Hóa hữu cơ trong đề thi đại học

100 bài tập Hóa hữu cơ có lời giải chi tiết Tài liệu ôn thi THPT quốc gia 2018 môn Hóa học

100 bài tập Hóa hữu cơ có lời giải chi tiết dành cho các bạn học sinh đang ôn thi đại học môn hóa cũng như đang học chuyên đề Hóa hữu cơ. Tài liệu này bao gồm các bài tập liên quan đến chuyên đề hóa hữu cơ được trích từ các đề thi thử chất lượng của các trường chuyên trên cả nước. Mỗi câu hỏi đều có đáp án chi tiết nhằm giúp các bạn học sinh có thể nắm được cách giải để tự tin chinh phục chúng trong đề thi THPT quốc gia 2018 sắp tới.

Download

  • Lượt tải: 1.676
  • Lượt xem: 6.641
  • Dung lượng: 999,7 KB

Tài liệu Hóa hữu cơ - Ôn thi đại học môn Hoá

Hóa hữu cơ trong đề thi đại học
Tài liệu Hóa hữu cơ - Ôn thi đại học môn Hoá

  1. PHÂN LOẠI THEO TỪNG CHUYÊN ĐỀ:

1. Hidrocacbon

  • Bài tập trắc nghiệm chuyên đề hidrocacbon mới: http://www.mediafire.com/view/?8h9816anfnfx7io
  • Tài liệu: Phương pháp giải nhanh bài tập đốt cháy hidrocacbon: https://www.mediafire.com/?7l9p3dal965t53w

2. Ancol, phenol

  • Bài tập trắc nghiệm ancol chọn lọc luyện thi ĐH: http://www.mediafire.com/view/?gg63k6nrn30op80

3. Axit cacbolxylic, andehit, xeton, este, lipit

  • Bài tập lý thuyết trọng tâm Este: http://www.mediafire.com/view/?plkxjlhnkfhhzyn
  • Trắc nghiệm Este hay và khó: http://www.mediafire.com/view/?6fdtn8xo9da56ih
  • Bài tập trắc nghiệm Este, lipit, chất giặt rửa: http://www.mediafire.com/view/?t2d6glqj9y1anya
  • Bài tập trắc nghiệm chọn lọc Axit hữu cơ ôn thi ĐH: http://www.mediafire.com/view/?lemtdqttb5rg3er
  • Bài tập trắc nghiệm chọn lọc Axit, Este, Lipit ôn thi ĐH 2012-2013:http://www.mediafire.com/view/?23js8rzmbk3yba9
  • Bài tập về Lipit và xà phòng: http://www.mediafire.com/view/?60aua65oinc25ur
  • Bài tập trặc nghiệm chọn lọc andehit: http://www.mediafire.com/view/?se88nn8kambi7gd
  • Tổng hợp tài liệu Este Lipit lý thuyết, bài tập: http://www.mediafire.com/download/y5okezvys03ad1e

4. Cacbohidrat

  • 150 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có đáp án: http://www.mediafire.com/view/?x79zpk8gzj1hy10

5. Amin, Aminoaxit, Peptit, Protein

  • [HAY] Lý thuyết Amin,Amino axit, Peptit, Protein đầy đủ nhất:http://www.mediafire.com/view/?1bia8jds3xpt7r5
  • Bài tập lý thuyết trọng tâm Amin: http://www.mediafire.com/view/?eu8kn2pytnbuud6
  • Cách giải nhanh các bài toán thủy phân peptit: http://www.mediafire.com/view/?z23wypm43odstu5
  • Phản ứng tạo muối Amoni: http://www.mediafire.com/view/?lihdn2p05lhrk7m

6. Polime

  • Bài tập trắc nghiệm Polime hay: http://www.mediafire.com/view/?atfvx0zauty05tz
  • Một số loại polime thường gặp - phân loại: http://www.mediafire.com/download/rocvtuc1y7xbg58/CAC+POLIME+THUONG+GAP.pdf

II. TỔNG HỢP

  • [HAY] 6 chuyên đề Hóa Hữu Cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn:http://www.mediafire.com/view/?35tfnacebfg4jqn
  • [HAY] Liên kết Hidro: http://www.mediafire.com/view/?5xjn191qq3cjw5n
  • Đề trắc nghiệm hóa hữu cơ tổng hợp số 1: http://www.mediafire.com/?71nk99j6dtzk9se
  • [HAY] Bài tập trắc nghiệm tổng ôn hóa hữu cơ 11: http://www.mediafire.com/view/?4838q5xwnwartn9
  • Trắc nghiệm tổng hợp hữu cơ kèm đáp án: http://www.mediafire.com/?hfsn295bhbtk8pq
  • 120 câu trắc nghiệm lí thuyết hóa hữu cơ ( có đáp án):http://www.mediafire.com/view/?t7h79ke5s238xcg
  • Ebook: Ôn tập và hệ thống hóa nhanh giáo khoa hóa hữu cơ - Quan Hán Thành: http://giaibaitap.com/on-tap-va-he-thong-hoa-nhanh-giao-khao-hoa-huu-co
  • Tài liệu: Ảnh hưởng của hiệu ứng cấu trúc đến tính axit, bazo Link download: https://www.mediafire.com/?bqm8m75f1ll2xj3
  • Tài liệu: giáo trình thực hành hóa hữu cơhttp://www.mediafire.com/download/9cvbz5qst4ujfbb/T%C3%80I+LI%E1%BB%86U+TH%E1%BB%B0C+H%C3%80NH+H%C3%93A+H%E1%BB%AEU+C%C6%A0.pdf
  • Tài liệu: Lý thuyết hóa hữu cơ 11 và phương pháp giải 1 số dạng hóa hữu cơ. Link download: https://www.mediafire.com/?5yy0jdoo48ppzqd
  • Tài liệu: Cẩm nang hữu cơ - Danh pháp, cách gọi tên chất hữu cơ: https://www.mediafire.com/?a3cntdt1txmz30z

( Liên tục cập nhập...)

Kế hoạch thực tập tuần 1 - Nắng trong và trời xanh Gió đem hương thơm lành Sóng đưa từng lời ru Ôi à ối

  • đề cương hóa - Đề cương
  • D04 - ewqewqeqweqweqweqw
  • D03 - qưewqewqeqweqw
  • Writing 16:8 - Nothing
  • Hoa-dai-cuong nguyen-truong-xuan-minh chuong 12-dung-dich-dien-li - [cuuduongthancong
  • 2012 n1 - 2012 n1
  • 2011 - 2011
  • 2008 ĐA - 2008

Preview text

ÔN THI ĐẠI HỌC: HÓA HỮU CƠ 12

CHUYÊN ĐỀ 1: ESTE - LIPIT

Câu 1 (A-07): Mệnh đề không đúng là A. CH 3 CH 2 COOCH=CH 2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. B. CH 3 CH 2 COOCH=CH 2 tác dụng được với dung dịch Br 2. C. CH 3 CH 2 COOCH=CH 2 có thể trùng hợp tạo polime. D. CH 3 CH 2 COOCH=CH 2 cùng dãy đồng đẳng với CH 2 =CHCOOCH 3. Câu 2 (A-07): Một este có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 , khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A 2 =CHCOOCH 3. B. CH 3 COOCH=CH 2. C. HCOOC(CH 3 )=CH 2. D. HCOOCH=CH-CH 3. Câu 3 (B-2007). Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO 3. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 4 (B-2007). Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17 H 35 COOH và C 15 H 31 COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 5 (B-2007). Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 6 (B-07): Thuỷ phân este có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là A. rượu metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. rượu etylic. Câu 7 (CĐ-07): Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là: A. HCOOCH=CH 2 B. CH 3 COOCH=CH 2 C. HCOOCH 3 D. CH 3 COOCH=CH-CH 3 Câu 8 (CĐ-07). Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C 4 H 8 O 2 , đều tác dụng với dung dịch NaOH A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 9 (A-08): Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C 4 H 8 O 2 là A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.

Câu 10 (A-08): Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) 2 , CH 3 OH, dung dịch Br 2 , dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 11 (A-2008). Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C 3 H 4 O 2 + NaOH  X + Y X + H 2 SO 4 loãng  Z + T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là: A. HCHO, CH 3 CHO. B. HCHO, HCOOH. C. CH 3 CHO, HCOOH. D. HCOONa, CH 3 CHO.

Câu 12 (A-08): Este X có các đặc điểm sau:

  • Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau;
  • Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu không đúng là: A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO 2 và 2 mol H 2 O. B. Chất Y tan vô hạn trong nước.

  1. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. D. Đun Z với dung dịch H 2 SO 4 đặc ở 1700 C thu được anken.

Câu 13 (CĐ-08). Hai chất hữu cơ X 1 và X 2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X 1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na 2 CO 3. X 2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X 1 , X 2 lần lượt là: A. CH 3 -COOH, CH 3 -COO-CH 3. B. (CH 3 ) 2 CH-OH, H-COO-CH 3. C. H-COO-CH 3 , CH 3 -COOH. D. CH 3 -COOH, H-COO-CH 3.

Câu 14 (CĐ-08): Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 4 H 6 O 4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C 4 H 6 O 4 + 2NaOH  2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là A. 44 đvC. B. 58 đvC. C. 82 đvC. D. 118 đvC. Câu 15 (CĐ-2008). Cho dãy các chất: HCHO, CH 3 COOH, CH 3 COOC 2 H 5 , HCOOH, C 2 H 5 OH, HCOOCH 3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

Câu 16 (CĐ-08). Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột  X  Y  Z  metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: A. C 2 H 5 OH, CH 3 COOH. B. CH 3 COOH, CH 3 OH. C. CH 3 COOH, C 2 H 5 OH. D. C 2 H 4 , CH 3 COOH.

Câu 17 (A-09): Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C 10 H 14 O 6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là A. CH 2 =CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. B. CH 3 -COONa, HCOONa và CH 3 -CH=CH-COONa. C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH 3 -CH 2 -COONa. D. CH 2 =CH-COONa, CH 3 -CH 2 -COONa và HCOONa. Câu 18 (A-2009). Cho các hợp chất hữu cơ: C 2 H 2 ; C 2 H 4 ; CH 2 O; CH 2 O 2 (mạch hở); C 3 H 4 O 2 (mạch hở, đơn chức). Biết C 3 H 4 O 2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tạo ra kết tủa là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 19 (CĐ-2009). Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C 4 H 8 O 2 , tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 20 (CĐ-09): Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. Câu 21 (CĐ-2009). Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic? A. CH 3 −COOCH=CH 2 + dung dịch NaOH (to). B. CH 3 −CH 2 OH + CuO (to). C. CH 2 =CH 2 + H 2 O (to, xúc tác HgSO 4 ). D. CH 2 =CH 2 + O 2 (to, xúc tác). Câu 22 (CĐ-2009). Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C 3 H 6 O 2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO 3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là A. HCOOC 2 H 5 và HOCH 2 COCH 3. B. C 2 H 5 COOH và HCOOC 2 H 5. C. HCOOC 2 H 5 và HOCH 2 CH 2 CHO. D. C 2 H 5 COOH và CH 3 CH(OH)CHO. Câu 23 (CĐ-2009). Cho từng chất H 2 N−CH 2 −COOH, CH 3 −COOH, CH 3 −COOCH 3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 24 (A-2010). Cho sơ đồ chuyển hoá:

C. HCOOCH 2 CH 2 CH 2 OH. D. CH 3 CH(OH)CH(OH)CHO.

Câu 37 (CĐ-2011). Công thức của triolein là A. (CH 3 [CH 2 ] 14 COO) 3 C 3 H 5. B. (CH 3 [CH 2 ] 7 CH=CH[CH 2 ] 5 COO) 3 C 3 H 5. C. (CH 3 [CH 2 ] 16 COO) 3 C 3 H 5. D. (CH 3 [CH 2 ] 7 CH=CH[CH 2 ] 7 COO) 3 C 3 H 5. Câu 38 (A-2012). Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (a) C 3 H 4 O 2 + NaOH  X + Y (b) X + H 2 SO 4 (loãng)  Z + T (c) Z + dung dịch AgNO 3 /NH 3 (dư)  E + Ag +NH 4 NO 3 (d) Y + dung dịch AgNO 3 /NH 3 (dư)  F + Ag + NH 4 NO 3 Chất E và chất F theo thứ tự là A. HCOONH 4 và CH 3 CHO. B. (NH 4 ) 2 CO 3 và CH 3 COONH 4. C. HCOONH 4 và CH 3 COONH 4. D. (NH 4 ) 2 CO 3 và CH 3 COOH. Câu 39 (B-2012). Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 , sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 40 (B-2012). Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH 3 COOH và axit C 2 H 5 COOH là A. 9. B. 4. C. 6. D. 2. Câu 41 (B-2012). Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C 9 H 10 O 2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH 3 COOCH 2 C 6 H 5. B. HCOOC 6 H 4 C 2 H 5. C. C 6 H 5 COOC 2 H 5. D. C 2 H 5 COOC 6 H 5. Câu 42 (CĐ-2012). Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. B. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. C. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. D. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH. Câu 43 (CĐ-2012). Cho sơ đồ phản ứng: NaOH 0 AgNO /NH 03 3 NaOH 0 Este X (C H O ) 4 n 2 t Y t Z t C H O Na 2 3 2    

Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là A. CH 3 COOCH 2 CH 3. B. CH 2 =CHCOOCH 3. C. CH 3 COOCH=CH 2. D. HCOOCH 2 CH 2 CH 3. Câu 44 (CĐ-2012). Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là A. (1), (3), (4). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (5). Câu 45 (A-2013). Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH 3 – COO–CH 2 – CH=CH 2. B. CH 3 – COO–C(CH 3 )=CH 2. C. CH 2 =CH–COO–CH 2 – CH 3. D. CH 3 – COO–CH=CH–CH 3. Câu 46 (A-2013). Cho sơ đồ các phản ứng: 0 0 0

0

t CaO, t 1500 C 2 t , xt 2

X + NaOH (dung dÞch) Y + Z Y + NaOH (r¾n) T + P T Q + H

Q + H O Z









Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là: A. CH 3 COOCH=CH 2 và CH 3 CHO. B. HCOOCH=CH 2 và HCHO. C. CH 3 COOCH=CH 2 và HCHO. D. CH 3 COOC 2 H 5 và CH 3 CHO. Câu 47 (B-2013). Este nào sau đây khi phản ứng với dd NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C 6 H 5 COOC 6 H 5 (phenyl benzoat). B. CH 3 COO−[CH 2 ] 2 −OOCCH 2 CH 3. C. CH 3 OOC−COOCH 3. D. CH 3 COOC 6 H 5 (phenyl axetat).

Câu 48 (B-2013). Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là A. 6. B. 4. C. 7. D. 5. Câu 49 (CĐ-2013). Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 50 (CĐ-2013). Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?

  1. t 0 HCOOCH=CHCH 3 + NaOH 
  1. t 0 CH COOCH CH=CH 3 2 2 + NaOH 
  1. t 0 CH COOCH=CH 3 2 + NaOH 
  1. t 0 CH COOC H 3 6 5 (phenyl axetat) + NaOH 

Câu 51 (CĐ-2013). Hợp chất X có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 , khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 52 (A-2014). Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đều có phản ứng tráng bạc, Z tác dụng được với Na sinh ra khí H 2. Chất X là A. CH 3 COO-CH=CH 2. B. HCOO-CH 2 CHO. C. HCOO-CH=CH 2. D. HCOO-CH=CHCH 3. Câu 53 (B-2014). Chất X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2 SO 4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Y có công thức phân tử C 4 H 4 O 4 Na 2. B. Chất Z làm mất màu nước brom. C. Chất T không có đồng phân hình học. D. Chất X phản ứng với H 2 (Ni, t 0 ) theo tỉ lệ mol 1 : 3. Câu 54 (B-2014). Trường hợp nào sau đây không tạo ra CH 3 CHO? A. Cho CH≡CH cộng H 2 O (t 0 , xúc tác HgSO 4 , H 2 SO 4 ). B. Oxi hoá không hoàn toàn C 2 H 5 OH bằng CuO đun nóng. C. Oxi hoá CH 3 COOH. D. Thuỷ phân CH 3 COOCH=CH 2 bằng dung dịch KOH đun nóng. Câu 55 (CĐ-2014). Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. C 2 H 5 OH. B. HCOOCH 3. C. CH 3 COOH. D. CH 3 CHO. Câu 56 (B-2007): Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO 2 ) mạch hở và O 2 (số mol O 2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9 0 C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là A. C 2 H 4 O 2. B. CH 2 O 2. C. C 4 H 8 O 2. D. C 3 H 6 O 2.

Câu 57 (B-08): Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O 2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

  1. metyl fomiat. B. etyl axetat. C. n-propyl axetat. D. metyl axetat. Câu 58 (CĐ-2010). Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O 2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO 2 (đktc) và 4,5 gam H 2 O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là A. CH 3 COOCH 3 và 6,7 B. HCOOC 2 H 5 và 9, C. HCOOCH 3 và 6,7 D. (HCOO) 2 C 2 H 4 và 6,

300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH 2 =CH-CH 2 -COO-CH 3. B. CH 2 =CH-COO-CH 2 -CH 3. C. CH 3 -COO-CH=CH-CH 3. D. CH 3 -CH 2 -COO-CH=CH 2. Câu 72 (CĐA-08): Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.

Câu 73 (A-09): Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H 2 SO 4 đặc ở 1400 C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05.

Câu 74 (A-09): Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5 H 8 O 2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là A. CH 3 COOC(CH 3 )=CH 2. B. HCOOC(CH 3 )=CHCH 3. C. HCOOCH 2 CH=CHCH 3. D. HCOOCH=CHCH 2 CH 3. Câu 75 (A-09): Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. HCOOCH 3 và HCOOC 2 H 5. B. C 2 H 5 COOCH 3 và C 2 H 5 COOC 2 H 5. C. CH 3 COOC 2 H 5 và CH 3 COOC 3 H 7. D. CH 3 COOCH 3 và CH 3 COOC 2 H 5. Câu 76 (B-09): Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O 2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO 2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là A. C 2 H 4 O 2 và C 5 H 10 O 2. B. C 2 H 4 O 2 và C 3 H 6 O 2. C. C 3 H 4 O 2 và C 4 H 6 O 2. D. C 3 H 6 O 2 và C 4 H 8 O 2. Câu 77 (B-2009): Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. CH 3 COOH và CH 3 COOC 2 H 5. B. C 2 H 5 COOH và C 2 H 5 COOCH 3. C. HCOOH và HCOOC 2 H 5. D. HCOOH và HCOOC 3 H 7. Câu 78 (B-2009): Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO 3 trong NH 3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O 2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO 2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là A. O=CH-CH 2 -CH 2 OH. B. HOOC-CHO. C. CH 3 COOCH 3. D. HCOOC 2 H 5. Câu 79 (CĐ-2009): Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H 2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là A. một este và một ancol. B. hai axit. C. hai este. D. một este và một axit. Câu 80 (CĐ-09). Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. C 2 H 5 COOCH=CH 2. B. CH 2 =CHCH 2 COOCH 3. C. CH 2 =CHCOOC 2 H 5. D. CH 3 COOCH=CHCH 3. Câu 81 (A-2010). Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là

  1. HCOOH và C 2 H 5 COOH. B. HCOOH và CH 3 COOH.
  1. C 2 H 5 COOH và C 3 H 7 COOH. D. CH 3 COOH và C 2 H 5 COOH. Câu 82 (A-2010). Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO 2 bằng 6/7 thể tích khí O 2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,56. B. 7,20. C. 8,88. D. 6,66. Câu 83 (B-2010): Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. HCOOH và CH 3 OH. B. CH 3 COOH và CH 3 OH. C. HCOOH và C 3 H 7 OH. D. CH 3 COOH và C 2 H 5 OH. Câu 84 (B - 2010). Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. HCOOH và CH 3 OH. B. CH 3 COOH và CH 3 OH. C. HCOOH và C 3 H 7 OH. D. CH 3 COOH và C 2 H 5 OH. Câu 85 (A-2011). Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là A. 17,5. B. 15,5. C. 14,5. D. 16,5.

Câu 86 (A-2011). Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH 3 COO-C 6 H 4 -COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

  1. 0,24. B. 0,96. C. 0,72. D. 0,48.

Câu 87 (B-2011): Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là

  1. 5. B. 2. C. 4. D. 6. Câu 88 (CĐ-2011). Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH) 2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là A. 37,21%. B. 36,36%. C. 43,24%. D. 53,33%. Câu 89 (CĐ-2011). Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là A. C 2 H 5 COOC 2 H 5 và C 3 H 7 COOCH 3. B. C 2 H 5 COOCH 3 và CH 3 COOC 2 H 5. C. HCOOC 4 H 9 và CH 3 COOC 3 H 7. D. CH 3 COOC 2 H 5 và HCOOC 3 H 7. Câu 90 (CĐ-2011). Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là A. CH 3 COOCH=CH 2. B. CH 3 COOC 2 H 5. C. C 2 H 5 COOCH 3. D. CH 2 =CHCOOCH 3. Câu 91 (B-2012). Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C 9 H 10 O 2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH 3 COOCH 2 C 6 H 5. B. HCOOC 6 H 4 C 2 H 5. C. C 6 H 5 COOC 2 H 5. D. C 2 H 5 COOC 6 H 5. Câu 92 (B-2012). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O 2 , thu được 23,52 lít khí CO 2 và 18,9 gam H 2 O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là A. 2 : 3. B. 4 : 3. C. 3 : 2. D. 3 : 5.
  1. 4,68 gam. B. 5,04 gam. C. 5,44 gam. D. 5,80 gam. Câu 104: Một este chỉ chứa C,H,O có MX < 200 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 1,60 gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,16 g và có 13,79 g kết tủa. Công thức phân tử của X là A. C 8 H 14 O 4. B. C 7 H 12 O 4. C. C 8 H 16 O 2. D. C 7 H 14 O 2. Câu 105: Một chất hữu cơ X có công thức phân tử C 7 H 12 O 4 chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 g dung dịch NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của X là A. CH 3 -COO-CH 2 -CH 2 -OOC-C 2 H 5. B. CH 3 -OOC-CH 2 -CH 2 -OOC-C 2 H 5. C. CH 3 -OOC-CH 2 -CH 2 -COO-C 2 H 5. D. CH 3 -COO-CH 2 -CH 2 -COO-C 2 H 5. Câu 106: Cho 16,4 gam một este X có công thức phân tử C 10 H 12 O 2 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. a) Công thức cấu tạo của X là A. CH 3 -COO-CH 2 -C 6 H 4 -CH 3. B. C 2 H 5 -COO-CH 2 -C 6 H 5. C. C 6 H 5 -CH 2 -COO-C 2 H 5. D. C 3 H 7 -COO-C 6 H 5. b) Khối lượng muối trong Y là A. 11,0g. B. 22,6g. C. 11,6g. D. 35,6g. Câu 107: Cho m gam một este đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch KOH 0,24 M rồi cô cạn thu được 10,5 gam chất rắn khan Y và 5,4 gam ancol Z. Cho Z tác dụng với CuO nung nóng, thu được anđehit T (h=100%). Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn với T thu được 19,44 gam Ag. a) Tên gọi của Z là A. butan-2-ol. B. propan-2-ol. C. butan-1-ol. D. propan-1-ol. b) Giá trị của m là A. 8,24. B. 8,42. C. 9,18. D. 9,81. c) Tên gọi của X là A. n-propyl axetat. B. n-butyl fomiat. C. iso-propyl axetat. D. iso-butyl axetat. Câu 108: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este E (chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần vừa đủ 100gam dung dịch NaOH 12%, thu được 20,4gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol. Biết 1 trong 2 chất (ancol hoặc axit) tạo E là đơn chức. Công thức của E là A. (C 2 H 3 COO) 3 C 3 H 5. B. (HCOO) 3 C 3 H 5. C. C 3 H 5 (COOC 2 H 5 ) 3. D. C 3 H 5 (COOCH 3 ) 3. Câu 109 (A-2007). Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH 3 COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C 2 H 5 OH (có xúc tác H 2 SO 4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20. Câu 110 (A-2007). Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH 3 COOH và 1 mol C 2 H 5 OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH 3 COOH cần số mol C 2 H 5 OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 0,342. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456. Câu 111 (CĐ-07): Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: A% B% C. 62,5% D% Câu 112 (CĐ-2008). Đun nóng 6,0 gam CH 3 COOH với 6,0 gam C 2 H 5 OH (có H 2 SO 4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam. Câu 113 (A - 2010). Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H 2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là A. C 3 H 7 COOH và C 4 H 9 COOH. B. CH 3 COOH và C 2 H 5 COOH. C. C 2 H 5 COOH và C 3 H 7 COOH. D. HCOOH và CH 3 COOH. Câu 114 (A - 2010). Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số

mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO 2 (đktc) và 25,2 gam H 2 O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H 2 SO 4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 22,80. B. 34,20. C. 27,36. D. 18,24. Câu 115 (CĐ-2010). Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H 2 SO 4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 62,50% B. 50,00% C. 40,00% D. 31,25% Câu 116 (A-2012). Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0, mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là A. 8,16. B. 4,08. C. 2,04. D. 6,12. Câu 117 (CĐ-2012). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO 2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là A. 25,79. B. 15,48. C. 24,80. D. 14,88. Câu 118 (B-2013): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO 2 (đktc) và 18,9 gam H 2 O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là A. 9,18. B. 15,30. C. 12,24. D. 10,80. Câu 119 (CĐ-2014): Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H 2 SO 4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 75%. B. 55%. C. 60%. D. 44%. Câu 120 (A-07): Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C 15 H 31 COOH và C 17 H 35 COOH. B. C 17 H 33 COOH và C 17 H 35 COOH. C. C 17 H 31 COOH và C 17 H 33 COOH. D. C 17 H 33 COOH và C 15 H 31 COOH. Câu 121 (CĐ-2007). Để trung hoà axit béo tự do có trong 14 gam chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số axit của chất béo này là A. 0,0015 B. 0,084 C. 6 D. 84

Câu 122 (B-08): Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam. Câu 123 (B-2010). Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15, lít khí CO 2 (đktc) và 11,7 gam H 2 O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005. Câu 124 (CĐ - 2010). Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là A. 0,150. B. 0,200. C. 0,280. D. 0,075.

Câu 125 (B-2011). Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là

  1. 31,45 gam. B. 31 gam. C. 32,36 gam. D. 30 gam. Câu 126. Để xà phòng hóa 1,0 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo đó với 142 gam NaOH trong dung dịch. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, trung hòa NaOH dư cần vừa đủ 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng glixerol thu được từ phản ứng xà phòng hóa là A. 120,0 gam. B. 145,2 gam. C. 103,5 gam. D. 134,5 gam Câu 127 (A-2013). Cho 0,1 mol tristearin ((C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được mgam glixerol. Giá trị của m là A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2.
  1. hoà tan Cu(OH) 2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân. Câu 6 (B-2008). Cho dãy các chất: C 2 H 2 , HCHO, HCOOH, CH 3 CHO, (CH 3 ) 2 CO, C 12 H 22 O 11 (mantozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 7 (CĐ-08). Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 8 (CĐ-08). Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột  X  Y  Z  metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: A. C 2 H 5 OH, CH 3 COOH. B. CH 3 COOH, CH 3 OH. C. CH 3 COOH, C 2 H 5 OH. D. C 2 H 4 , CH 3 COOH. Câu 9 (A-09). Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. xeton. B. anđehit. C. amin. D. ancol.

Câu 10 (A-2009): Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là: A. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic. B. Fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic. C. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic. D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ. Câu 11 (B-09). Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là: A. (2), (3), (4) và (5). B. (3), (4), (5) và (6). C. (1), (2), (3) và (4). D. (1), (3), (4) và (6). Câu 12 (B-09). Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO 3 trong NH 3. Câu 13 (B-09). Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Glucozơ tác dụng được với nước brom. B. Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm OH đều tạo ete với CH 3 OH. C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng. D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau. Câu 14 (CĐ-2009). Cho sơ đồ phản ứng:

  1. X + H 2 O xóc t ̧c , t 0  Y
  1. Y + H 2 Ni , t 0  Sobitol b. Y + 2AgNO 3 + 2NH 3 + H 2 O  amoni gluconat + 2Ag + 2NH 4 NO 3
  1. Y xóc t ̧c E + Z
  1. Z + H 2 O chÊt diÖp lôc ̧nh s ̧ng X + G

X, Y và Z lần lượt là: A. tinh bột, glucozơ và ancol etylic. B. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic. C. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. D. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit. Câu 15 (A - 2010). Một phân tử saccarozơ có A. 1 gốc β-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ. B. 1 gốc β-glucozơ và 1 gốc α-fructozơ.

  1. 2 gốc α-glucozơ. D. 1 gốc α-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ.

Câu 16 (A - 2010). Phát biểu đúng là: A. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ. B. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit. C. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH) 2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.

  1. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ. Câu 17 (B - 2010). Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là:
  1. glixerol, axit axetic, glucozơ. B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton. C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic. D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic. Câu 18 (B - 2010). Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là A. xenlulozơ. B. mantozơ. C. glucozơ D. saccarozơ. Câu 19 (CĐ - 2010). Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H 2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là: A. glucozơ, sobitol. B. glucozơ, saccarozơ. C. glucozơ, etanol. D. glucozơ, fructozơ. Câu 20 (CĐ-2010). Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau? A. Ancol etylic và đimetylete. B. Saccarozơ và xenlulozơ. C. Glucozơ và fructozơ. D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol. Câu 21 (B-2011). Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 22 (B-2011). Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH) 2 , tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 23 (CĐ-2011). Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 24 (CĐ-2011). Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau: (1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân. (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH) 2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ. (5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 25 (A-2012). Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH 2 là đồng đẳng của nhau. (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO 3 trong NH 3 tạo ra Ag. (e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là
  1. Mantozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 35 (CĐ-2013). Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường? A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. B. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. C. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat. Câu 36 (CĐ-2013). Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H 2 SO 4 , đun nóng, tạo ra fructozơ. D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 37 (A-07). Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO 2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 , thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 550. B. 810. C. 750. D. 650. Câu 38 (B-08). Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46 0 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg. Câu 39 (A-09). Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3, gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0. Câu 40 (CĐ-09). Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là A. 48. B. 30. C. 58. D. 60. Câu 41 (A - 2010). Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 90%. B. 10%. C. 80%. D. 20%. Câu 42 (A-2011). Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO 2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là A. 405. B. 486. C. 324. D. 297. Câu 43 (CĐ-2011). Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là A. 54%. B. 40%. C. 80%. D. 60%. Câu 44 (CĐ-2012). Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là A. 46,0. B. 57,5. C. 23,0. D. 71,9. Câu 45 (A-2013). Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO 2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,5. B. 15,0. C. 18,5. D. 45,0. Câu 46 (CĐ-2013). Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là A. 5,031 tấn. B. 10,062 tấn. C. 3,521 tấn. D. 2,515 tấn. Câu 47 (B-07). Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là A. 30. B. 10. C. 21. D. 42. Câu 48 (B-08). Thể tích dung dịch HNO 3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO 3 bị hao hụt là 20 %)
  1. 55 lít. B. 81 lít. C. 49 lít. D. 70 lít. Câu 49 (CĐ-08). Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70. Câu 50 (CĐ-09). Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là A. 34,29 lít. B. 42,34 lít. C. 53,57 lít. D. 42,86 lít. Câu 51 (A-2011). Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là A. 3,67 tấn. B. 2,20 tấn. C. 2,97 tấn. D. 1,10 tấn. Câu 52 (B-2012): Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là A. 60. B. 24. C. 36. D. 40. Câu 53 (CĐ - 07). Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO 3 (hoặc Ag 2 O) trong dung dịch NH 3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M. Câu 54 (CĐ - 2010). Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,60. B. 2,16. C. 4,32. D. 43,20. Câu 55 (B-2011). Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì lượng Ag thu được là A. 0,090 mol. B. 0,12 mol. C. 0,095 mol. D. 0,06 mol. Câu 56 (B-2012). Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịchY, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 6,480. B. 9,504. C. 8,208. D. 7,776. Câu 57 (CĐ-2014): Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 32,4. B. 21,6. C. 43,2. D. 16,2. Câu 58 (A-08). Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam.

CHUYÊN ĐỀ 3: AMIN – AMINOAXIT – PEPTIT

Câu 1 (A-2007). Phát biểu không đúng là: A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO 2 lại thu được axit axetic. B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol. C. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin. D. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO 2 , lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat. Câu 2 (B-2007). Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là: A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit. C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat. Câu 3 (B-07). Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là A. protit luôn chứa chức hiđroxyl. B. protit luôn là chất hữu co no.

  1. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Câu 18 (B-2009). Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C 3 H 7 NO 2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H 2 NCH 2 COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH 2 =CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là A. CH 3 OH và NH 3. B. CH 3 OH và CH 3 NH 2. C. CH 3 NH 2 và NH 3. D. C 2 H 5 OH và N 2.

Câu 19 (B-09). Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 20 (CĐ-2009). Chất X có công thức phân tử C 3 H 7 O 2 N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là A. metyl aminoaxetat. B. axit α-aminopropionic. C. amoni acrylat. D. axit β-aminopropionic. Câu 21 (CĐ-2009). Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C 4 H 11 N là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 22 (CĐ-2009). Chất X có công thức phân tử C 4 H 9 O 2 N. Biết: X + NaOH  Y + CH 4 O Y + HCl (dư)  Z + NaCl Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là A. H 2 NCH 2 CH 2 COOCH 3 và CH 3 CH(NH 3 Cl)COOH. B. CH 3 CH(NH 2 )COOCH 3 và CH 3 CH(NH 2 )COOH. C. CH 3 CH(NH 2 )COOCH 3 và CH 3 CH(NH 3 Cl)COOH. D. H 2 NCH 2 COOC 2 H 5 và ClH 3 NCH 2 COOH. Câu 23 (CĐ-2009). Cho từng chất H 2 N−CH 2 −COOH, CH 3 −COOH, CH 3 −COOCH 3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 24 (A-2010). Trong số các chất: C 3 H 8 , C 3 H 7 Cl, C 3 H 8 O và C 3 H 9 N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là A. C 3 H 9 N. B. C 3 H 7 Cl. C. C 3 H 8 O. D. C 3 H 8.

Câu 25 (A - 2010). Phát biểu đúng là: A. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ. B. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit. C. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH) 2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.

  1. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ. Câu 26 (A - 2010). Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
  1. 6. B. 9. C. 4. D. 3.

Câu 27 (B - 2010). Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3 H 7 NO 2 , đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là

  1. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
  1. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
  1. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
  1. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.

Câu 28 (B - 2010). Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

  1. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
  1. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

Câu 29 (CĐ - 2010). Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

  1. Phenylamoni clorua. B. Anilin.
  1. Glyxin. D. Etylamin.

Câu 30 (CĐ - 2010). Ứng với công thức phân tử C 2 H 7 O 2 N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?

  1. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 31 (CĐ - 2010). Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
  1. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 32 (CĐ - 2010). Số amin thơm bậc một ứng với công thức phân tử C 7 H 9 N là

  1. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 33 (A-2011). Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzylclorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.

Câu 34 (A-2011). Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là

  1. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 35 (A-2011). Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit. D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

Câu 36 (A-2011). Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C 3 H 7 O 2 N là

  1. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 37 (A-2011). Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? A. Dung dịch glyxin. B. Dung dịch lysin. C. Dung dịch alanin. D. Dung dịch valin. Câu 38 (B-2011). Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat. B. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin. C. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua. D. natri phenolat, axit clohiđric, phenol.

Câu 39 (B-2011). Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H 2 NCH 2 COOH, (2) CH 3 COOH, (3) CH 3 CH 2 NH 2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:

  1. (2), (1), (3). B. (3), (1), (2). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (1).

Câu 40 (B-2011). Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?

  1. (CH 3 ) 3 COH và (CH 3 ) 3 CNH 2. B. (C 6 H 5 ) 2 NH và C 6 H 5 CH 2 OH.
  1. (CH 3 ) 2 CHOH và (CH 3 ) 2 CHNH 2. D. C 6 H 5 NHCH 3 và C 6 H 5 CH(OH)CH 3. Câu 41 (B-2011). Phát biểu không đúng là: A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. D. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. Câu 42 (CĐ-2011). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH) 2 cho hợp chất màu tím. C. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. D. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.