Tài liệu "Bài tập lớn môn Lí thuyết Ô tô" có mã là 544062, file định dạng doc, có 20 trang, dung lượng file 598 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục: Tài liệu chuyên ngành > Kỹ Thuật Công Nghệ > Cơ Khí - Nhiệt Lạnh. Tài liệu thuộc loại Đồng Nội dung Bài tập lớn môn Lí thuyết Ô tôTrước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Bài tập lớn môn Lí thuyết Ô tô để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các trang. Bạn lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ 20 trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần tải. Xem preview Bài tập lớn môn Lí thuyết Ô tôNếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.Nếu sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide. 58 719 KB 1 18 Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC
LÝ THUYẾT Ô TÔ
Đề Tài: TÍNH TOÁN SỨC KÉO ÔTÔ DU LỊCH
Giáo viên hướng dẫn: HOÀNG VĂN THỨC
Sinh viên thực hiện: HỒ SỸ DƯƠNG
Lớp: Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ ĐH CNKT ÔTÔ K7 SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 1 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Trường đại học sư phạm kỹ thuật vinh
Khoa cơ khí động lực
********
Bài tập lớn
Môn học ô tô 1
Họ tên sinh viên: Hồ Sỹ Dương
Lớp: ĐHK7 –
Công nghệ ô tô
Tên bài tập:
tính toán sức kéo ô tô du lịch
I. số liệu cho trước:
- Số hành khách: 5
- Tốc độ lớn nhất: Vmax = 125 km/h
- Hệ số cản lăn của mặt đường:
f = 0,015
- Độ dốc của mặt đường ỏ=10˚
II. Nội ung cần hoàn thành
- Chọn động cơ và xây dựng đặc tính ngoài động cơ
- Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính và các tỷ
số truyền trong hộp số
- Lập đồ thị cân bằng công suất của ô tô
- Lập đồ thị cân bằng lực kéo
- Lập đồ thị đặc tính động lực của ô tô
- Lập đồ thị gia tốc của ô tô
- Lập đồ thị thời gian tăng tốc của ô tô
- Lập đường đặc tính kinh tế của ô tô
III. bản vẽ:
Đồ thị công suất, lực kéo, đặc tính động lực học và đồ
thị tia, đồ thị gia tốc và đồ thị gia tốc ngược, đồ thị thời gian
tăng tốc, đồ thị quãng đường tăng tốc A0.( kẻ ly)
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 2 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Ngày giao đề: ………………/……/ 2010
Ngày hoàn thành: …………./..…../ 2010
Duyệt bộ môn
hướng dẫn
Truyền giáo viên
HOÀNG VĂN THỨC NHậN xét , đánh giá bài tập lớn Giáo viên hướng dẫn: Kết quả đánh giá: Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 3 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Giáo viên chấm lời nói đầu
Ôtô ngày càng được sử dụng rộng rãi ở nước ta như một
phương tiện di lại cá nhân cũng như vận chuyển hành khách,
hàng hoá rất phổ biến. Sự gia tăng nhanh chóng số lượng ôtô
trong xã hội, đặc biệt là các loại ôtô đời mới đang kéo theo
nhu cầu đào tạo rất lớn về nguồn nhân lực phục vụ trong
nghành công nghiệp ôtô nhất là trong lĩnh vực thiết kế.
Sau khi học xong giáo trình ‘‘ Lý thuyết ôtô -máy kéo
’’ chúng em được tổ bộ môn giao nhiệm vụ làm bài tập lớn
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 4 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 môn học. Vì bước đầu làm quen với công việc tính toán,
thiết kế ôtô nên không tránh khỏi những bỡ ngỡ và vướng
mắc. Nhưng với sự quan tâm, động viên, giúp đỡ, hướng dẫn
tận tình của thầy giáo trưởng khoa Phạm Hữu Truyền, cùng
giáo viên giảng dạy và các thầy giáo trong khoa nên chúng
em đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài tập lớn trong thời
gian được giao. Qua bài tập lớn này giúp sinh viên chúng em
nắm được phương pháp thiết kế tính toán ôtô mới như : chọn
công suất của động cơ, xây dựng đường đặc tính ngoài của
động cơ, xác định tỷ số truyền và thành lập đồ thị cần thiết
để đánh giá chất lượng động lực học của ôtô máy kéo, đánh
giá các chỉ tiêu của ôtô-máy kéo sao cho năng suất là cao
nhất với giá thành thấp nhất. Đảm bảo khả năng làm việc ở
các loại đường khác nhau, các điều kiện công tác khác nhau.
Vì thế nó rất thiết thực với sinh viên nghành công nghệ kỹ
thuật ôtô
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện dù đã cố gắng rất
nhiều không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy chúng em
rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các
thầy, các bạn để em có thể hoàn thiện bài tập lớn của mình
hơn và cũng qua đó rút ra được những kinh nghiệm qúi giá
cho bản thân nhằm phục vụ tốt cho quá trình học tập và
công tác sau này.
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 5 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện :
Hồ Sỹ Dương
Vinh 6/2009
A : thuyết minh:
B: trình tự tính toán:
I: Xác định toàn bộ trọng lượng ôtô;
Đây là loại xe ôtô du lịch chuyên lưu thông trên các loại
đường, có công thức tính toán toàn bộ khối lượng xe như
sau:
G= G0 + ncGn +Gh
Trong đó: G0 – trọng lượng bản thân ôtô
nc – số chổ ngồi trong xe ôtô
Gn- trọng lượng trung bình của mỗi người
Gh – trọng lượng hành lý
-Đối với loại xe này ta chọn : G0= 1450kg ( xe tham
khảo uoat-111)
nc= 5
Gn= 60 kg
Gh =75 kg
- Vậy ta có : G= 1450 + 5.60 +7 = 1825kg
II: Chọn lốp
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 6 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Đối với loại xe này trọng lượng đặt lên bánh xe là 1825
kg ở ôtô du lịch trọng lượng phân bố ra cầu trước và cầu
sau gần như là bằng nhau, ở loại xe này ta chọn
khối lượng phân bố vào cầu trước là 48,8% , vào cầu sau là
51,2%. Như vậy khối lượng đặt vào cầu trước và cầu sau
gần như là tương đương
Trọng lượng phân bố ra cầu trước: 1530 kg
Trọng lượng phân bố ra cầu sau là: 1600 kg
Do đó lốp trước và lốp sau ta sẽ chọn cùng một loại lốp và
theo thông số lốp sau:
-Ký hiệu lốp: B_d = 6,70 - 15
- Xe dùng 4 bánh và 1 bánh dự phòng.
- Kích thước vành bánh xe: 15 (inch) hay 170 (mm)
-Lốp rỗng.
-Bề rộng của lốp : 6,70 (inch) hay 226 (mm)
III. Xác định công suất cực đại của động cơ:
Xác định công suất của động cơ ứng với tốc độ cực đại
của động cơ (Nev).
Nev = 1
t 3
KFVmax
G. f .V
( 3500 270max ) Trong đó: - Hiệu suất truyền lực
t K - Hệ số cản khí động học (KG.s2/m4)
F - Diện tích cản chính diện. (m2)
Vmax – Vận tốc cực đại của ôtô .( km/h)
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 7 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 G – Trọng lượng toàn bộ ôtô, KG
f – Hệ số cản lăn của mặt đường
*Các thông số lựa chọn:
a. - Hiệu suất truyền lực chính
t Để đánh giá sự tổn thất năng lượng trong hệ thống
truyền lực người ta dùng hiệu suất trong hệ thống truyền lực
( ) là tỷ số giữa công bánh xe chủ động và công suất hữu
t ích của động cơ, thường được xác định bằng công thức thực
nghiệm. Khi tính toán ta chọn theo loại xe như sau:
xe du lịch: = 0,90.....0,93 nên ta chọn = 0,92
t t b, K - Hệ số cản khí động học :
Hệ số cản khí động học phụ thuộc vào mật độ
không khí, hình dạng chất lượng bề mặt của ôtô (KG.s2/m4).
K được xác định bằng thực nghiệm:
Đối với xe du lịch: đối với ôtô con thùng xe không
có mui
K= 0,04.....0,05 ( kG.s2/m4)
ta chọn K=0,03 ( kG.s2/m4)
c, F - Diện tích cản chính diện
Diện tích cản chính diện của ôtô là diện tích hình
chiếu của ôtô lên mặt phẳng vuông góc với trục dọc của xe
ôtô (m2). Việc xác định diện tích có nhiều khó khăn, để đơn
giản trong tính toán người ta dùng công thức gần đúng sau:
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 8 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Đối với xe ôtô con:
F= m B0.H0 (m2)
Trong đó: B0 - Chiều rộng toàn bộ của ôtô (m)
H0 – Chiều cao toàn bộ của ôtô (m)
Ta chọn các thông số là: B0 =1,800 (m) xe du lịch 5
chỗ ngồi
H0 = 1,620 (m) , xe du lịch 5 chỗ
Do đó F =2,3328 (m2)
-Các thông số đã cho: Vmax= 130 km/h
f = 0,012
áp dụng công thức ta có:
Nev = 1
t 3
KFVmax
G. f .V
( 3500 270max )= 1
0,93 0, 04.2, 6.1703 3130.0, 02 .170
( 3500
)
270 = 198 (CV)
Căn cứ vào loại động cơ để tìm công suất cực đại của
nó
N Nemax= a b ev
2 c 3 (CV) Trong đó : a,b,c -Các hệ số thực nghiệm, đối với động cơ xăng ta chọn
a = b =c = 1
Đối với động cơ xăng không có bộ phận hạn chế số
vòng quay ta chọn
= 1,1 Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 9 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Nemax= N ev
2 a b c 3 = 198
1.1,1 1.1,12 1.1,13 = 202 (CV) IV. Xác định thể tích công tác của động cơ
Thể tích công tác của động cơ được tính theo công thức
sau:
17,5.105.z.N e max
Vc= peN .nN Trong đó: peN - áp suất hữu ích trung bình ứng với công
suất lớn nhất của động cơ
peN = 0,45 ữ 0,6 (Mpa) chọn peN= 0,45
Mpa
đổi sang đơn vị (pa): peN = 0,45.106 pa
nN – số vòng quay của động cơ ứng với
công suất lớn nhất
z – số kỳ của động cơ
Nemax = 202.0,7355 = 148,57 (kw)
Vậy : 17,5.105.z.N e max
Vc= peN .nN 17,5.105.4.148,57
= 0, 45.106.4200 = 0,55 (lit) Sau khi xác định được Nemax, Vc căn cứ vào loại động
cơ có sẵn trên thị trường để chọn loại động cơ phù hợp hoặc
đặt chế tạo loại động cơ mới.
V. Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 10 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Tỷ số truyền lực chính (i0) được xác định đảm bảo tốc
độ chuyển động cực đại của ôtô ở số truyền cao nhất trong
hộp số. (i0 ) được xác định theo công thức:
i0 = 0.377 i nv .rk
pc .ihn .vmax Trong đó: nv –tốc độ vòng quay trục khuỷu động cơ khi
đạt vận tốc lớn nhất(v/ph)
rk – bán kính động học của bánh xe (m)
ipc- tỷ số truyền của hộp số phụ hoặc hộp
phân phối ở tỷ số truyền cao nhất
ihn- tỷ số truyền cao nhất trong hộp số
Vmax- vận tốc lớn nhất của ôtô (km/h)
Thông số cho trước :Vmax= 170 (km/h)
Thông số lựa chọn
+ ihn=1
+ rk :bán kính động học của bánh xe. Khi
tính toán sức kéo đối tượng nghiên cứu không phải là bánh
xe thì ta có thể coi gần đúng:
rk= rd=rb= r0 (*)
Trong đó: r0- bán kính thiết kế của bánh xe
- hệ số kể đến sự biến dạng của lốp đối với lốp có áp xuất cao ta chọn:
mà: r 0= Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ d
B .25,4
2
= 0,950 (mm)
SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 11 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 với: B -là bề rộng của lốp (inch)
B=8,90
d -là đường kính vành bánh xe (inch)
d=15
r 0= 15
8,90 .25,4
2
= 416,56 (mm) = 0,41656 (m)
thay vào (*) ta có bán kính làm việc trung bình của bánh xe
rk= rb= 0,41656.0,950 = 0,395(m)
Mặt khác:
Ta có: nv= .nN (v/ph) Trong đó: -nN số vòng quay trục khuỷu ứng
với công suất lớn nhất (v/ph)
- đối với động cơ xăng không hạn
chế số vòng quay thì =1,1ữ1, ta chọn = 1,1 Suy ra: nv=1,1.4200 = 4620 (v/ph) Vậy: i0 = 0.377.( 4620.0,395
)
1.170 = 4,04 (do xe không có hộp số phụ nên ta không tính ipc trong
này)
VI. Xác định tỷ số truyền của hộp số và hộp số phụ (nếu
có)
1. Xác định tỷ số truyền của hộp số
a. Xác định tỷ số truyền của tay số 1
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 12 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Tỷ số truyền của tay số 1 được xác định dựa trên cơ sở
đảm bảo khắc phục được sức cản lớn nhất của mặt đường
mà không bị trượt:
p max ≤ pkl ≤ p
Do đó ihl được xác định theo điều kiện cản chuyển động;
ihl= G M r
ii
max b e max 0 pc tl Trong đó :
–hệ số cản cực đại của đường mà ôtô max có thể khắc phục được
G -trọng lượng toàn bộ của xe (kg) rb - bán kính động lực học của bánh xe Memax- mô men xoắn cực đại của động cơ
i0 - tỷ số truyền của truyền lực chính ipc - tỷ số truyền số truyền cao của hộp số phụ
- hiệu suất truyền lực tl + Các thông số đã cho: Memax = 45 kg.m (xe tham
khảo uoat-111)
+ Các thông số lựa chọn:
max
tl = 0,235 = 0,93 +Các thông số đã tính toán trong các phần trên:
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 13 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 G = 3130 (kg) rb = 0,395 (m) i0 = 4,04
Thay các thông số vào công thức ta được:
ihl= G M r
=
ii
b max e max 0 pc tl 3130.0, 235.0,395
45.4, 04.0,93 = 1,72 (do xe không có hộp số phụ nên ta không tính ipc trong
công thức này)
Mặt khác lực kéo cực đại của ôtô bị hạn chế bởi điều
kiện bám cho nên khi tính ihl xong ta phải kiểm tra lại theo
điều kiện bám:
G ..r m
ihl ≤
M ii
b e max 0 pc p tl Trong đó : mp- hệ số phân bố lại tải trọng lên cầu
chủ động khi truyền lực kéo
Đối với cầu trước: mp=0,8 ữ 0,9 chọn mp= 0,9 Đối với cầu sau : mp= 1,1ữ 1,2
G - trọng lượng phân bố lên cầu chủ
động
Đối với loại xe này trọng lượng phân bố lên cầu
trước khi có tải là: Gb1=1536 kg , cầu sau Gb2=1600 kg
- hệ số bám cực đại giữa lốp với đường
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 14 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 có thể chọn trong khoảng: 0,6 ữ 0,8 chọn =0,8
Vậy ta kiểm tra điều kiện bám: G ..r m
1,72 = ihl ≤
=
M ii
b e max 0 pc p 1530.0,8.0,395.0,9
45.4, 04.0,93 = 2.57 tl Đảm bảo yêu cầu
b. Tỷ số truyền trung gian.
* phương pháp phân phối theo cấp số nhân
Công bội được xác định theo biểu thức:
q= n 1 i =
i
hl 4 1 hn 1, 72
=
1 1,198 Trong đó: n –số cấp trong hộp số
ihl- tỷ số truyền tay số 1
ihn- tỷ số truyền tay số cuối cùng trong
hộp số
Tỷ số truyền của tay số thứ i được xác định theo công thức
sau:
ihi = i q = qi
h ( n 1) hl
i 1 Trong đó: ihi –tỷ số truyền tay số thứ i trong
hộp số (i=2,3.......n-1)
suy ra: i2=
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ 1, 72
1,198 = 1,435
SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 15 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 i 3= 1, 72
1,1982 = 1,198 i 4= 1, 72
1,1983 = 1,0003 * Phương pháp phân phối theo cấp số điều hoà.
Hằng số điều hoà xác định theo công thức:
a= (in 1)ii
hl hn
hl Trong đó: n- số cấp trong hộp số
ihl- tỷ số truyền tay số 1
ihn- tỷ số truyền tay số cuối cùng trong
hộp số
Tỷ số truyền của tay số thứ i được xác định theo công thức
sau:
i
ihi = 1 a
i h ( i 1)
h ( i 1) i
= 1 (i 1)a
i
hl hl Trong đó: ihi- tỷ số truyền của tay số thứ i trong
hộp số (i= 2,3......n-1)
* Tỷ số truyền của số cao nhất trong hộp số:
Đối với hộp số có số truyền thẳng: i=1
Đối với hộp số có số truyền tăng, chọn ihn trong khoảng
ihn= 0,8.....0,9. Khi sử dụng số truyền tăng phải tính kiểm tra
lại động lực học xem ở tỷ số truyền tăng công suất kéo có đủ
hay không
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 16 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 * Tỷ số truyền số lùi: (il)
Tỷ số truyền số lùi trong hộp số thường được chọn
trong khoảng
il = (1,1.........1,3)ihl
Trong đó: ihl- tỷ số truyền tay số 1
Đối với xe này ta chọn tỷ số truyền số lùi như sau:
il = 1,3.1,72 = 2,236
Chú ý: Khi chọn tỷ số truyền số lùi ta phải kiểm tra lại
điều kiện bám
VII: Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ xăng
không có bộ phận hạn chế số vòng quay.
Những động cơ không có bộ phận hạn chế số vòng
quay thường được đặt trên những ôtô du lịch và ở một số xe
tải tải trọng nhỏ
Đường đặc tính của động cơ nhận được bằng cách thí
nghiệm động cơ trên bệ thử, khi cho động cơ làm việc ở chế
độ cung cấp nhiên liệu cực đại, tức là mở bướm ga hoàn
toàn ta sẽ nhận được đường đặc tính ngoài của động cơ, nếu
bướm ga mở ở các vị trí khác nhau sẽ cho ta các đường đặc
tính cục bộ. Như vậy ứng với mỗi loại động cơ sẽ có một
đường đặc tính ngoài nhưng sẽ có rất nhiều đường đặc tính
cục bộ.
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 17 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Khi không có đường đặc tính tốc độ ngoài bằng thực
nghiệm,ta có thể xây dựng đường đặc tính nói trên nhờ công
thức thực nghiệm của S.R.Lây Đecman.
Công suất tại số vòng quay ne của động cơ:
Ne= 2
3
n
ne
ne
e
Nmax. a nN b nN c nN
Trong đó:Ne- công suất hữu ích của động cơ
ne- số vòng quay của trục khuỷu
Nmax-công suất có ích cực đại
nN- số vòng quay ứng với công suất cực
đại
a, b, c – các hệ số thực nghiệm được chọn
theo từng loại động cơ
đối với động cơ xăng ta chọn: a = b = c =
1
để tính toán Ne được nhanh chóng ta chọn: k=
2
3
n
ne
ne
e
a
b
c
nN
nN
nN lúc này Ne = Nmax.k
đại lượng k được xác định nhanh chóng theo bảng sau:
ne
nN k 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 1,1 0,23 0,36 0,49 0,62 0,74 0,84 0,92 0,98 1,0 0,9 Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 18 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 2 3 6 5 4 7 8 1 0 8 Vậy ta có:
Ne1 = 46,86 (CV) Ne2 = 73,32 (CV) Ne3 = 100,19 (CV) Ne4 = 126,25 (CV) Ne5 = 150,28 (CV) Ne6 = 171,09 (CV) Ne7 = 187,45 (CV) Ne8 = 198,16 (CV) Ne9 = 202 (CV) Ne10= 197,96 (CV) Từ các điểm trên ta sẽ xây dựng được đồ thị Ne=f(ne)
với số vòng quay và công suất cực đại tại giá trị
k=1,00 và tốc độ lớn nhất tại giá trị ne
nN ne
nN = 1,0 và = 1,1 và k= 0,98
Khi có đồ thị Ne=f(ne) ta có thể xây dựng đồ thị mômen
quay của động cơ theo công thức sau:
Me= 104.N e
1, 047.ne (kG.m)
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 19 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Me: đơn vị tính
( N.m)
Ne- tính theo đơn vị là
(KW)
1CV(mã lực) = 0,7355 KW
1kGm = 9,80665 N.m hoặc ta có thể tính Me theo công thức sau:
Ne Me= 716. n e (kG.m)
nên sau khi tính Me ta quy đổi ra kGm theo hệ số chuyển
đổi ở trên.
Ngoài ra để vẽ đồ thị công suất và momen quay của
động cơ
phụ thuộc số vòng quay ta cần chú ý đến mối quan hệ giữa
công suất và moment quay bằng hệ thức liên hệ
S.R.Lây.Đecman sau đây:
Mmax= 1,25MN và nM= 0,5nN
Trong đó: Mmax- moment quay cực đại của động cơ
MN – moment quay khi ở công suất cực
đại Nmax
nM – số vòng quay khi moment quay cực
đại Mmax
nN- số vòng quay khi ở công suất cực đại Nmax
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 20 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Để xây dựng đường đặc tính công suất và đường đặc
tính moment quay được thuận lợi khỏi nhầm lẫn ta đặt
những trị số tính toán vào bảng sau: ne(v 840 12
/p)
k 168 210 252 294 336 378 420 4620 60 0
0
0
0,2 0,3 0,49 0,62 0,7 0
0
0
0
0,84 0,92 0,98 1,0 0,98 32 63 6
5
44 7
8
1
0
Ne= 46, 73, 100, 126, 150 171, 187, 198, 202 197,
kNm 86 32 19 25 ,28 09 45 16 96 ax Me 39, 41, 42,7 43,0 42, kG. 95 68 1 6 71 41,6 39,9 37,5 34, 30,6
8 5 4 45 9 m Từ các thông số trên ta đã xây dựng được đường đặc
tính ngoài của động cơ xăng như hình vẽ Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 21 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Ne
Me
B 202
198,16
197.96 A 187.45 171.09 150.28 126.25 100.19 73.32 46.86 Me 840 1260 1680 2100 2520 2940 3360 3780 4200 4620 ne ( v/ph) Hình vẽ 1 : Đồ thị đường đặc tính ngoài động cơ
xăng
không hạn chế số vòng quay
Từ công thức: Nev =
được Nev= 198 (CV) , 1
t 3
KFVmax
G. f .V
( 3500 270max ) ta đã tính công suất này được biểu diễn ở điểm A trên đồ thị (hình 1) nghĩa là tương ứng với số
vòng quay nv của động cơ và số vòng quay nv (tốc độ vòng
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 22 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 quay trục của khuỷu động cơ khi đạt tốc độ lớn nhất) là
4620 (v/ph). Vị trí điểm A nằm bên phải vị trí điểm B. Điểm
B là điểm ứng với công suất cực đại của động cơ Nmax = 202
(CV) có số vòng quay tương ứng là nN = 4200 (v/)ph)
Số vòng quay tại nmin= 840 của trục khuỷu là số vòng
quay nhỏ nhất mà động cơ có thể làm việc ở chế độ toàn tải.
khi tăng số vòng thì môment và công suất của động cơ tăng
lên. môment xoắn đạt giá trị cực đại Mmax= 58,55 kG.m ở số
vòng quay nM =2100 và công suất đạt giá trị cực đại Nmax=
202 (CV) ở số vòng quay nN= 4200 (v/ph) .Động cơ ôtô chủ
yếu làm việc trong vùng nM- nN.
Khi tăng số vòng quay của trục khuỷu lớn hơn giá
trị nN thì công suất sẽ giảm, chủ yếu là do sự nạp hỗn hợp
khí kém đi và do tăng tổn thất ma sát trong động cơ. Ngoài
ra khi tăng số vòng quay sẽ làm tăng tải trọng động gây hao
mòn nhanh các chi tiết động cơ. Vì thế khi thiết kế ôtô du
lịch thì số vòng quay của trục khuỷu động cơ tương ứng với
tốc độ cực đại của ôtô trên đường nhựa tốt nằm ngang không
vượt quá 10 ữ 20 % so với số vòng quay của nN.
VIII. Lập đồ thị cân bằng công suất của động cơ
Đồ thị cân bằng công suất của ôtô là đồ thị biểu thị mối
quan hệ giữa công suất phát ra của động cơ và các công suất Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 23 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 cản trong quá trình chuyển động ôtô phụ thuộc với tốc độ
chuyển động hoặc số vòng quay của trục khuỷu động cơ.
Ta có phương trình cân bằng công suất:
Ne = N T + N f ± N i ± N j ± N
Trong đó:
Nf – công suất tiêu hao để khắc phục lực cản lăn
Ne – công suất của động cơ, lấy theo đường đặc
tính ngoài.
NT – công suất tiêu hao dùng cho hệ thống
truyền lực
Ni – công suất tiêu hao để khắc phục lực cản
lên dốc
N - công suất tiêu hao để khắc phục lực cản
không khí
Nj – công suất tiêu hao để khắc phục lực cản
quán tính
chú ý:
Ni – lấy dấu ( + ) khi xe chuyển động lên dốc
- lấy dấu ( -) khi xe chuyển động xuống dốc
Nj - lấy dấu ( + ) khi xe chuyển động tăng tốc
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 24 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 - lấy dấu ( -) khi xe chuyển động giảm tốc
Trong trường hợp tổng quát ta có phương trình cân
bằng công suất:
Nk= Ne- Nt = Ne tl = Nf + Ni + N Nj Ta có:
Nf= G.f.v.cos
Ni= G.v.sin
Nj = G
i . . j.v
g N = k.F.v3 = W. v3
Với:
G: trọng lượng của ôtô
f : hệ số cản lăn
v : vận tốc của ôtô
W: nhân tố cản của khôngkhí
: góc dốc của mặt đường phương trình cân bằng công suất của ôtô có thể biểu diễn
bằng đồ thị N = f(v),
chúng ta xây dựng đường công suất kéo:
Nkt = Ne. tl
Ne – lấy theo đường đặc ngoài , Ne= f(ne) Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 25 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Chuyển tốc độ quay của động cơ thành tốc độ quay
của ôtô:
vi = 0,377. ne min rk
i0 .ihi (km/h) Trong đó: ihi – tỷ số truyền của hệ thống truyề lực ở tay
số thứ i
nemin- tốc độ vòng quay nhỏ nhất của trục
khuỷu (v/ph)
rk – bán kính động học của bánh xe (m)
i0 - tỷ số truyền của truyền lực chính
Lập bảng giá trị - vi ne 840 126 168 210 252 294 336 378 420 462
0 0 0 0 0 0 0 0 0
99 v1 18 27 36 45 54 63 72 81 90 v2 21 32 43 54 65 76 87 98 109 120 v3 25 38 51 64 77 90 103 116 129 142 v4 31 46 62 77 92 108 123 139 154 170 Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 26 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Tính công suất phát ra tại các bánh xe chủ động ( Nkt)
ta có: Ne= 2
n
ne
e
Nmax. a nN b nN
3
ne
c
nN với nN = 4200 (v/ph) ; Nmax= 220
thay vào công thức trên ta tính được các giá tri Ne:
Xây dựng nhánh cản:
Ta xây dựng cho trường hợp xe chuyển động ổn định
và không leo dốc, do đó:
NI = Nj = 0.
Công suất cản được xác định theo công thức:
Gfv Nc = Nf + N = 270 + KFV 3
3500 Bảng giá trị lựccản
ne (v/ph) Ne (CV)
840
46.86
1260
73.32
1680 100.19
2100 126.25
2520 150.28
2940 171.09
3360 187.45
3780 198.16
4200 202.00
4620 197.96 Nk
v1( Km/h) v2( Km/h) v3( Km/h) v4( Km/h)
43.58
18
21
25
31
68.19
27
32
38
46
93.18
36
43
51
62
117.41
45
54
64
77
139.76
54
65
77
92
159.11
63
76
90
108
174.33
72
87
103
123
184.29
81
98
116
139
187.86
90
109
129
154
184.10
99
120
142
170 Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ Nf4
Nw4
Nc
7.13
0.89
8.02
10.58
2.89 13.47
14.26
7.08 21.34
17.71 13.57 31.28
21.16 23.14 44.30
24.84 37.43 62.27
28.29 55.29 83.58
31.97 79.80 111.77
35.42 108.52 143.94
39.10 145.99 185.09 SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 27 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
Ne
(CV) Nk
I Nk
II Nk
III 2620 Ne
Nk
IV N +
Nứ N
840 31 ne
I 99 ne
II 142 120 ne
III Vmax V
(Km/h) ne
IV Đồ thị cân bằng công suất của động cơ
IX. Lập đồ thị cân bằng lực kéo.
Đồ thị cân bằng lực kéo là đồ thị biểu diễn mối quan hệ
giữa lực kéo phát ra tại bánh xe chủ động pk và các lực cản Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 28 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 chuyển động phụ thuộc vào vận tốc chuyển động của ôtô,
nghĩa là: pk= f (v) Từ lý thuyết ta đã biết phương trình cân bằnglực kéo
tổng quát của ôtô như sau:
Pk P Pw Pi Pj Pmk Trong đó:
là lực kéo tiếp tuyến của bánh xe chủ Pk động(kg)
P fGcos
KFV 2
(3.6)2 Pw Pi G sin lực cản lăn (kg)
lực cản của không khí (kg) lực cản lên dốc(kg) G
Pj ij
g lực cản tăng tốc(kg) Pmk lực cản kéo móc(kg) Lực kéo của bánh xe chủ động được tính theo công thức sau: Pk M k M e .ih .i0 .nh
rbx
rbx Pk 716.N e .ih .io .tl
rbx .ne Trong đó: Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 29 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 M k -mô men xoắn của bánh xe chủ động rbk -bán kính lăn của bánh xe chủ động (kgm)
(m)
rbk = 0,0395
(m)
Me - mô men xoắn của trục khuỷu động cơ Ne - công suất động cơ ne - số vòng quay của động cơ ứng với (kgm)
(CV)
Ne (vòng/phút)
i0 - Tỉ số truyền của truyền lực chính i0 = 4,04
ih - Tỉ số truyền của hộp số tuỳ từng tay số tính ih1 = 1,72 ih 2 = 1,435 ih 3 = 1.198 ih 4 = 1,0003 toán tl th Hiệu suất truyền lực chung của ôtô = 0,93 Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 30 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Tính tỉ số Pk ở các số truyền khác nhau ta lập
bảng sau:
ne BảNG GIá TRị LựC KéO
840 1260 1680 2100 2520 2940 3360 3780 4200 4620
100.1 126.2 150.2 171.0 187.4 198.1
197.9 Ne 46.68 73.32 9
5
8
9
5
6 202 6
V1 18 27 36 45 64 63 72 81 90 99
Pk 650.9 681.6 698.5 704.2 698.5 681.6 653.5 614.0 563.3 501.9
7
5
9
4
7
9
1
9
9
3
V2 21 32 43 54 65 76 87 98 109 120
Pk 549.9 575.8 590.1 594.9 590.1 575.8 552.0 518.7 475.9 424.0
1 2
3
5
2
3
7
7
6
4
2
V3 25 38 51 64 77 90 103 116 129 142
Pk 453.4 474.7 486.5 490.5 486.5
455.1 427.7 392.4
2 1
8
8
1
6 474.8 8
2
1 349.6
V4 31 46 62 77 92 108 123 139 154 170
Pk 378.5 396.4 406.2 409.5 406.2 396.4 380.0 357.1 327.6 291.9
3 4 8 3 8 6 7 5 6 4 5 1 Xây dựng đồ thị lực cản:
Để đạt tốc độ cực đại thì ôtô chỉ có thể đạt được trên
đừơng bằng và không kéo móc, do đó khi xây dựng đồ thị
cân bằng lực kéo ta coi Pi =Pj = Pm =0 do dó thành phần lực
chỉ bao gồm cản lăn và cản gió:
Pc Pf P G. f KFV 2
(kG )
13 Trong đó:
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 31 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 G- Trọng lượng toàn bộ xe ô tô 3130 (kG)
f- Hệ số cản lăn của đường va lốp
K- Hệ số cản khí động học = 0.04 kG.s2/m4;
F- Diện tích cản chính diện = 2.6 m2
V- Vận tốc chuyển động của ô tô km/h.
p f = p = = 3130.0,02 = 62,60 G. f Từ đó ta có bảng giá trị P + P như sau: V
(Km/ 31.0
h)
p 0 46.00 62.00 77.00 92.00 0 0
0
0
0
121.0 154.5 189.7 231.2 7.69 16.93 30.75 47.43 67.71 93.31 3
70.2 p p 108.0 123.0 139.0 154.0 170.0 9 79.53 93.35 Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ 7 3 0 110.0 130.3 155.9 183.6 217.1 252.3 293.8
3 1 1 3 7 SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 3 0 32 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Pk PkI PkII PkIII d PkIV P +P
A
a P b
v3 0 c v1 v2 vmax
v ( km/h)
neIV 0 neIII 0 neII 0 neI Hình 3 - Đồ thị cân bằng lực kéo của ôtô
Trên trục tung ta đặt các giá trị của lực kéo tiếp tuyến
ứng với các số truyền khác nhau của hộp số pKI, pkII, pkIII, ….
trên trục hoành ta đặt các giá trị của vận tốc. đồ thị biểu diễn
quan hệ giữa các lực nói trên và vậ tốc chuyển động của ôtô,
được gọi là đồ thị cân bằng lực kéo của ôtô Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ 33 SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG P Pd p p
p Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Sau đó ta xây dựng đường lực cản của mặt đường P
= f(v). Nếu hệ số cản lăn và độ dốc của mặt đường không
đổi thì đường lực cản tổng cộng của mặt đường P là một
đường nằm ngang vì chúng không phụ thuộc vào vận tốc
chuyển động của ôtô (đường song song với trục hoành).
Tiếp theo đó xây dựng đường cong lực cản không khí P ,
đây là một đường cong bậc 2 phụ thuộc vào vận tốc chuyển
động của ôtô. Các giá trị của đường cong lực cản không khí
được đặt trên đường cong lực cản tổng cộng của mặt đường
P ..
Như vậy ta đã được đường cong tổng hợp là tổng số lực
cản của mặt đường P và lực cản không khí P , nghĩa là P
+ P . Đường cong giữa lực kéo tiếp tuyến PkIV = f(v) và đường cong P + P = f(v) cắt nhau tại điểm A, khi chiếu
điểm A xuống trục hoành, ta được vận tốc lớn nhất của ôtô
vmax = 170 km/h. Tương ứng vói các vận tốc khác nhau của
ôtô , thì các tung độ nằm giữa các đường cong lực kéo tiếp
tuyến Pk và đường cong lực cản tổng cộng P + P nằm về
bên trái của điểm A là lực kéo dư của ôtô, ký hiệu là Pd , lực
kéo dư nhằm để tăng tốc ôtô hoặc ôtô chuyển động lên dốc
với vận tốc góc tăng lên. Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 34 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Chú ý ,tại giao điểm A ôtô không còn khả năng tăng
tốc và khắc phục độ dốc cao hơn.
X. Lập đồ thị đặc tính động lực của ôtô
Chỉ tiêu về lực kéo chưa đánh giá được chất lượng
động lực học của ô tô này so với ô tô khác. Bởi vì nếu hai ô
tô có cùng lực kéo bằng nhau thì ô tô nào có nhân tố cản
không khí bé hơn thì có chất lượng động lực học tốt hơn, và
cho dù hai ô tô có cùng nhân tố cản đi nữa ô tô nào có trọng
lượng bé hơn cũng tốt hơn. Chính vì vậy để đánh giá đúng
đắn chất lượng động lực học của ô tô này so với ô tô khác ta
đưa ra khái niệm nhân tố động lực học.
D= Pk P
G = M e .itli . tl KFV 2 1
.
rb
13 G
Chuyển tốc độ quay của động cơ thành tốc độ của ô tô
Vi = 0,377. ne .rk
itli ( km/h) Trong công thức trên:
Pk: Lực kéo tiếp tuyến (kG).
Pw:Lực cản không khí ( kG).
Me: Mô men xoắn của động cơ lấy theo đường đặc
tính ngoài (kG.m) Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 35 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 itli: Tỷ số truyền của hệ thống truyền lực ở tay số
i.
tl: Hiệu suất truyền lực
rd, rk: Bán kính động lực học và bán kính động học
của bánh xe (m).
K: Hệ số cản khí động học (kG.s2/m4).
F: Diện tích cản chính diện (m2).
V: Vận tốc chuyển động của ô tô (km/h).
G: Trọng lượng toàn bộ ô tô (kG).
ne: Tốc độ vòng quay trục khuỷu (vòng/ phút). Từ các thông số trên ta có bảng giá trị: ne(v
/p)
Me
kG.
m
D1 840 126 168 210 252 294 336 378 420 462
0 0 0 0 0 0 0 0 0 39, 41, 42, 43, 42, 41, 39, 37, 34, 30, 95 45 69 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,1 0,1 0,1 68 71 Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ 06 71 68 95 54 SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 36 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 V1
D2
V2
D3
V3
D4
V4 1
2
2
2
2
1
0
8
6
18 27 36 45 54 63 72 81 90
0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 4
99
0,1 7
8
8
8
8
7
5
4
2
0
21 32 43 54 65 76 87 98 109 120
0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,0 0,0
4
5
5
5
4
3
2
0
8
6
25 38 51 64 77 90 103 116 129 142
0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,0 0,0 0,0 0,0
2 2 2 2 1 0 8 7 4 2 31 46 62 77 92 108 123 139 154 170 Đồ thị: Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 37 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
D 0,20 D1 0,18
D2 0,14 0,12 D3 0,10 D4 0,06 f 0.02 36 43 54 62 0 99 120 142 170 ®å t hÞ®Æc t Ýnh ®é ng l ùc x e du l Þc h
(Tha m k h¶o x e uo ¸ t 111) V
(km/h) Hình 4: Đồ thị nhân tố động lực của ôtô
Trong quá trình sử dụng thực tế, không phải lúc nào ô
tô cũng tải đầy và tải trọng hàng hoá cũng như hành khách
có thể thay đổi trong một phạm vi khá lớn như các loại ô tô
vận tải, thậm chí có thể thay đổi nhiều hơn nữa nếu ô tô có
kéo moóc.
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 38 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Từ biểu thức tính toán nhân tố động lực học ta nhận xét
rằng:
Giá trị nhân tố động lực học của ô tô tỷ lệ nghịch với
trọng lượng toàn bộ của nó. Điều này cho phép chúng ta tính
được nhân tố động lực học của ô tô tương ứng với trọng
lượng bất kỳ nào đó theo công thức:
Dx.Gx = D.G
Hay:
G Dx = D. G x Trong đó:
Gx: Trọng lượng toàn bộ của ô tô khi chở với tải
trọng thay đổi (gồm trọng lượng thiết kế G0 và trọng
lượng hàng thực tế chất lên xe Gex).
Dx: Nhân tố động lực học của ô tô tương ứng với
trọng lượng mới
G: Trọng lượng của ô tô khi đầy tải ( Gồm trọng
lượng thiết kế G0 và trọng lượng chở hàng, hành khách
theo định mức Ge).
D: Nhân tố động lực học của ô tô tương ứng với
khi đầy tải Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 39 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Để xác định đặc tính động lực của xe khi chở với tải
trọng thay đổi ta phải lập đồ thị D tương ứng gọi là đồ thị
tia.
Ta có: tg D Gx
Dx
G Với:
: Là góc nghiêng của các tia ứng với số phần trăm tải trọng sử dụng từ trục hoành.
Ta đem chất tải lên xe theo số phần trăm tải trọng định
mức, ta sẽ xác định được trọng lượng toàn bộ của xe với
trọng lượng chở hàng thực tế, từ đó ta tìm ra được góc tương ứng với số phần trăm tải trọng nói trên. Ta thành lập
theo bảng sau: % Tải
trọng tính
theo tải
trọng định
mức Quy ra
trọng Gx = G 0 + G = G0 + lượng Gex Gex Ge (độ) (kG) 0 0 2610 3130 39,69 20% 104 2714 3130 41,02 40% 208 2818 3130 42 60% 312 2922 3130 42,92 Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 40 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 80% 416 3026 3130 44,13 100% 520 3130 45 120% 624 3234 3130
3130 45,85 140% 728 3338 3130 46,94 160% 832 3442 3130 47,73 180% 936 3546 3130 48,49 200% 1040 3650 3130 49,48 Dựa vào bảng trên, ta xây dựng được đồ thị dạng tia
của nhân tố động lực học khi tải trọng thay đổi. Đồ thị: D 100%
0,20 D1 0,18 K M D2 0,14 0,12 D3 0,10
B D4 0,06
A f 0.02 D H C 0 36 43 54 62 99 120 142 ®å t hÞ®Æc t Ýnh ®é ng l ùc x e du l Þc h
(Tham k h¶o x e uo ¸ t 111) Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 170 V
(km/h) 41 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Hình 5: Đồ thị tia theo nhân tố động lực học khi tải
trọng thay đổi
Xác định độ dốc lớn nhất của đường i mà xe có thể
khắc phục được ở mỗi số truyền
Ta có:
D=f+i
=> i = D – f Với: i = tg Trong đó:
f = 0,02: Hệ số cản lăn mặt đường
Tốc độ
Vmax (km/
Số truyền Dmax h) của xe i = tg ( độ) ứng với
1
2
3
4 0,22
0,18
0,15
0,12 lực Dmax
54
65
64
77 0,20
0,16
0,13
0,10 11,31
9,10
7,41
5,71 XI. Lập đồ thị gia tốc của ôtô.
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 42 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Gia tốc của xe được xác định theo công thức:
j ( D ). g
Trong đó:
D-nhân tố động lực của xe
-hệ số cản tổng cộng của đường g-gia tốc trọng trường(g=9,81m/s2)
-hệ số tính đến ảnh hưởng của các khối lượng quay xe khi tăng tốc
Để đơn giản khi tính HĐ 1: ta tính với trường hợp xe
tăng tốc trên đường bằng ở các số truyền. Do đó
=f(i=0)=0.235( Đã tính ở phần trước)
Trị số có thể tính theo công thức gần đúng:
=1,03+ai2h với a=0.05 0.07
ih là tỉ số truyền của hộp số ở số h.
Đối với loại xe du lịch này ta lấy a=0.05
Ta có bảng giá trị cho từng tay số:
Tay số 1:
i1= 1.72 =1.178 Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 43 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 V1 5 10 15 18
0,20 27 36 45 54 65 D1 0,2020,204 0,206 8 0,2160,2200,2200,216 0,207
3,68 J1 3,6423,659 3,674 9 3,7563,7893,7883,754 3,681
0,27 1/J1 0,2750,273 0,272
Tay số 2: 1 0,2660,2640,2640,266 0,272 i2=1.435 =1.133
V2 10 15 18 21
0,17 32 43 54 65 76 D2 0,1690,170 0,172 3 0,1790,1820,1800,175 0,167
3,53 J2 3,4953,508 3,521 3 3,5863,6063,5963,554 3,481
0,28 1/J2 0,2860,285 0,284
Tay số 3 3 0,2790,2770,2780,281 0,287 i3=1.198 =1.103
V3
D3 25 38 51 64 77 90 103 116 129
0,14 0,15 0,15 0,15 0,14 0,13 0,12 0,10 0,08
3,369 3,40 3,413 3,3913,3383,2553,142 2,999 2,827 J3 4 68
9
2
2
5
5
7
3
0,296 0,29 0,292 0,2940,2990,3070,318 0,333 0,353 1/J3 8 35
Tay số 4 9 9 6 2 2 4 7 i4=1 =1.08
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 44 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 V4
D4 31 46 62 77 92 108 123 139 154 170
0,12 0,12 0,12 0,12 0,11 0,10 0,08 0,07 0,04 0,02
3,21 3,23
3,18 3,12 2.28 1.85 J4 8
93,228
9
1
8
61.352 0.95
0,31 0,30
0,31 0,32 0,43 0,53 1/J4 1 90,310 4 0 7 0 80,7341,057 Từ bảng số liệu trên ta vẽ được đồ thị gia tốc và đồ thị gia
tốc ngược của ôtô sau:
J I 3,789
m/s2² II
3 III
2 1 IV 0 40 Hình6: 120 80 170 km/h V km/h Đồ thị gia tốc của xe Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 45 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 1/J
m/s2
1,057 0,75 1/J 4 0,5 1/J 3
1/J 2
1/J 1 0,25 0 30 60 90 150 120 170 V km/h Hình 7: Đồ thị gia tốc ngược
XII. Lập đồ thị thời gian tăng tốc của ôtô.
Từ biểu thức
Ta suy ra : j dv
;
dt 1
dt dv ;
j Thời gian tăng tốc của ô tô từ tốc độ v1 đến vận tốc v2 sẽ là:
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 46 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7
v2 1
t dv
j
v1 tích phân này không thể giải được bằng phương pháp giải
tích, do nó không có quan hệ phụ thuộc chính xác về giải
tích giữa sự tăng tốc của ô tô j và vận tốc chuyển động của
chúng v. nhưng tích phân này có thể giải được bằng đồ thị
dựa trên cơ sở đặc tính động lực học hoặc dựa vào độ thị gia
tốc của ô tô
j =f(v). Để tiến hành xác định thời gian ta cần xây dựng
đường cong gia tốc nghịch ở mỗi số truyền khác nhau, nghĩa
là xây dựng đồ thị 1/j = f(v).
ở đây ta xây dựng đồ thị 1/j = f(v) ở số cao nhất của hộp số.
Để tiện lợi cho tính toán lập đồ thị 1/j theo tốc độ V ta
chọn tỷ lệ biểu diễn trên trục hoành ta chia ra các khoảng tốc
độ 5– 10 m/s; 10 – 15 m/s…
Theo đó ta xây dựng được bảng số liệu sau.
v(km/ v(km/
h) s) ne
Ne
Me
D
j
1/j
489.79 28.299 41.368 0.1252 0.9561 1.0458 18 5 73
1
45
65
61
48
979.59 60.488 44.212 0.1314 1.0123 0.9878 36
54 10
15 45
62
02
49
24
26
1469.3 94.475 46.035 0.1328 1.0251 0.9754 Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 47 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 92
05
47
66
99
21
1959.1 128.16 46.838 0.1295 0.9947 1.0052
72 20 89
49
8
18
86
41
2448.9 159.46 46.622 0.1214 0.9210 1.0856 90 25 86
46
01
04
85
76
2938.7 186.28 45.385 0.1085 0.8040 1.2436 108 30 84
07
1
24
97
31
3428.5 206.51 43.128 0.0908 0.6438 1.5532 126 35 81
97
08
79
21
26
3918.3 218.08 39.850 0.0684 0.4402 2.2713 144 40 78
8
94
69
58
95
4408.1 218.89 35.553 0.0412 0.1934 5.1704 162 45 75 22 68 93 07 47 Từ các số liệu ở bảng trên ta xây dựng được đồ thị gia
tốc ngược (hình a)
Chúng ta lấy một phần diện tích nào đó tương ứng với
khoảng biến thiên vận tốc dv, phần diện tích được giới hạn
bởi đường cong 1/j , trục hoành và hai tung độ tương ứng
với sự biến thiên vận tốc dv, sẽ biểu thị thời gian tăng tốc
của ôtô. Tổng cộng tất cả các diện tích nhỏ này lại, ta được
đồ thị thời gian tăng tốc của ôtô từ vận tốc v 1 đến vận tốc v2
và xây dựng được đồ thị thời gian tăng tốc của ôtô phụ thuộc
vào vận tốc chuyển động của ôtô t = f(v). hình (b). Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 48 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Giả sử ô tô tăng tốc từ vận tốc 20m/s lên vận tốc 25m/s
thì cần có khoảng thời gian xác định bằng diện tích (I).
Từ đồ thị gia tốc ngược ta xác định được diện tích (I) =
5,01 (S).
Giả sử ô tô tăng tốc từ vận tốc 20m/s lên vận tốc 30m/s
thì cần có khoảng thời gian xác định bàng diện tích (I) +
diện tích (II)
Từ đồ thị gia tốc ngược ta xác định được diện tích (I) =
5,01 (S). và (II)= 5,28. vậy thời gian để ô tô tăng tốc từ vận
tốc 20m/s lên vận tốc 30m/s cần khoảng thời gian bằng diễn
tích (I) +(II) sẽ là 5,01+5,28 = 10,29 (S).
Giả sử ô tô tăng tốc từ vận tốc 25m/s lên vận tốc 35m/s
thì cần có khoảng thời gian xác định bàng diện tích (I) +
diện tích (II) + diện tích (III)
Từ đồ thị gia tốc ngược ta xác định được diện tích (I) =
5,01 (S). (II)=5,28(S) và (III) = 6,34(S) vậy thời gian để ô tô
tăng tốc từ vận tốc 20m/s lên vận tốc 35m/s cần khoảng thời
gian bằng diễn tích (I)+(II)+(III) sẽ 5,01+5,28+6,34 = 16,63
(S).
Giả sử ôtô tăng tốc từ vận tốc 20m/s lên vận tốc 40m/s
thì cần có khoảng thời gian xác định bàng diện tích (I) +
diện tích (II) + diện tích (III) + diện tích (IV) Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 49 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Từ đồ thị gia tốc ngược ta xác định được diện tích (I) =
5,01 (S). (II)=5,28(S) , (III) = 6,63(S) và (IV) =8,25(S). vậy
thời gian để ôtô tăng tốc từ vận tốc 20m/s lên vận tốc 40m/s
cần khoảng thời gian bằng diện tích (I)+(II)+(III) +(IV) =
5,01+5,28+6,34+8,25 =25,17 (S).
Từ đồ thị gia tốc ngược ta xác định được diện tích (I) =
5,01 (S). (II)=5,28(S) , (III) = 6,63(S) , (IV) =8,25(S) và (V)
= 18,39(S) . vậy thời gian để ô tô tăng tốc từ vận tốc 20m/s
lên vận tốc 45m/s cần khoảng thời gian bằng diện tích (I)+
(II)+(III) +(IV) +(V) s= 5,01+5,28+6,34+8,25+18,39 =43,56
(S).
để thuận lợi cho xây dựng đồ thi thời gian tăng tốc ta
xây dựng bảng số liệu sau
ô tô tăng tốc từ vận tốc
20m/s lên 25m/s
25m/s lên 30m/s
30m/s lên 35m/s
35m/s lên 40m/s
40m/s lên 45m/s Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ Thời gian tăng tốc
5,01 (S)
10,29 (S)
16,63 (S)
25,17 (S)
43,56 (S) SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 50 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 1/j (s/m) t (s)
5.17 43.56 2.27
1.55
1.24
1.08
1.00 25.17
16.63
I II III IV V 10.29
5.01 0 20 25 30 35 40 45 vmax 0 20 25 30 35 40 45 vmax Hình 8: Đồ thị xác định thời gian tăng tốc của ôtô
(a)- Đồ thi gia tốc ngược
(b)- Đồ thị thời gian tăng tốc
XIII. Lập đồ thị quãng đường tăng tốc
Sau khi xác định được mối quan hệ phụ thuộc giữa thời
gian tăng tốc và tốc độ chuyển động rời, ta có thể xác định
quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian tăng tốc và gọi là
quãng đường tăng tốc.ta có
Từ biểu thức
Ta suy ra :
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ v ds
;
dt ds vdt ;
SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 51 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Từ quãng đường tăng tốc s trong phạm vi biến đổi của
tốc độ từ v1 đến v2 được xác định từ biểu thức sau;
v2 s vdt ;
v1 tích phân này cũng không thể giải được bằng phương pháp
giải tích, do nó cũng không có quan hệ phụ thuộc chính xác
về giải tích giữa thời gian tăng tốc và vận tốc chuyển động
của ô tô. vì vậy chúng ta cũng áp dụng phương pháp giải
bằng đồ thị trên cơ sở đồ thị thời gian tăng tốc của ô tô
(hình C).
Chúng ta lấy một phần nào đó diện tích tương ứng với
khoảng biến thiên thời gian dt, phần diện tích được giới hạn
bởi đường cong thời gian tăng tốc, trục tung và hai hoành độ
tương ứng với độ biến thiên thời gian dt, sẽ biểu thị quãng
đường tăng tốc của ôtô. tổng cộng tát cả các diện tích nhỏ
này lại, ta được quãng đường tăng tốc của ôtô từ vận tốc v 1
đến v2 và xây dựng được đồ thi quãng đường tăng tốc của ô
tô phụ thuộc vào vận tốc chuyển động của chúng (hình d) .
Giả sử ô tô tăng tốc từ vận tốc 20m/s lên vận tốc 25m/s
thì ô tô đi được quãng xác định bằng diện tích (I). diện tích
(I) = 12,55 (m). Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 52 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 Giả sử ôtô tăng tốc từ vận tốc 25m/s lên vận tốc 30m/s
thì ôtô đi được quãng xác định bằng diện tích (II). diện tích
(II) = 38,26 (m).
Giả sử ôtô tăng tốc từ vận tốc 30m/s lên vận tốc 35m/s
thì ôtô đi được quãng xác định bằng diện tích (III). diện tích
(III) = 67,30 (m).
Giả sử ôtô tăng tốc từ vận tốc 35m/s lên vận tốc 40m/s
thì ôtô đi được quãng xác định bằng diện tích (IV). diện tích
(IV) = 102,60 (m).
Giả sử ôtô tăng tốc từ vận tốc 40m/s lên vận tốc 45m/s
thì ôtô đi được quãng xác định bằng diện tích (V). diện tích
(V) = 162,53 (m).
để thuận lợi cho xây dựng đồ thị thời gian tăng tốc ta
xây dựng bảng số liệu sau
ô tô tăng tốc từ vận tốc
20m/s lên 25m/s
25m/s lên 30m/s
30m/s lên 35m/s
35m/s lên 40m/s
40m/s lên 45m/s Quãng đường tăng tốc
12,55
(m)
38,26 (m)
67,30
(m)
102,60 (m)
162,53 (m) Từ bảng số liệu trên ta xây dựng được đồ thị quãng
đường tăng tốc của ôtô Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 53 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 t (s) S (m) 43.56 162.53 25.17 102.60 16.63 67.30
V 10.29
5.01 I 0 II III 38.26 IV 20 25 30 35 40 45 12.55 vmax 0 20 25 30 35 40 45
(d) (c) Hình9: Đồ thị xác định quãng đường tăng tốc
(c) - Đồ thị xác định thời gian tăng tốc
(d) - Đồ thị xác định quãng đường tăng tốc
XIV. Lập đường đặc tính kinh tế của ôtô.
Đồ thị đặc tính kinh tế của ôtô biểu thị mối quan hệ
giữa lượng tiêu hao nhiên liệu trên 100 km quãng đường
chạy với tốc độ chuyển động khác trên các loại đường. Đồ
thị này có thể tính toán và xây dựng theo đường đặc tính
ngoài của động cơ và đồ thị nhân tố động lực học D ở từng
tay số.
Mức tiêu hao nhiên liệu của ôtô phụ thuộc không
những vào mức tiêu hao các loại động cơ mà còn phụ thuộc
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 54 vmax Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 vào nhiều yếu tố khác như trọng lượng G của xe, nhân tố
cản kF của không khí , lực cản của mặt đường, tốc độ
chuyển động của xe v và tổn thất ma sát trong hệ thống
H truyền lực.
Dựa vào đồ thị này có thể xác định được nhanh chóng
mức tiêu hao nhiên liệu trong 100km quãng đường chạy của
ôtô ở những giá trị v và đã biết. Lượng tiêu hao nhiên liệu trong một giờ đựoc xác định
theo công thức:
g .N e
Q
1000 kFv 3
).g e
13
270.000. H ( Gv (kG/h) Nếu tính lượng tiêu hao nhiên liệu cho 100 km quãng
đường chạy và tính theo lit ta có công thức sau:
' 100.Q
Qs
v. kFv 3
).g e
13
270. H . ( G (l/100km) ở đây:
Q' : lượng tiêu hao nhiên liệu trong 1 giờ ( kG/h) Qs : lượng tiêu hao nhiên liệu cho 100km quãng đường chạy
: hệ số cản tổng cộng của đường G: trọng lượng toàn bộ của xe
Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 55 Khoa c¬ khÝ ®éng lùc
®Hcnktotok7 v: tốc độ chuyển động của xe
ge : suất tiêu hao nhiên liệu của xe
H :
hiệu suất truyền lực : tỷ trọng nhiên liệu
= 0,76 kG/l đối với xăng = 0,86 kG/l đối với dầu điêzen. Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 56 This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
|