Lãi suất cho vay ngân hàng nào tốt nhất năm 2024

Cùng PVcomBank so sánh bảng lãi suất của các ngân hàng hiện nay cũng như cách tính lãi suất ngân hàng chuẩn nhất.

1. So sánh lãi suất vay thế chấp các ngân hàng mới nhất hiện nay

So sánh lãi suất vay thế chấp các ngân hàng hiện nay:

Ngân hàng

Lãi suất ưu đãi (%/năm)

Lãi suất thông thường (%/năm)

PVcomBank

6,99%/năm (ưu đãi 3 tháng)

LSCS + 3,0%

BIDV

7,2%/năm (24 tháng đầu)

8,5%/năm

VietinBank

7,1%/năm (24 tháng đầu)

8,6%/năm

Agribank

6,9%/năm (24 tháng đầu)

8,3%/năm

VPBank

6,8%/năm (24 tháng đầu)

8,2%/năm

MBBank

6,7%/năm (24 tháng đầu)

8,1%/năm

MSB

6,6%/năm (24 tháng đầu)

8%/năm

Xem thêm: Vay thế chấp ngân hàng là gì? Thủ tục và điều kiện vay

2. Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất

Cách tính lãi vay thế chấp ngân hàng chính xác nhất phụ thuộc vào phương pháp tính lãi suất mà ngân hàng áp dụng. Hiện nay, có hai phương pháp tính lãi suất cho vay thế chấp của các ngân hàng phổ biến là trả gốc và lãi hàng tháng. Theo đó, cách tính sẽ như sau:

Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất

Tổng tiền phải trả hàng tháng = Tiền lãi phải trả hàng tháng + Tổng tiền gốc phải trả hàng tháng.

Trong đó:

  • Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay ban đầu ÷ Số tháng vay
  • Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay ban đầu x Lãi suất theo tháng
  • Tiền lãi tháng thứ 2 = (Số tiền vay ban đầu - Tiền gốc đã trả) x Lãi suất theo tháng
  • Tương tự từ tháng thứ 3 trở đi, lãi sẽ tính trên dư nợ còn lại.

Khách hàng có thể sử dụng công cụ tính lãi suất trực tuyến trên website PVcomBank để tính lãi suất nhanh chóng và chính xác.

Lãi suất theo dư nợ giảm dần theo số dư thực tế

3. Chọn thời hạn vay ngân hàng như thế nào thì được lợi nhất?

Để chọn thời hạn vay ngân hàng như thế nào thì được lợi nhất, khách hàng cần cân nhắc các yếu tố sau:

  • Khả năng tài chính: Khách hàng cần xem xét khả năng tài chính của bản thân để đảm bảo có thể trả nợ đúng hạn. Nếu khả năng tài chính hạn chế, khách hàng nên chọn thời hạn vay ngắn hơn để giảm số tiền lãi phải trả.
  • Mục đích vay vốn: Khách hàng cần xác định mục đích vay vốn để lựa chọn thời hạn vay phù hợp. Nếu mục đích vay vốn là mua sắm, tiêu dùng, khách hàng có thể chọn thời hạn vay ngắn hơn. Nếu mục đích vay vốn là đầu tư, khách hàng có thể chọn thời hạn vay dài hơn để có thời gian trả nợ.
  • Không nên chọn thời hạn vay quá ngắn: Nếu chọn thời hạn vay quá ngắn, khách hàng sẽ phải trả nhiều tiền lãi hơn.
  • Không nên chọn thời hạn vay quá dài: Nếu chọn thời hạn vay quá dài, khách hàng có thể gặp khó khăn trong việc trả nợ khi khả năng tài chính thay đổi.
  • Nên cân nhắc các chương trình ưu đãi của ngân hàng: Một số ngân hàng có chương trình ưu đãi cho khách hàng vay vốn với thời hạn dài. Khách hàng nên cân nhắc các chương trình ưu đãi này để được hưởng lợi tối đa.

3.1. Dưới đây là một số lưu ý khi chọn thời hạn vay ngân hàng

Dưới đây là một số lưu ý khi chọn thời hạn vay ngân hàng

3.2. Một số ví dụ về cách chọn thời hạn vay ngân hàng

  • Khách hàng có khả năng tài chính hạn chế và mục đích vay vốn là mua sắm, tiêu dùng: Khách hàng nên chọn thời hạn vay ngắn, chẳng hạn như 6 tháng hoặc 1 năm.
  • Khách hàng có khả năng tài chính tốt và mục đích vay vốn là đầu tư: Khách hàng có thể chọn thời hạn vay dài, chẳng hạn như 5 năm hoặc 10 năm.

Một số ví dụ về cách chọn thời hạn vay ngân hàng

4. Vay chế chấp ngân hàng PVcomBank lãi suất thấp với nhiều ưu đãi

PVcomBank thường xuyên triển khai các chương trình ưu đãi lãi suất cho khách hàng vay vốn. Bảng lãi suất ưu đãi của PVcomBank:

Chương trình ưu đãi

Lãi suất cho vay ưu đãi

Lãi suất cho vay sau ưu đãi

Hạn mức vay

Vay mua nhà (BĐS đô thị, Vay mua nhà chung cư, dự án hợp tác với PVcomBank…)

3,99% (ưu đãi 3 tháng)

LSCS + 3,0%

85% Giá trị TSBĐ

Vay mua, xây, sửa nhà

10,49% (ưu đãi 6 tháng)

LSCS + 3,5%

70% Giá trị TSBĐ

Vay mua ô tô

10,5% (ưu đãi 6 tháng)

LSCS + 3,6%

80% Giá trị TSBĐ

Vay tiêu dùng

10,5% (ưu đãi 3 tháng)

LSCS + 3,5%

Tối đa 3 tỷ đồng

Lưu ý: Bảng lãi suất vay thế chấp trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất vay sẽ có sự biến động theo thời gian, tuy nhiên sự chênh lệch không quá lớn.

Xem thêm: Biểu phí dịch vụ & Lãi suất cơ sở (LSCS) tại ngân hàng PVcomBank

Vừa rồi là lãi suất vay thế chấp các ngân hàng hiện nay. Hy vọng bài viết trên đã đem lại cho quý khán giả nhiều thông tin có giá trị về lãi vay thế chấp các ngân hàng.

Lãi suất ngân hàng cho vay là bao nhiêu?

2. Mức lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng hiện nay là bao nhiêu?.

100 triệu vay ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?

Các hình thức vay 100 triệu tại ngân hàng Agribank Số tiền vay tối đa 100 triệu đồng, thời hạn vay tối đa 60 tháng. Lãi suất vay dao động từ 6,0% – 9,5%/năm.nullVay 100 triệu trong 1, 2, 3, 5 năm Ngân hàng Agribank lãi suất bao ...reg.edu.vn › vay-100-trieu-agribanknull

Vay vốn ngân hàng Agribank thế chấp sổ đỏ lãi suất bao nhiêu?

Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ của Agribank dao động từ 7% - 8% mỗi năm. Sau khi kết thúc ưu đãi, mức lãi suất sẽ thả nổi theo thị trường và được tính bằng công thức: Lãi suất sau ưu đãi = LSTK 13T + 3%.nullLãi suất vay ngân hàng Agribank thế chấp sổ đỏ là bao nhiêu?luatminhkhue.vn › lai-suat-vay-ngan-hang-agribank-the-chap-so-donull

Vậy Fe 10 triệu lãi suất bao nhiêu?

Lãi suất vay tiền Fe Credit Lãi suất vay tiền tại Fe Credit thường biến động trong một khoảng thời gian nhưng trung bình trong khoảng 2-3%/tháng. Tức là nếu bạn vay 10 triệu đồng với tiền lãi hàng tháng sẽ dao động từ 200.000 VNĐ đến 300.000 VNĐ.nullCách vay tiền Fe Credit: Hồ sơ, thủ tục điều kiện cần nắm - CellphoneScellphones.com.vn › sforum › cach-vay-tien-fe-creditnull

Chủ đề