Lượng từ của hoa trong tiếng Trung

Skip to content

Trong tiếng Việt, chúng ta thường sử dụng lượng từ kết hợp với danh từ để chỉ một sự vật, sự việc nào đó. Vậy thì “lượng từ tiếng Trung” có gì khác với tiếng Việt không, hãy cùng THANHMAIHSK đi tìm hiểu ngay bây giờ nhé.

Lượng từ của hoa trong tiếng Trung
Cách dùng Lượng Từ trong tiếng Trung

Lượng từ trong tiếng Trung là gì?

Lượng từ là từ loại chỉ đơn vị đo lường.

Ví dụ:

– 我家有三小猫眯 wǒjiā yǒu sānzhī xiǎo māomī.

Gia đình tôi có ba con mèo.

– 每同学都要努力学习。 měi gè tóngxué dōu yào nǔlì xuéxí.

Mỗi một bạn đều phải cố gắng học tập.

– 我帮你一吧。 wǒ bāng nǐ yīshǒu ba.

Tôi giúp cậu một tay.

– 我妈妈给我买了一自行车。 wǒ māmā gěi wǒ mǎile yíliàng zìxíngchē.

Mẹ tôi mua cho tôi một cái xe đạp.

– 最近有一很好看的电影,我们去看吧。 zuìjìn yǒu yíbù hěn hǎokàn de diànyǐng, wǒmen qù kàn ba.

Gần đây có một bộ phim rất hay, chúng ta đi xem đi.

a. Thường được sử dụng theo cấu trúc Số từ + lượng từ + tính từ + danh từ

Ví dụ:

– 他送给我一黑色的书包。 tā sòng gěi wǒ yígè hēisè de shūbāo.

Anh ấy tặng tôi một cái cặp sách màu đen.

– 她有一白色的电脑。 tā yǒu yìtái báisè de diànnǎo.

Cô ấy có một cái máy tính màu trắng.

– 那红色的词典是谁的? nà běn hóngsè de cídiǎn shì shéi de?

Cái cuốn từ điển màu đỏ là của ai thế?

b. Lượng từ thường đứng sau số từ tạo thành đoản ngữ số lượng

Ví dụ:

– 这书我看三遍了。 zhè běn shū wǒ kàn sānbiànle.

Cuốn sách này tôi đã xem ba lần rồi.

近些年,在这工作我已经学了很多东西。 jìn xiē nián, zài zhè gōngzuò wǒ yǐjīng xuéle hěnduō dōngxī.

Mấy năm này ở đây làm việc tôi đã học được rất nhiều thứ.

– 才几个月你就忘了? cái jǐ gè yuè nǐ jiù wàngle?

Mới có mấy tháng mà cậu đã quên rồi?

c. Phần lớn lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại

Ví dụ:

一队一队的人都优秀。 yíduì yíduì de rén dōu yōuxiù.

Người của mỗi đội đều xuất sắc.

个个都是好样。 gè gè dōu shì hǎoyàng.

Mỗi người đều giỏi giang.

条条小巷都通到大路。 tiáo tiáo xiǎoxiàng dōu tōng dào dàlù.

Các ngõ nhỏ đều thông với đường lớn.

Một số lưu ý khi sử dụng lượng từ trong tiếng Trung

Lượng từ “个 – gè” là lượng từ thường sử dụng nhất

Ví dụ

两个小孩在院子里玩儿。(dùng với người) liǎnggè xiǎohái zài yuànzi lǐ wánr.

Hai đứa trẻ chơi ở trong vườn.

– 我的一个耳朵好疼啊。 (dùng với bộ phận cơ thể) wǒ de yígè ěrduǒ hǎo téng a.

Một bên tai của tôi đau quá.

– 我送给他两个苹果。(dùng với hoa quả) wǒ sòng gěi tā liǎnggè píngguǒ.

Tôi tặng cậu ta hai quả táo.

– 世界上只有一个太阳。 (dùng với các hành tinh) shìjiè shàng zhǐyǒu yígè tàiyáng.

Trên thế giới chỉ có một mặt trời.

– 你们要认真地做这个动作。(dùng với hành động, hoạt động) nǐmen yào rènzhēn dì zuò zhège dòngzuò.

Các cậu phải nghiêm túc thực hiện động tác này.

两个月都过去了,他怎么没找我来呢?(dùng với thời gian) liǎng gè yuè dōu guòqùle, tā zěnme méi zhǎo wǒ lái ne?

Hai tháng đã trôi qua rồi, sao anh ấy không đến tìm tôi nhỉ?

这个蛋糕好好吃啊。(dùng với thực phẩm, đồ ăn) zhège dàngāo hǎo hao chī a.

Cái bánh gato này ngon quá.

– 他们正在参加一个辩论会。(dùng với hội nghị) tāmen zhèngzài cānjiā yígè biànlùn huì.

Bọn họ đang tham gia một cuộc biện luận.

– 我给你讲那个故事吧。(dùng với các câu chuyện) wǒ gěi nǐ jiǎng nàgè gùshì ba.

Tớ kể cho cậu chuyện kia này nhé.

– 每天她都要背十个单词。(dùng với đơn vị từ) měitiān tā dōu yào bèi shígè dāncí.

Mỗi ngày cô ấy đều học 10 từ đơn.

Phân loại các loại lượng từ

Lượng từ được chia thành 2 loại: danh lượng từ và động lượng từ. Cụ thể

a. Danh lượng từ

Biểu thị đơn vị tính toán của người hoặc vật

Ví dụ:

– 拿到这笔钱她就给自己买一双鞋子。 ná dào zhè bǐ qián tā jiù gěi zìjǐ mǎi yìshuāng xiézi.

Lấy được số tiền này cô ấy bèn mua cho mình một đôi giày.

– 可以在这个城市买一套房子真不容易。 kěyǐ zài zhège chéngshì mǎi yítào fángzi zhēn bù róngyì.

Có thể mua được một căn phòng ở thành phố này không dễ dàng gì cả.

– 阳台放着三盆花儿。 yángtái fàng zhe sān pénhuār.

Sân thượng đặt ba chậu hoa.

– 他画了一条鱼。 tā huà le yì tiáo yú.

Cậu ấy vẽ một con cá

b. Động lượng từ

Dùng để biểu thị số lần thực hiện hành vi, động tác

Ví dụ: –  我打算明天回家一趟。 wǒ dǎsuàn míngtiān huí jiā yítàng.

Tôi định ngày mai về nhà một chuyến.

– 我等了十分钟车还没来。 wǒ děngle shí fēnzhōng, chē hái méi lái.

Tôi đợi 10 phút mà xe vẫn chưa tới.

– 刚才你说什么,可以再说一遍吗? gāngcái nǐ shuō shénme, kěyǐ zàishuō yíbiàn ma?

Vừa nãy cậu nói gì có thể nói lại không?

– 妈妈生气了, 骂我一顿 Māmā shēngqì le, mà wǒ yídùn.

Mẹ giận rồi, mắng tôi một trận.

48 lượng từ hay dùng trong tiếng Trung

Tổng hợp 48 lượng từ trong tiếng Trung thường được sử dụng nhiều nhất. Các bạn cần nắm vững những lượng từ này nhé!

Lượng từ Phiên âm Dùng cho
các đồ vật có tay cầm: ghế, ô, dao…
bāo túi đựng các đồ vật, bao thuốc lá
bēi cốc, chén, đồ uống: trà, cà phê
bĕn sách, tạp chí
bộ phim
chuàn các vật thành từng chùm, cụm: nho, chuối
duì các vật thường đi từng đôi
fèn bản báo cáo, các bản copy
fēng thư từ
nhà, hộ gia đình
jiā công ty, tòa nhà, hộ gia đình
jiān phòng
jiàn quần áo, hành lý
jiè sự kiện lớn
jīn cân, tương đương với 0.5 kg
cụm từ, lời nhận xét
juăn cuộn, vòng, bài thi
cây
kŏu thành viên gia đình, hộ gia đình
kuài các vật khác đi thành từng miếng, khúc: xà phòng, mảnh đất
liàng phương tiện có bánh xe: xe hơi, xe mô tô
lún vòng thi đấu, thể thao
píng chai, lọ
qún đám đông, nhóm, đàn
shŏu bài hát, bài thơ
shuāng các vật nhất thiết phải đi thành từng đôi
tái máy tính, tivi, radio, các máy móc khác
tiáo các vật thể dài, uốn khúc: đường phố, song suối
tóu gia súc nuôi trong nhà
wèi cách lịch sử chỉ người
zhāng các vật thể phẳng, hình chữ nhật: bàn, giường, bản đồ
zhī động vật
zhī các vật thể dài, mỏng: bút chì, thuốc lá
vật đi theo đôi: găng tay, mắt kính
yuán nhân viên
míng người
tào bộ, căn
zuò ngọn núi, ngôi nhà, cây cầu
fáng buồng ngủ
běn sách, quyển vở
duǒ hoa
shù bó hoa, bó củi
duàn đoạn đường, đoạn văn
bān chuyến xe, chuyến bay
piàn viên thuốc, bãi đất, vùng biển
món tiền
piān bài văn
dùng cho những vật nhỏ: hạt, giọt

Download bản full lượng từ trong tiếng Trung (cập nhật)

Hy vọng với kiến thức và bảng tổng hợp các lượng từ thường gặp sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn và có thể vận dụng thật tốt trong giao tiếp hàng ngày. Nếu còn đang phân vân trong việc nên học tiếng Trung như thế nào, thì các bạn có thể liên hệ với THANHMAIHSK để nhận được tư vấn nhé.

Hệ thống bài học Ngữ pháp tiếng Trung:

Lượng từ của hoa trong tiếng Trung

Cách dùng của lượng từ là ngữ pháp quan trọng trong bất kỳ một ngôn ngữ nào, dù là tiếng Việt hay tiếng Trung. Lượng từ trong tiếng Trung chính là đơn vị tính số lượng của người hoặc sự vật. Hôm nay, Trung tâm tiếng Trung Thượng Hải sẽ gửi đến các bạn danh sách các lượng từ tiếng Trung thông dụng nhất. Mọi người cùng tham khảo nhé !

Phần 1

Fèn Phần, bản (phần cơm, bản hợp đồng, bản thông báo)
Fēng Bức, lá, phong (bức thư)
Bức, tấm, miếng (bức tranh, miếng vải)
Đôi, bộ, cái (đôi găng tay, bộ mặt, cái kính đeo)
Gān Đòn, cây (đòn cân, cây súng – dùng cho những vật có thân)
Con, người, quả… (con người, người bạn, quả táo – dùng cho những danh từ không có lượng từ riêng và một số danh từ có lượng từ chuyên dùng)
Gēn Chiếc, cây, thanh, sợi (chiếc đũa, cây ống nước, thanh thép, sợi dây – những vật dài, mảnh)
Sợi, con, luồng, tốp (sợi dây, con suối, luồng khí nóng, tốp quân địch)
Guà Dây, chuỗi (dây pháo)
Guǎn Ống (ống bút, ống hút – những vật có hình ống nhỏ dài)
Xíng Hàng, dòng (hàng chữ, hàng cây, nước mắt)
Huí Hồi (lần)
Thang (thang thuốc)
Jiā Nhà (nhà hàng, công ty)
Jià Cỗ, chiếc (cỗ máy, chiếc máy bay, cầu)
Jiān Gian, buồng, phòng  (phòng học, phòng ngủ)
Nắm, chiếc, cái (nắm hoa, nắm gạo, cái dao, ô và những vật có cán,có tay cầm)
Bān Chuyến (xe, máy bay…)
Bàn Nhánh, múi (nhánh tỏi, múi cam…)
Bāo Bao, túi (bao gạo, túi quần áo,bao đựng các đồ vật…)
Běn Cuốn, quyển, bản (cuốn sách, quyển vở….)
Bēi Tách, cốc, chén,ly, cúp (trà, cà phê, giải thưởng hình ly cốc)
Món, bức (món tiền, bức tranh…)
Bộ, cỗ (bố máy, cỗ xe…)
Céng Tầng, mối, mức, lớp (tầng lầu, mối lo lắng, lớp bụi, ….)
Cuō Nhúm, nhóm, tốp (nhúm muối, tốp bạn, nhóm bạn…)
Chǎng Trận, hiệp (trận bóng, trận mưa, hiệp bóng…)
Zhòng Lớp, đợt (lớp núi, đợt khó khăn…)
Chū Vở (kịch)

Lượng từ của hoa trong tiếng Trung

Lượng từ của hoa trong tiếng Trung

Phần 2

Chuàn Nải, chùm, chuỗi, xiên (nải chuối, chùm nho, chuỗi ngọc, xiên thịt…)
Chuáng Tấm, cái (tấm chăn)
Tá (tá khăn mặt)
Dāo Thếp (thếp giấy)
Dào Con, bức, vệt, đạo, cái lớp, (con sông, bức tường, cái cửa, )
Dǐng Cái (mũ, màn)
Dìng Thỏi (thỏi mực, thỏi sắt)
Bức (tường)
Yǎn Cái (giếng)
Mục(tin tức, bài thi)
Zōng Món, bầu (món tiền, bầu tâm sự)
Zūn Pho, cỗ (pho tượng, cỗ pháo)
Zuò Ngọn, toàn, cái (ngọn núi, toàn nhà, cây cầu – dùng cho những vật to lớn cố định 1 chỗ )
Zhǎn Ngọn đèn
Zhāng Tờ, tấm, cái, cây (tờ giấy, tấm tranh, cái bàn, cây cung)
Zhèn Trận, tràng (trận gió, tràng vỗ tay)
Zhǐ Cái, con (cái tay, cái tai, con gà – dùng cho những thứ thành đôi, thành cặp)
Zhī Cây, cành (cây viết, cành hoa, cây súng)
Zhī Cánh,bài (cánh quân, bài hát)
Zhǐ Tờ, liên (tờ công văn, liên hóa đơn)
Zhǒng Loại (loại người, loại hình)
Zhóu Cuộn, cuốn (cuộn chỉ, cuốn tranh)
Zhū Cây (cây táo)
Zhù Cây, que (cây hương)
Zhuāng Sự (sự việc)
Chuáng Tòa (toà nhà)
Duàn Đoạn (đoạn đường, đoạn văn)
Duī Đống (đống đường, đống người)
Duì Đôi (đôi vợ chồng, đôi tình nhân)

Lượng từ của hoa trong tiếng Trung

Lượng từ của hoa trong tiếng Trung

Phần 3

Dùn Bữa, trận (bữa cơm, trận đòn)
Duo Đóa, đám (đóa hoa, đám mấy)
Viên, phát (viên đạt, phát đạn)
Fāng Chiếc (chiếc khăn tay, chiếc bia – dùng cho vật có hình vuông)
Fáng Buồng (buồng chuối, buồng ngủ)
Jiàn Sự, chiếc (sự việc, chiếc áo)
Ván, trận (ván cờ)
Câu (câu thở)
Cỗ, chiếc (cỗ quan tài, chiếc đồng hồ để bản)
Cây ( cây cỏ, cây xanh)
Hạt, giọt (hạt đạu, giọt mồ hôi)
Kǒu Cái, miệng, khẩu (cái dao, miệng giếng)
Kuài Cục, mảnh, (cục gỗ, cục xà bông, mảnh đất)
Kǔn Bó (bó củi, bó rơm)
Hạt, viên (hạt gạo, viên đạn)
Liǎ Hai (người)
Liàng Cỗ xe, chiếc xe
Liè Đoàn (đoàn tàu)
Lǐng Chiếc, cái (chiếc áo, chiếc chiếu)
Lìng Ram (ram giấy)
Lún Vầng (vầng trăng)
Luó Hộp, chục, túi, sọt (hộp bút, chục trái cây, túi đinh ốc, sọt dưa hấu)
Méi Tấm (tấm huân chương)
Mén Cỗ môn, (cỗ phái, môn học)
Miàn Tấm, lá (tấm gương, lá cờ – dùng cho vật dẹp, phẳng)
Míng Người (người học sinh mới)
Pái Băng, dẫy, hàng (băng đạn, dãy ghế)
Pán Cỗ, cái (cỗ máy, cái cối)

Lượng từ của hoa trong tiếng Trung
Phần 4

Con, cuộn, cây (con người, cuộn vải)
Piān Bài, trang, tờ (bài văn, tờ giấy)
Piàn Viên, bãi, vùng (viên thuốc, bãi đất, vùng biển cả)
Chiếc (chiếc giường)
Qún Bầy, đàn, đoàn (bầy chim, đàn ngựa, đoàn người)
Suǒ Ngôi (ngôi nhà, ngôi trường)
Shàn Ô, cánh (ô cửa sổ, cánh cửa)
Shēn Bộ (quần áo)
Shǒu Bài (bài hát)
Shù Bó (bó hoa, bó củi)
Tái Cỗ, vở (cỗ máy, vở kịch)
Táng Buổi (buổi học)
Tào Bộ, căn (bộ sách, bộ tem, bộ quần áo, căn nhà)
Tiáo Cái, con, quả, cây, tút, dòng (cái chân, con cá, quả bí, cây thuốc lá, con đường, dòng sông, dòng suối – dùng cho vật dài)
Tōng Cú, bản, hồi (cú điện thoại, bản văn thử, hồi trống)
Tǒng Ống (ống kem đánh răng)
Tǒng Thùng (thùng nước, xô)
Tóu Con, đầu, củ (con bò, đầu heo, củ tỏi)
Tuán Cuộn, gói (cuộn len, gói giấy vụn)
Wán Viên (viên thuốc)
Wěi Con (cá)
Wèi Vị (vị khách)
Ổ (ổ gà)
Xiàng Hạng mục, điều (điều kỉ luật, mục khách hàng)
Yuán Viên (nhân viên)

Trên đây là tổng hợp hơn 100 lượng từ thường gặp trong tiếng Trung. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn học tiếng Trung tốt hơn. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết khác của Tiếng Trung Thượng Hải để học thêm nhiều chủ đề hay và thú vị khác nhé!

BỔ NGỮ KẾT QUẢ

CÂU SO SÁNH NGANG BẰNG

CÁC THÀNH PHẦN TRONG CÂU TIẾNG TRUNG

TỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ HAY ( PHẦN 2)