Hình hộp lập có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng

Hình hộp chữ nhật có nhiều mặt phẳng đối xứng khi nó là hình lập phương. Khi đó: hình hộp chữ nhật có 9 mặt đối xứng (như hình dưới đây).

Hình hộp lập có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

Câu hỏi liên quan

Hình hộp chữ nhật có ba kích thước đôi một khác nhau có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

Hình hộp chữ nhật có ba kích thước đôi một khác nhau có 3 mặt phẳng đối xứng.

Phương pháp: Hình hộp chữ nhật $ABCD$. $A'B'C'D'$ có 3 kích thước khác nhau chỉ có mặt phẳng đối xứng là các mặt phẳng trung trực của các cạnh $AA';AB4 và $AD$

Hình hộp chữ nhật có kích thước nào?

Hình hộp chữ nhật có kích thước: dài, rộng, cao.

Trên đây là hình hộp chữ nhật với các kích thước:

  • (a): chiều dài;
  • (b): chiều rộng;
  • (h): chiều cao.

Hình hộp chữ nhật được bao bởi mấy hình chữ nhật?

Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật

Một hình hộp chữ nhật có kích thước 20cm x 10cm x 5cm được đặt trên bàn nằm ngang. Biết trọng lượng riêng của chất làm nên vật là d = 2.1${0}{4}$ N/${m}{3}$. Áp suất lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu? Lấy g = 10m/${s}^{2}$.

Đáp án A

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB=AA’=a, $AD = a\sqrt 3 $. Khoảng cách giữa BD và CD’ bằng

Kẻ CM vuông góc với B’D’; MJ vuông góc với BD; JK vuông góc với CM. Chứng minh khoảng cách giữa BD và CD’ bằng độ dài đoạn JK. Thật vậy, ta có $\left\{ \begin{array}{l} B'D' \bot MC\\ B'D' \bot MJ \end{array} \right.\,\,\, \Rightarrow B'D' \bot \left( {CMJ} \right) \Rightarrow BD \bot \left( {CMJ} \right) \Rightarrow BD \bot JK$

Một nhà máy luyện kim sản xuất Zn từ 40 tấn quặng blend (chứa 80% ZnS về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa kẽm) với hiệu suất cả quá trình đạt 90% theo sơ đồ:

mZn = 40000.80%.90%.65/97 = 19299 kg Thể tích 1 thanh kẽm = 120.20.10 = 24000 cm3 Khối lượng 1 thanh kẽm = 24000.7,14 = 171360 gam = 171,36 kg → Số thanh Zn = 19299/171,36 = 112 thanh (k là số nguyên)

Cho một khối thuỷ tinh hình hộp chữ nhật có tiết diện thẳng ABCD đặt trong không khí. Để mọi tia sáng tới mặt có cạnh AB đều phản xạ toàn phần ở mặt có cạnh BC thì chiết suất n của thuỷ tinh có giá trị nhỏ nhất là $\sqrt{2}$.

Bài tập trắc nghiệm 15 phút Tính chất đối xứng và tính chất hình học khác của khối đa diện,… - Toán Học 12 - Đề số 2

Làm bài

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Hình tứ diện đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
  • Hình hộp chữ nhật có ba kích thước đôi một khác nhau có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
  • [2H1-1. 2-2] Số mặt phẳng đối xứng của bát diện đều là:
  • [2H1-3. 4-3] Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình chữ nhật; AB=a; AD=2a . Tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa đường thẳng SC và mp ABCD bằng 45° . Gọi M là trung điểm của SD . Tính theo a khoảng cách d từ điểm M đến SAC .
  • Hình lập phương có tất cả bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
  • Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
  • Hình lập phương có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng ?
  • Trong không gian cho hình vuông H. Hỏi hình H có bao nhiêu trục đối xứng?
  • Hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác cân nhưng không phải là tam giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
  • Hình lăng trụ đứng tam giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
  • Cho 1,61 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào 200ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,8M và Cu(NO3)2 0,4M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Các muối có trong dung dịch X là
  • Thực hiện các thí nghiệm sau(ở điều kiện thường): (1) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua (2) Sục khí hidro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat (3) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua (4) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
  • Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp bột gồm Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch HNO3 nóng dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp A gồm 2 khí (đktc) và dung dịch B. Tỷ khối hơi của A đối với hiđro bằng 22,6. Giá trị m là
  • Hòa tan hoàn toàn a mol Fe trong dung dịch chứa b mol HNO3 loãng thì thu được 0,45 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Biết
    Hình hộp lập có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng
    . Giá trị m gần nhất với:
  • Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là:
  • Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 27,96 gam kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì thu được 36,92 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của
    Hình hộp lập có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng
    đều là NO. Giá trị của m là
  • Từ m kg quặng hematit (chứa 75% Fe2O3, còn lại là tạp chất không chứa sắt) sản xuất được 140 kg gang chứa 96% sắt. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất là 80 %. Giá trị của m là (cho Fe = 56, O =16)

Hỗn hợp X gồm CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, trong X oxi chiếm 47,76% khối lượng. Hòa tan hết 26,8 gam hỗn hợp X vào nước được dung dịch Y, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là