Itm trong Poker là gì

  • Itm trong Poker là gì
    533 Views

Poker là một trờ chơi bài tây 52 lá có rất nhiều thuật ngữ khác nhau mà người chơi mới rất khó để nhận biết và nhớ được tất cả. Chúng tôi đã tổng hợp và hệ thống lại những thuật ngữ Poker một cách dễ hiểu, dễ nhớ nhất cho bạn đọc trong nội dung bài viết dưới đây.

Các vị trí trong bàn Poker

Dealer là người chia bài. Trong các sòng bài sẽ có 1 Dealer chuyên nghiệp riêng. Trong các bàn chơi nghiệp dư Dealer được chia theo lượt. Khi đó Dealer sẽ là người hành động cuối cùng của vòng cược trước đó.

Itm trong Poker là gì

Dealer là người chia bài

Small Blind(SB) là người chơi đầu tiên bên trái Dealer. Số tiền đặt cược bắt buộc của SB bằng 1/2 BB hoặc toàn bộ số tiền của người chơi nếu như số tiền của SB nhiều hơn toàn bộ số tiền còn lại trên bàn.

Big Blind (BB) Là người chơi thứ 2 tính từ bên trái Dealer và là đặt cược đầu tiên trước khi chia bài ván mới. Số tiền BB đặt cược phải gấp đôi SB.

Early Positon là 1 vị trí ở trong vòng cược. Người chơi ở vị trí này phải hành động trước những người khác trên bàn chơi. Thường là người ngồi thứ 3 bên trái Dealer.

Dealer Button (Button) là ký hiệu đánh dấu vị trí Dealer cho ván chơi tiếp theo. Người ta đánh dấu vị trí này bằng một miếng nhựa nhỏ hình tròn, có chữ D trên mặt. Ký hiệu này được di chuyển qua mỗi người chơi theo chiều kim đồng hồ sau mỗi ván bài. Ai có mảnh ký hiệu này trước mặt tức là trong ván bài sau người đó chính là Dealer.

Người chơi Poker

Trong Poker có những kiểu người chơi như sau:

Aggressive: là một người chơi hiếu chiến, thường xuyên nâng mức cược lên cao.

Itm trong Poker là gì

Người chơi Poker

Tight: Ám chỉ một người chơi rất chặt, kín kẽ. Chỉ tiếp tục chơi khi trên tay có những lá bài mạnh, khản năng thắng cược cao như 88+, AK, AQ,KQ,JTs.

Loose: Là một người chơi nhiều hand. Tên gọi này cũng được chia làm 2 loại là người người chơi nhiều hand bị động (Lossless Passive) và người chơi nhiều hand chủ động (Lossless Aggressive).

Passive: Là một người luôn chơi trong thế bị động. Tỷ lệ call và check cao trong khi tỷ lệ Bet, Raise thấp.

Hành động trong Poker

Fold: Bỏ bài. Khi cảm thấy bài mình không đủ mạnh và không muốn tiếp tục theo cược người chơi có thế Fold và bị mất luôn số tiền cược trước đó.

Check: Không đặt cược tiền khi trước đó chưa có ai đặt cược.

Bet: Đặt cược. Người chơi chỉ được Bét nếu trước đó chưa có ai Bet. Các mức Bét lthuowngf gặp là Small Bet (bet nửa Pot), Larger bet ( Bet trên 2/3 Pot), 3bet – bet gấp 3 lần BB, 4Bet – bet gấp 4 lần BB.

Call: Đặt cược bằng với người chơi trước đó.

Itm trong Poker là gì

Call: Đặt cược bằng với người chơi trước đó

Check Raise: Một ngươi không đặt cược lúc đầu nhưng lại nâng mức cược lên sau khi có người đặt cược.

Bluff: Bịp. Một người sử dụng mạnh khóe khiến đối phương nghĩ mình đang sở hữu những lá bài mạnh. Có thể Bluff bằng nhiều cách khác nhau như cách đặt cược, cách nâng cược hay thái độ thể hiện bên ngoài,…

Xem Thêm  Lớp yoga cho bà bầu TPHCM uy tín nhất để bạn có thể tham khảo

All-in: Đặt cược toàn bộ số tiền đang có trên bàn.

Một số thuật ngữ khác

Ngoài những thuật ngữ quan trọng, thường xuyên sử dụng bên trên còn có những thuật ngữ, tiếng lóng ít được sử dụng hơn như sau:

ABC Poker: Ám chỉ những người chơi rất dễ bị phán đoán hành động vi họ chơi 1 cách cứng nhắc theo những gì được hướng dẫn. Những công thức đã định sẵn như 3 Bet hoặc All-in khi có bài AA, check Raise khi hít ở Flop… Lối chơi này chỉ an toàn khi Cashgame cho những người chơi mới. Những rất nguy hiểm nếu chơi Tournament hoặc SnG.

Ante: Lượng chip nhỏ bắt buộc người chơi phải đặt cược trước mỗi lượt chia bài của ván mới ở cuối mỗi tournament. Những giải đấu cũng có những quy định cụ thể, khác biệt về Ante.

Bankroll: Toàn bộ vốn (chip đã mua) của 1 người chơi.

Bankroll Management (BRM): Phương pháp quản lý vốn. Nếu không biết cách quản lsy vốn bạn sẽ bị thua lỗ nhanh chóng.

Bad Beat: Người sở hữu những lá bài mạnh ban đầu nhưng lại bị thua.

Buy-in: Số tiền mang vài bàn hay số tiền mua vé tham dự. Một phần của Buy-in được tính là phí nhà cái, số còn lại đượcgóp vào giải thưởng.

Calling Station: Một người chơi không bỏ bài ngay cả khi đang sở hữu những lá bài xấu.

Cold Call: Đặt cược khi trước đó có người Bet và người Raise hoặc 1 người Bet lớn.

Xem Thêm  Những điều cần biết về án treo giò khi nhận thẻ phạt trong bóng đá

Community Cards: Những lá bài chung.

Itm trong Poker là gì

Community Cards: Những lá bài chung

Dead Hand: Bì bị loại, bài chết.

Draw (Draw Hand): Một két hợp bị thiếu 1 lá bài để tạo thành một bộ bài mạnh.

DoN (Double or Nothing): 1 kiểu SnG kết thúc cuộc chơi khi 1 nửa người chơi bị loại. Những người còn lại nhận được gấp đôi Buy-in (không tính phí nhà cái).

Final Table: Trong những cuộc chơi đấu loại, những người trụ lại tạo thành bàn chơi cuối cùng (bàn chung kết) gọi là Final Table.

Fish: Người chơi kém – gà.

Flat Call: Không Raise ngay cả khi đang có những lá bài mạnh, chỉ Call.

Freeroll: Tiền thưởng được tài trợ của giải đấu

Freezeout: Người chơi không thể mua thêm chip.

Full Ring: Bàn chơi có đủ 10 người.

Hand: bài của người chơi hoặc 1 ván bài.

Heads Up: Chỉ còn 2 người chơi trên bàn chơi.

Hole Cards: Là bài riêng của người chơi.

Hit and Run: Người chơi không tiếp tục chơi sau khi thắng lớn để bảo tồn tiền thắng cược.

In The Money (ITM): Những người chơi còn lại của 1 giải đấu chắc chắn được nhận thưởng dù kết quả có bị thua.

Kicker: Những lá bài dùng để xác định người chiến thắng khi nhiều người chơi có kết hợp mạnh tương đương nhau.

Trên đây là toàn bộ thuật ngữ Poker mà chúng tôi đã tổng hợp và giới thiệu. Thuộc và sử dụng thành thạo các thuật ngữ chứng tỏ bạn đã là một người chơi chuyên nghiệp. Chúc các bạn luôn luôn giành chiến thắng trong mọi cuộc chơi.

Một vài bạn mới chơi poker, hoặc chỉ chơi vui, chưa chuyên nghiệp, lúc theo dõi các bài viết trên trang vaobo có thể bỡ ngỡ khi gặp phổ thông từ chuyên môn. Bài viết này sẽ tổng hợp những giúp bạn tiện thể theo dõi, cũng là để bạn có khó khăn về tiếng Anh sẽ tiện dụng hơn lúc thi đấu ở nước ngoài.

Vị trí trên bàn poker

Dưới đây là 1 số thông báo về thuật ngữ mà đã tổng hợp được:

  • Small Blind – Big Blind: hai người phải đặt blind

  • Button / Dealer: người ngồi cuối

  • Cut off (CO) / Hijack (HJ) / Lojack (LJ): những người ngồi Tiếp theo Button

  • UTG (Under The Gun): người ngồi đầu. UTG+1, UTG+2…: những người ngồi kế

Loại bài / mặt bài

  • Top pair: đôi lớn nhất trên mặt bài, middle pair: đôi giữa, bottom pair: đôi nhỏ nhất, over pair: đôi lớn hơn phần lớn các lá trên bàn

  • Flush: áo quan, Straight: sảnh, Full house / Boat: cù lũ, Quad: tứ quý, Straight flush: săng phá sảnh

  • Big slick: tiếng lóng của AK

  • Snow men: tiếng lóng của 88

  • Wheel: sảnh A2345. Wheel card: những lá bài nhỏ từ 2-5

  • Broadway: sảnh AKQJT. Broadway card: những lá bài to từ A-T

  • Suited connectors: bài 2 lá cộng chất liền nhau tỉ dụ 8♥︎7♥︎

  • Pocket pair: đôi trên tay

  • Deuce: tiếng lóng của 2, Trey: tiếng lóng của 3

  • Nut: bài mạnh nhất

  • Nut straight: sảnh to nhất

  • Nut flush: hậu sự lớn nhất (không tính hòm phá sảnh)

  • Nut full: cù to nhất

  • 2nd nut: bài mạnh nhì

  • Board: mặt bài trên bàn

  • Play the board: bài yếu ko thắng được 5 lá trên bàn

  • Dry board / Wet board: mặt bài ít / phổ biến trục đường sắm bán

  • Rainbow: các lá đều khác chất, ko có tuyến đường tìm áo quan

  • 2-tone: mặt bài hai chất (có các con phố sắm thùng)

  • Monotone: mặt bài đồng chất

bạn có thể tham khảo thêm tại đây:


Loại người chơi

  • Tight: người chơi chắc

  • Loose: người chơi nhiều bài

  • TAG / LAG: tight aggressive và loose aggressive

  • Rock / nit: những người chơi siêu chắc, ngồi cả buổi chỉ ra tuyến phố với bài khủng

  • Maniac: người chơi điên loạn, đánh đủ loại thể bài

  • Calling station: kiểu người cầm bài gì cũng gọi

Hành động

  • Flat / Flat call: như call

  • Cold call: call lúc trước đó chưa bỏ tiền vào. Tỉ dụ trên flop, A bet $10, B raise lên $35, nếu C ở đâu đột nhiên call thì gọi là cold call, còn nếu như A call thì ko gọi là cold call.

  • Overcall: call lúc đã có ít nhất 1 người khác call

  • Open: vào tiền preflop lúc trước đó chưa có ai vào: open raise / open limp / open shove

  • Continuation bet / C-bet: chỉ hành động người raise preflop tiếp diễn bet trên flop

  • Barrel: chỉ hành động người bet trên flop tiếp tục bet ở turn hoặc river.

  • Double barrel / hai bullets: bet 2 vòng

  • Triple barrel / 3 bullets: bet đủ 3 vòng

  • Donk: 1 người ko phải là người bet vòng trước tình cờ dancing ra bet trước

  • Float: call với ý định để bluff ở vòng sau

  • Steal: cướp

  • Resteal: cướp lại của nhà đang đi cướp

  • click / click raise / click back: min raise

  • Back raise: call, rồi khi bị người đằng sau raise thì lại reraise

  • Squeeze: hành động raise lúc trước đấy đã có một người bet và ít ra 1 người call

  • Isolate: cô lập 1 người chơi bằng cách raise đuổi hết những người khác

  • Jam / push / shove: all in

  • Muck: fold

  • Draw: chờ, mua bán

  • Flush draw, straight draw: bài mua hòm, mua sảnh

  • Monster draw / Combo draw: bài tìm rộng rãi con đường, thí dụ vừa tậu thùng vừa mua sảnh, hay vừa tìm săng vừa có đôi, vv…

  • Gutshot / Inside straight draw: tậu sảnh lọt khe, Double gutshot / Double belly: tậu sảnh 2 lỗ

  • Draw dead / dead: không có trục đường mua, ra con gì cũng thua

  • Semi bluff: vừa tậu bán vừa đánh

  • Out: trục đường mua

  • Backdoor / Runner runner: tuyến phố sắm bắt đầu có ở turn

  • Odds / pot odds: tỉ lệ tìm bán

  • Sandbag / Slow play: đặt bẫy với bài mạnh

  • Bluff catch: bắt bluff

  • Induce bluff: tỏ ra yếu để dụ đối thủ bluff

  • Tank: ngồi suy nghĩ rất lâu

  • Suck out: bài yếu hơn hẳn đối thủ nhưng may mắn thắng lúc tậu ra, thường sau khi hai bên đã all in

Tournament

  • ITM (In the money): vào nhóm được giải

  • Bubble: công đoạn chỉ còn 1 người nữa bị loại thì gần như được vào giải

  • Bounty: tournament dạng lúc các bạn loại được bất cứ người chơi nào, bạn sẽ được thưởng

  • Satellite: vòng sơ loại

  • Coin flip / Flip: “tung đồng xu”, chỉ những trường hợp 50:50

Các khái niệm khác

  • Full ring: đánh đủ bàn, thường là 9 hoặc 10 người

  • Short handed: đánh ít người, thường dưới 5

  • Multiway: pot đông người, Heads up: 1 đánh 1

  • Street: vòng đấu, thí dụ preflop / flop / turn / river

  • Equity: tỷ lệ ăn. Fold equity: khả năng phần trăm đối thủ fold.

  • Show down: chấm dứt ván, các đối tác mở bài xem người nào ăn

  • Stakes: mức độ cược, ví dụ stakes 10k/20k VND

  • Stack: chồng chip

  • Tilt: mất tĩnh tâm, vướng mắc tâm lý

  • Range: khoảng bài

  • Dominate: đè bài, thí dụ nhà cầm AJ dominate nhà cầm KJ

  • Live card: lá bài ko bị trùng với bài đối thủ (nên không bị dominate)

  • Represent / rep: biểu đạt mình đang cầm bài đó. Chả hạn mặt bài 8♥︎7♠︎6♦︎5♣︎ và các bạn raise, có thể nhắc bạn đang rep cầm con 9

  • Scare card: lá bài gây sợ, tỉ dụ bạn cầm K♣︎Q♣︎ trên mặt Q♠︎8♦︎7♦︎, thì A♣︎ hay 9♦︎ đều là scare card ở turn. Trái lại, blank card là bài không thay đổi gì, chẳng hạn 2♣︎.

  • Committed / Pot committed: đã vào quá đa dạng tiền, yêu cầu vào hết

  • Rake: phần tiền nhà cái lấy của người chơi mỗi ván hay mỗi tournament

  • Tell: nét mặt, cử chỉ, điệu bộ, lời nói… làm lộ sức mạnh bài

  • Chop / split: chia tiền

  • Counterfeit: huỷ bài. Thí dụ bạn cầm 4♣︎4♦︎ và chia ra 9♦︎9♣︎8♣︎8♥︎3♦︎