Với giải vở bài tập Sinh học lớp 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Sinh học 8 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Sinh học 8 Bài 41. Mời các bạn đón xem: Show
Mục lục Giải VBT Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da
Bài tập 1 trang 109-110 VBT Sinh học 8: Quan sát hình 41 SGK, dùng mũi tên (→)... Xem lời giải Bài tập 2 trang 110-111 VBT Sinh học 8: Vào mùa hanh khô, ta thường thấy có những vảy trắng... Xem lời giải Bài tập 3 trang 111 VBT Sinh học 8: Da có những chức năng gì?... Xem lời giải II. Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản Bài tập trang 112 VBT Sinh học 8: Chọn các từ, cụm từ: 3, chức năng, tầng sừng, bảo vệ... Xem lời giải III. Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức Bài tập 1 trang 112 VBT Sinh học 8: Da có cấu tạo như thế nào? Có nên trang điểm bằng cách... Xem lời giải Bài tập 2 trang 112 VBT Sinh học 8: Chọn phương án đúng nhất bằng cách điền dấu ×... Xem lời giải Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 8 hay, chi tiết khác: Bài 42: Vệ sinh da Bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu chức năng liên quan đến cấu tạo của tủy sống Bài 45: Dây thần kinh tủy Bài 46: Trụ não, tiểu não, não trung gian Mục I, II, ghi nhớ trang 40,41,42 Vở bài tập Sinh học 7</>
Giải mục I, II, một số giun đốt thường gặp, đặc điểm chung của ngành Giun đốt và ghi nhớ trang 40,41,42 VBT Sinh học 7: Thảo luận, bổ sung thêm các loài giun đốt mà em biết để thấy rõ sự đa dạng về loài, vấn đề môi trường sống và lối sống của ngành Giun đốt.Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Mục I
Thảo luận, bổ sung thêm các loài giun đốt mà em biết để thấy rõ sự đa dạng về loài, vấn đề môi trường sống và lối sống của ngành Giun đốt (tên loài ghi vào cột các loài tương tự). Chọn cụm từ: đất ẩm, nước ngọt, nước mặn, nước lợ, tự do, chui rúc, định cư, kí sinh, vắt, rươi nước lợ, rọm, giun ống, bông thùa điền vào bảng 1 sao cho phù hợp. Lời giải chi tiết: Bảng 1. Sự đa dạng của giun đốt STT Sự đa dạng Môi trường sống Hình thức sống Tên các loài tương tự Đại diện 1 Giun đất Đất ẩm Chui rúc Giun ống 2 Đỉa Nước ngọt Kí sinh Vắt 3 Rươi Nước lợ Tự do Rươi nước lợ 4 Giun đỏ Nước ngọt Định cư Bông thùa Mục II II. Đặc điểm chung của ngành Giun đốt 1. Đánh dấu (✓) và điền chữ để hoàn thiện bảng đặc điểm chung ngành Giun đốt 2. Thảo luận rút ra đặc điểm chung của ngành Giun đốt. 3. Hãy tìm các đại diện giun đốt điền vào chỗ trống cho phù hợp với các ý nghĩa thực tiễn của chung: Lời giải chi tiết: 1. Bảng 2. Đặc điểm chung của ngành Giun đốt TT Đại diện Giun đất Giun đỏ Đỉa Rươi Đặc điểm 1 Cơ thể phân đốt ✓ ✓ ✓ ✓ 2 Cơ thể không phân đốt ✓ ✓ ✓ ✓ 3 Có thể xoang (khoang cơ thể chính thức) ✓ ✓ ✓ ✓ 4 Có hệ tuần hoàn, máu thường đỏ ✓ ✓ ✓ 5 Hệ thần kinh và giác quan phát triển ✓ ✓ ✓ ✓ 6 Di chuyển nhờ chi bên, tơ và thành cơ thể ✓ ✓ ✓ 7 Ống tiêu hóa phân hóa thiếu hậu môn ✓ ✓ ✓ ✓ 8 Ống tiêu hóa phân hóa ✓ ✓ ✓ ✓ 9 Hô hấp qua da hay mang ✓ ✓ ✓ ✓ 2. Cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hóa phân hóa, bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể, hô hấp qua da hay mang. 3. Làm thức ăn cho người: rươi, sá sùng. Làm thức ăn cho động vật khác: giun đất, giun đỏ. Cải tạo đất trồng (xốp, thoáng): giun đất. Làm mầu mỡ đất trồng: giun đất. Làm thức ăn cho cá: rươi, giun đất. Có hại cho động vật và người: đỉa, vắt. Ghi nhớ Lời giải chi tiết: Giun đốt gồm: giun đất, rươi, đỉa, giun đỏ,…. Nhưng giun đốt vẫn có chung các đặc điểm như: cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hóa phân hóa, bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể, hô hấp qua da hay mang. Giun đốt có vai trò lớn đối với hệ sinh thái và đối với con người. Loigiaihay.com
Giải câu hỏi 2 trang 42 VBT Sinh học 7: Để giúp nhận biết đại diện ngành Giun đốt ở ngoài thiên nhiên cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào? |