Show
Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 4, nhà 25T2, lô N05, khu đô thị Đông Nam, đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tính năng
Đặc trưngTài khoản
Thông tin liên hệ+84 096.960.2660 Tuyển dụngFollow us Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit. Quảng cáo Học theo Sách giáo khoa
Bài tập
Bài tập bổ sung
Xem thêm các bài Giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 hay khác:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Hóa học 9 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa học lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Mời các bạn tham khảo Giải Hóa học 9 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Tài liệu khái quát về sự phân loại oxit được VnDoc biên soạn, nội dung tóm tắt trọng tâm Bài 1 Hóa 9. Bên cạnh đó tổng hợp các câu hỏi lí thuyết hóa 9 bài 1, bài tập tính toán trong bài cũng như chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
I. Tóm tắt nội dung kiến thức trọng tâm1. Tính chất hóa học của Oxit bazơ1.1. Khái niệm: Thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ Ví dụ: Na2O tương ứng với bazơ NaOH Cu2O tương ứng với bazơ Cu(OH)2 1.2. Phân loại: Oxit bazơ tan: Na2O, K2O, BaO, CaO,… Oxit bazơ không tan: CuO, Fe2O3, MgO,… 1.3. Tính chất hóa học của Oxit bazơ
Một số Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + H2O → Bazơ Ví dụ: BaO (r) + H2O (dd) → Ba(OH)2 BaO + H2O (dd) → Ba(OH)2 Một số oxit bazơ khác tác dụng với nước như: K2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,…
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + Axit → Muối + H2O Ví dụ: CuO(r) + HCl (dd) → CuCl2 (dd) + H2O BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
Một số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + Oxit axit → Muối Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3 BaO + CO2 → BaCO3 2. Tính chất hóa học của Oxit axit2.1. Khái niệm: Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit Ví dụ: SO3 tương ứng với bazơ H2SO4 2.2. Tính chất hóa học của Oxit axit
Nhiều Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit Phương trình phản ứng: Oxit axit + H2O → Axit Ví dụ: SO3(k) + H2O(dd) → H2SO4 (dd) N2O5 + H2O(dd) → 2HNO3
Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Phương trình phản ứng: Oxit axit + Bazơ → Muối + H2O Ví dụ: SO3 + Ca(OH)2 → CaSO4 + H2O Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
Một số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối Phương trình phản ứng: Oxit axit + Oxit bazơ → Muối Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3 3. Phân loại oxitOxit được chia thành 4 loại:
+ Bazơ không tan: CuO, FeO, MgO, Ag2O,… + Bazơ tan: Na2O, K2O, BaO, CaO
Ví dụ: SO2, SO3, CO2, P2O5, N2O5
Ví dụ: N2O, NO, CO,…
Ví dụ: Al2O3, ZnO, Cr2O3,… Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O II. Luyện tậpIII. Bài tập trắc nghiệm oxitCâu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit axit?
Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơ
Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
Câu 4. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch KOH?
Câu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
Câu 6. Cho các chất sau: H2O, Na2O, CO2, CuO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
Câu 7. Cho 16 gam bột CuO tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch đã dùng là?
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxit trên.
Câu 9. Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp là:
Câu 10. Cho a gam SO3 tác dụng với một lượng nước lấy dư, thu được 2,94 gam axit. Giá trị của a là:
Câu 11: Oxit là:
Câu 12: Oxit lưỡng tính là:
Câu 13: Oxit khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là
Câu 14: Có 1 ống nghiệm chứa nước và dung dịch phenolphtalein, cho oxit nào vào ống nghiệm trên thì làm cho phenolphtalein chuyển sang màu hồng?
Câu 15: Những dãy chất nào sau đây đều là oxit axit?
IV. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tập1C2B3B4C5D6B7B8D9A10A11C12B13B14B15A Câu 1. Dãy chất nào gồm các oxit axit: Oxit axit là gồm nguyên tố oxi và phi kim Đáp án C: SO2, CO2, P2O5 Câu 2. Dãy chất gồm các oxit bazơ Oxit axit là gồm nguyên tố oxi và kim loại Đáp án B. CaO, K2O, Li2O Câu 3. Dãy chất gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl là: HCl là axit do đó oxit tác dụng được với HCl phải là oxit bazo Đáp án B. FeO, CaO, MgO FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O Câu 4. Dãy chất gồm các oxit tác dụng được với dung dịch KOH KOH là bazo tan do đó oxit tác dụng được với KOH oxit axit Đap án C. N2O5, P2O5, CO2 N2O5 + H2O → HNO3 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 CO2 + H2O → H2CO3 Câu 7. Phương trình hóa học: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O nCuO = 0,2 mol Theo phương trình hóa học: nHCl = 2nCuO => nHCl = 0,4 mol => CM HCl = 0,4/0,4 = 1M Câu 8. CTTQ của oxit kim loại có hóa trị 2 là: MO ) Phương trình hóa học: MO + 2HCl → MCl2 + H2O nMO = nHCl/2 = 0,03 mol MMO = 80 => M + 16 = 80 => M = 64 => M là Cu Công thứ hóa học của oxit là CuO Câu 9. Ta có: nH2SO4 = 0,04 mol Gọi số mol của MgO và Al2O3 lần lượt là x, y Theo đề bài ta có: 40x + 102 y = 1,82 (1) Phương trình hóa học: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O x x Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O y 3y Theo phương trình: nH2SO4 = x + 3y = 0,05 (2) Giải hệ phương trình (1), (2) được: x = 0,02; y = 0,01 Thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp: ![\begin{array}{l} \% {m_{MgO}} = \frac{{0,02.40}}{{1,82}}.100\% = 43,96\% \ = \% {m_{A{l_2}{O_3}}} = 100\% - 43,96\% = 56,04\% \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%5C%25%20%7Bm_%7BMgO%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B0%2C02.40%7D%7D%7B%7B1%2C82%7D%7D.100%5C%25%20%20%3D%2043%2C96%5C%25%20%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20%20%5C%25%20%7Bm_%7BA%7Bl_2%7D%7BO_3%7D%7D%7D%20%20%3D%20%20100%5C%25%20%20-%2043%2C96%5C%25%20%20%3D%2056%2C04%5C%25%20%0A%5Cend%7Barray%7D) Câu 10. nH2SO4 = 0,03 mol Phương trình hóa học: SO3 + H2O → H2SO4 Theo phương trình hóa học nSO3 = nH2SO4 = 0,03 mol => mSO3 = 2,4 gam Câu 11. Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
Câu 12: Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. Câu 13: Oxit khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là P2O5 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Câu 14: Có 1 ống nghiệm chứa nước và dung dịch phenolphtalein, cho oxit nào vào ống nghiệm trên thì làm cho phenolphtalein chuyển sang màu hồng Dung dịch làm cho phenolphtalein chuyển sang màu hồng là dung dịch kiềm Chỉ có đáp án A CaO + H2O → Ca(OH)2 Câu 15: Những dãy chất nào sau đây đều là oxit axit:
VI. Bài tập tự luyện tính chất hóa học của oxitCâu 1. Có 4 oxit riêng biệt: K2O, Al2O3, Fe2O3, MgO. Nêu cách nhận biết 4 oxit trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Câu 2. Nung nóng 26,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,6 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hòa tan hết lượng oxit trên cần V lít dung dịch HCl 0,5M
Câu 3. Hòa tan hỗn hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và FeCO3 vào V lít dung dịch HCl 0,4M thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với He bằng 7,5 và tạo thành 31,75 gam muối clorua.
Câu 4. Sục 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml NaOH tạo thành muối trung hòa.
Câu 5. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 12 gam kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa nữa. Tính giá trị V? VII. Giải Hóa 9 Bài 1 Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxitĐể giúp các bạn học sinh có thể hoàn thành tốt các dạng bài tập sách giáo khoa cũng như biết cách vận dụng kiến thức đã học của bài áp dụng vào các dạng bài tập, từ đó rèn luyện kĩ năng thao tác giải bài tập. VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải bài tập hóa 9 sách giáo khoa bài 1 tại:
..................... Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Hóa học 9 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt. Tính chất hóa học của oxit axit là gì?Oxit axit là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao. Oxit lưỡng tính là gì lớp 9?Oxit lưỡng tính là những hợp chất hóa học có khả năng tác dụng vừa với dung dịch axit, vừa với dung dịch bazơ. Điều này có nghĩa là oxit lưỡng tính có thể tham gia vào cả các phản ứng axit-bazơ. - Cr2O3 (oxit crôm): Thường không tác dụng trực tiếp với axit hay bazơ trong điều kiện thông thường. Oxit bazơ tác dụng với oxit axit ra gì?Hầu hết các oxit bazơ đều phản ứng với axit tạo thành muối và nước. Công thức chung được thể hiện như sau: Oxit bazơ + Axit → Muối + H2O. Hóa học lớp 9 oxit là gì?Oxit là tên gọi của hợp chất được kết hợp bởi 2 nguyên tố hóa học, trong đó có một nguyên tố là oxy. Ví dụ: N2O5, CaO, CuO, Fe2O3, SO3, SO2, P2O5, CO2,... Công thức hóa học của các loại oxit là MxOy. |