)

b) \(x + 2,7 = 8,7 + 4,9\)

Hướng dẫn giải:

a) \(x - 5,2 = 1,9 + 3,8\)

    \(x - 5,2 = 5,7\)

    \(x = 5,7 + 5,2\) 

    \(x = 10,9\)

b) \(x + 2,7 = 8,7 + 4,9\)

    \(x + 2,7 = 13,6\)

    \(x = 13,6 - 2,7\)

    \(x = 10,9\)Bài 3 trang 55 sgk Toán 5

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(12,45 + 6,98 + 7,55\);            

b) \(42,37 - 28,73 - 11,27\).

Giải

a) \(12,45 + 6,98 + 7,55= (12,45 + 7,55) + 6,98\)

     \(= 20 + 6,98\)

     \( = 26,98\)

b) \(42,37 - 28,73 - 11,27= 42,37 - (28,73 + 11,27)\)

     \(= 42,37 - 40\)

     \(= 2,37\)

Bài 4 trang 55 sgk Toán 5

Bài 4. Một người đi xe đạp trong ba giờ đi được \(36km\).  Giờ thứ nhất người đó đi được \(13,25km\), giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất \(1,5km\). Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải

Tóm tắt:

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

Giờ thứ hai người đó đi được:

       \(13,25 - 1,5 = 11,75 (km)\)

Hai giờ đầu người đó đi được:

     \(13,25 + 11,75 = 25 (km)\)

Giờ thứ ba người đó đi được:

     \(36- 25 = 11 (km)\)

Đáp số \(11 km\)

Bài 5 trang 55 sgk Toán 5

Bài 5. Tổng của ba số bằng \(8\). Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng \(4,7\). Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng \(5,5\). Hãy tìm mỗi số đó.

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt: 

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

Số thứ nhất là: \(8 - 5,5 = 2,5\)

Số thứ hai là: \(4,7 - 2,5 = 2,2\)

Số thứ ba là: \(8 - 4,7 = 3,3\)

Đáp số: \(2,5;\;  2,2;\;    3,3\)

Giaibaitap.me


Page 11

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 12

Bài 1 trang 58 sgk Toán 5

Bài 1

a) Tính nhẩm:

\(1,48 \times 10\)          \(5,12 \times 100\)          \(2,571 \times 1000\)

\(15,5 \times 10\)          \(0,9 \times 100\)              \(0,1 \times 1000\)

b) Số \(8,05\) phải nhân với số nào để được tích là \(80,5\;; 805\;; 8050\;; 80500\)?

Hướng dẫn giải:

a) \(1,48 \times 10=  14,8\)              \(5,12 \times 100= 512\)              

    \(2,571 \times 1000=2571\)          \(15,5 \times 10=155\)                

    \(0,9 \times 100=90\)                    \(0,1 \times 1000=10\)

b) \(8,05 \times 10 = 80,5\);              \(8,05 \times 100 = 805\);

    \( 8,05 \times 1000 = 8050\);         \( 8,05 \times 10 000 = 80 500\).

Bài 2 trang 58 sgk Toán 5

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a) \(7,69 \times 50\);              b) \(12,6 \times 800\);          

c) \(12,82 \times 40\);            d) \(82,14 \times 600\)

Giải

a)

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47
                c) 
Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

b

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47
              d)
Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

Bài 3 trang 58 sgk Toán 5

Bài 3. Một người đi xe đạp, trong \(3\) giờ đầu mỗi giờ đi được \(10,8 km\), trong \(4\) giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \(9,52km\). Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải

Trong \(3\) giờ đầu mỗi giờ đi được \(10,8 km\) nên quãng đường người đó đi được trong \(3\) giờ đầu là:

        \(10,8 \times 3 = 32,4 (km)\)

Trong \(4\) giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \(9,52km\) nên quãng đường người đó đi được trong \(4\) giờ tiếp theo là:

       \(9,52 \times 4 = 38,08 (km)\)

Người đó đi được quãng đường là:

        \(32,4 + 38,08 = 70,48 (km)\)

Đáp số: \(70,48 (km)\)Bài 4 trang 58 sgk Toán 5

Bài 4. Tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(2,5 \times x < 7\) ?

Giải

Nếu \(x = 0\) thì \(2,5 \times 0 = 0 < 7\)

Nếu \(x = 1\) thì \(2,5 \times 1 = 2,5 < 7\)

Nếu \(x = 2\) thì \(2,5 \times 2 = 5 < 7\)

Nếu \(x = 3\) thì \(2,5 \times 3 = 7,5 > 7\) (loại)

Vậy \(x\) là các số: \(0; 1; 2\).

Giaibaitap.me


Page 13

Bài 1, 2, 3 trang 59 sgk Toán 5

Bài 1:

Đặt tính rồi tính:

a) 25,8 x 1,5;

b) 16,25 x 6,7;

c) 0,24 x 4,7;

d) 7,826 x 4,5.

Hướng dẫn giải:

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

Bài 2: 

a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:

a

b

a x b

b xa

2,36

4,2

3,05

2,7

 Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.

a x b = b x a

b) Viết ngay kết quả tính:

4,34 x 3,6 = 15,624                                 9,04 x 16 = 144,64

3,6 x 4,34 =                                            16x 9,04 = 

Hướng dẫn giải:

a) 

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau.

b) Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay:

3,6 x 4,34 = 15,624                   16x 9,04 = 144,64

Bài 3: Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m và chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.

Hướng dẫn giải:

 Chu vi vườn cây là: 

        (15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m)

Diện tích vườn cây là: 

       15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)

Đáp số: 48,04 (m) và 131,208 (m2)

Bài 2 trang 59 sgk Toán lớp 5

Bài 2:

a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:

a

b

a x b

b xa

2,36

4,2

3,05

2,7

 Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.

a x b = b x a

b) Viết ngay kết quả tính:

4,34 x 3,6 = 15,624                                 9,04 x 16 = 144,64

3,6 x 4,34 =                                            16x 9,04 = 

Hướng dẫn giải:

a) 

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau.

b) Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay:

3,6 x 4,34 = 15,624                   16x 9,04 = 144,64

Bài 3 trang 59 sgk Toán 5

Bài 3. Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài \(15,62m\) và chiều rộng \(8,4m\). Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.

Giải

 Chu vi vườn cây là: 

        \((15,62 + 8,4 ) \times 2 = 48,04 (m)\)

Diện tích vườn cây là: 

       \(15,62 \times 8,4 = 131,208 (m^2)\)

Đáp số: \(48,04 m\) và \(131,208 m^2\)

Giaibaitap.me


Page 14

Bài 1 trang 60 sgk Toán 5

a) Ví dụ: 

142,57 x 0,1 = ?

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

142,57 x 0,1 = 14,257

Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257

531,75 x 0,01 = ?

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47

531,75 x 0,01 = 5,3175

Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 531,75 sang bên trái hai chữ số ta cũng được 5,3175.

Khi nhận một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái nột, hai, ba...chữ số

b) Tính nhẩm:

579,8 x 0,1                          38,7 x 0,1                        6,7 x 0,1

805,13 x 0,01                       67,19 x 0,01                     3,5 x 0,01

362,5 x 0,001                       20,25 x 0,001                    5,6 x 0,001

Hướng dẫn giải:

a) 57,98;                      3,87;               0,67

b) 8,0513;                     0,6719;           0,035

c) 0,3625;                     0,02025;          0,0056.

Bài 2 trang 60 sgk Toán 5

Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông?

\(1000ha\);         \(125ha\);            

\(12,5ha\);             \(3,2ha\).

Hướng dẫn giải:

\(1000ha ={{1000} \over {100}} \,\,km^2= 10\,\, km^2\)                   

\(125\,\,ha ={{125} \over {100}}\,\, km^2= 1 ,25\,\, km^2\)     

\(12,5ha= {{12,5} \over {100}}\,\,k{m^2}= 0,125km^2\)                

\(3,2\,\,ha ={{3,2} \over {100}}\,\,k{m^2}= 0,032\,\, km^2\).

Bài 3 trang 60 sgk Toán 5

Bài 3. Trên bản đồ tỉ lệ \(1: 1 000 000\), quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết đo được \(19,8 cm\). Hỏi độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải

Bản đồ ghi tỉ lệ \(1: 1 000 000\) nghĩa là cứ \(1cm\) trên bản đồ là \(1 000 000cm\) trên thực tế

Quãng đường từ Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài:

           \(19,8 \times 1 000 000 = 19 800 000 (cm)\) hay \(198km\)

Đáp số: \(198km\)

Giaibaitap.me


Page 15

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 16

Bài 1 trang 61 sgk Toán 5

Bài 1.

a) Tính rồi so sánh giá trị của \((a \times b ) \times c\) và \(a \times (b \times c)\)

a

b

c

\((a \times b ) \times c\)

\(a \times (b \times c)\)

2,5

3,1

0,6

1,6

4

2,5

4,8

2,5

1,3

 b) Tính: 

\(9,65 \times 0,4 \times 2,5 \)                      \(7,38 \times 1,25 \times 80\)

\(0,25\times 40 \times 9,84\)                       \(34,3 \times 5 \times 0,4\)

Giải

a)

\(\eqalign{ & \left( {2,5 \times 3,1} \right) \times 0,6 = 7,75 \times 0,6 = 4,65 \cr & 2,5 \times \left( {3,1 \times 0,6} \right) = 2,5 \times 1,86 = 4,65 \cr & \left( {1,6 \times 4} \right) \times 2,5 = 6,4 \times 2,5 = 16 \cr & 1,6 \times \left( {4 \times 2,5} \right) = 1,6 \times 10 = 16 \cr & \left( {4,8 \times 2,5} \right) \times 1,3 = 12 \times 1,3 = 15,6 \cr

& 4,8 \times \left( {2,5 \times 1,3} \right) = 4,8 \times 3,25 = 15,6 \cr} \)

Giá trị của \((a \times b ) \times c\) và \(a \times (b \times c)\) luôn luôn bằng nhau:

\((a \times b ) \times c =a \times (b \times c)\)

b) \(9,65 \times 0,4 \times 2,5 \)                +) \(7,38 \times 1,25 \times 80\)

   \(= 9,65 \times ( 0,4 \times 2,5) \)            \( = 7,38\times(1,25 \times80)\)

   \(= 9,65 \times 1 \)                               \(= 7,38 \times 100\)

   \(= 9,65  \)                                      \(= 738\)

+) \(0,25\times 40 \times 9,84\)                 +) \(34,3 \times 5 \times 0,4\)

\( = 10 \times 9,84   \)                                \(  = 34,3 \times 2\)

 \(= 98,4\)                                         \(  = 68,6\)

Bài 2 trang 61 sgk Toán 5

Tính:

a) (28,7 + 34,5 ) x 2,4;

b) 28,7 + 34,5 x 2,4.

Hướng dẫn giải:

a) ....= 63,2 x 2,4

        = 151,68

b) .....= 28,7 + 82,8

         = 111,5

Bài 3 trang 61 sgk Toán 5

Một người xe đạp mỗi giờ đi được 12,5km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải:

Trong 2,5 giờ người đó đi được:

12,5 x 2,5 = 31,25 (km)

Đáp số: 31,25 (km)

Giaibaitap.me


Page 17

Bài 1 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5

Bài 1. Tính:

a) \(375,84 - 95,69 + 36,78\);

b) \(7,7 + 7,3 \times 7,4\).

Giải

a) \(....= 280,15 + 36,78\)

        \(= 316,93\)

b) \( .....= 7,7 + 54,02\)

         \(= 61,72\)

Bài 2 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5

Bài 2. Tính bằng hai cách:

a) \((6,75 + 3,25 ) \times 4,2\);                          

b) \((9,6 - 4,2) \times 3,6\).

Hướng dẫn giải:

 a) Cách 1:    

\(\left( {6,75 + 3,25} \right) \times 4,2 = 10 \times 4,2 = 42\)

Cách 2:

\(\left( {6,75 + 3,25} \right) \times 4,2 = 6,75 \times 4,2 + 3,25 \times 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42\)

b) Cách 1:

\(\left( {9,6 - 4,2} \right) \times 3,6 = 5,4 \times 3,6 = 19,44\)

Cách 2:

\(\left( {9,6 - 4,2} \right) \times 3,6 = 9,6 \times 3,6 - 4.2 \times 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44\)

Bài 3 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5

Bài 3

a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

\(0,12 \times 400\);                      \(4,7 \times 5,5 - 4,7 \times 4,5\).

b) Tính nhẩm kết quả tìm \(x\):

\(5,4 \times x = 5,4\)                         \(9,8 \times x = 6,2 \times 9,8\)

Giải

a) \(0,12 \times 400 = 0,12 \times 100 \times 4 = 12 \times 4 = 48\)

    \(4,7 \times 5,5 - 4,7 \times 4,5 = 4,7 \times (5,5 - 4,5) = 4,7 \times 1 = 4,7\)

b) \(x = 5,4:5,4\)                      \(x=6,2\times9,8:9,8\)

     \(x=1\)                                   \(x = 6,2\) 

Bài 4 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5

Bài 4. Mua \(4m\) vải phải trả \(600 00\) đồng. Hỏi mua \(6,8m\) vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

Giải

Cách 1: Giá \(1m\) vải là:

\(60 000 : 4 = 15 000\) (đồng)

Giá \(6,8m\) vải là:

\(15 000 \times 6,8 = 102 000\) (đồng)

Số tiền phải trả nhiều hơn là:

\(102 000 - 60 000 = 42 000\) (đồng)

Cách 2: \(6,8m\) vải nhiều hơn \(4m\) là:

\(6,8 - 4 = 2,8 m\)

Số tiền phải trả nhiều hơn là:

\({{60000.2,8} \over 4} = 42000\) (đồng)

Đáp số \(42 000\) (đồng)

Giaibaitap.me


Page 18

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 19

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 20

Bài 1 trang 66 sgk Toán 5

Bài 1. Tính nhẩm:

a) \(43,2 : 10\)                 \(0,65:10\)              

   \(432,9: 100\)               \(13,96: 1000\)

b) \(23,7 :10\)                  \(2,07 : 10\)            

    \(2,23 : 100\)               \(999,8 : 1000\)

Hướng dẫn giải:

a) \(43,2 : 10=4,32\)               \(0,65:10=0,065\)

    \(432,9: 100=4,329\)          \(13,96: 1000=0,01396\)

b) \(23,7 :10=2,37\)          \(2,07 : 10=0,207\)            

    \(2,23 : 100=0,0223\)         \(999,8 : 1000=0,9998\)

Bài 2 trang 66 sgk Toán 5

Bài 2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính:

a) \(12,9 : 10 \) và \(12,9 \times  0,1;\)

b) \(123,4 : 100\) và \(123,4 \times 0,01;\)

c) \(5,7 : 10\) và \(5,7 \times 0,1\);

d) \(87,6 : 100\) và \(87,6 \times 0,01\).

Hướng dẫn giải:

a) \(12,9 : 10 = 1,29\,;\;12,9 \times 0,1 = 1,29\)

Do đó: \(12,9 : 10=12,9 \times  0,1;\)

b) \(123,4 : 100 =1,234\,;\; 123,4 \times 0,01 = 1,234\)

Do đó: \(123,4 : 100=123,4 \times 0,01;\)

c) \(5,7 : 10 =0,57\; ; \; 5,7 \times 0,1 = 0;57\)

Do đó: \(5,7 : 10=5,7 \times 0,1\)

d) \(87,6 : 100 =0,876\; ;\; 87,6 \times 0,01= 0,876\)

Do đó: \(87,6 : 100=87,6 \times 0,01\).

Bài 3 trang 66 Tiết 33 sgk Toán lớp 5

Một kho gạo có 537,25 tấn gạo. Người ta đã lấy ra 

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47
 số gạo trong kho. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?

Hướng dẫn giải:

Cách 1: Số gạo đã lấy ra là:

537,25 : 10 = 53,725 (tấn)

Số gạo còn lại trong kho là:

537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)

Cách 2: Phân số chỉ số gạo còn lại là:

1 - 

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47
 = 
Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 47
 (số gạo lúc đầu)

Số tấn gạo còn lại là:

(537,25 x 9 ) : 10 = 483,525 (tấn)

Đáp số: 483,525 (tấn)

Giaibaitap.me


Page 21

Bài 1 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5

Bài 1. Tính:

a) \(5,9 : 2 + 13,06\);

b) \(35,04 : 4 - 6,87\);

c) \(167 : 25 : 4\);

d) \(8,76 \times 4 : 8\).

Hướng dẫn giải:

a) \(5,9 : 2 + 13,06\)                      c) \(167 : 25 : 4\)

\(= 2,95 + 13,06\)                          \(= 6,68 : 4\)

\(= 16,01\)                                        \(= 1,67\)

b) \(35,04 : 4 - 6,87\)                      d) \(8,76 \times 4 : 8\)

\(= 8,76 - 6,87\)                               \(= 35,04 : 8\)

\(= 1,89\)                                            \(= 4,38\)

Bài 2 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5

Tính rồi so sánh kết quả:

a) 8,3 x 0,4 và 8,3 x 10 : 25;

b) 4,2 x 1,25 và 4,2 x 10 : 8;

c) 0,24 x 2,5 và 0,24 x 10 : 4.

Hướng dẫn giải:

a) 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 = 3,32

b) 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8 = 5,25

c) 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4 = 0,6

Bài 3 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng \(\frac{2}{5}\) chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó?

Hướng dẫn giải:

Chiều rộng mảnh vườn là:

24  x \(\frac{2}{5}\) = 9,6 (m)

Chu vi mảnh vườn là:

(24 + 9,6 ) x 2 = 67,2(m)

Diện tích mảnh vườn là:

24 x9,6 = 230,4 (m2)

                                Đáp số: 67,2(m) và 230,4 (m2)

Bài 4 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5

Trong 3 giờ xe máy đi được 93 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải:

Mỗi giờ xe máy đi được:

93 : 3 = 31 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được:

103 : 2 = 51,5 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy:

51,5 - 31 = 20,5 (km)

Đáp số:  20,5km

Giaibaitap.me


Page 22

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 23

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 24

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 25

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 26

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5