Lý luận và phương pháp giảng dạy tiếng Anh 1

BM01.QT02/ĐNT-ĐTTRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCMKHOA NGOẠI NGỮCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc Lập – Tự Do – Hạnh PhúcĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN1. Thông tin chung về học phần:- Tên học phần: Lý luận và Phương pháp Giảng dạy Tiếng Anh (Methodology 1)- Mã học phần:1524043- Số tín chỉ học phần: 3- Thuộc chương trình đào tạo của bậc Đại Học, Khoa Ngoại Ngữ.- Số tiết trong học phần :§ Nghe giảng lý thuyết:15 tiết§ Làm bài tập trên lớp; thảo luận, thực hành, hoạt động theo nhóm 30 tiết§ Tự học:90 giờ- Đơn vị phụ trách học phần: Tổ Giáo học pháp và Biên-Phiên Dịch2. Học phần trước: khơng có.3. Mục tiêu của học phần: Sinh viên tiếp thu các kiến thức cơ bản liên quan đến lý luận vàphương pháp giảng dạy Tiếng Anh và học các kỹ năng cần thiết để áp dụng các kiến thức đó vàocách dạy từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp Tiếng Anh và cách dạy các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết,cách tổ chức lớp, cách rèn luyện học sinh làm việc theo từng cặp, nhóm, cách dùng bảng phấn,cách kiểm tra, đánh giá học sinh sau mỗi tiết dạy và sau mỗi giai đoạn trong học kỳ.4. Chuẩn đầu ra:Nội dungĐáp ứng CĐRCTĐTKiến thức4.1.1 Nắm vững kiến thức khái quát về các lý luận và PLO – K3, K16,phương pháp giảng dạy Tiếng Anh từ đầu thế kỷ thứ 19 K17, 20đến nay.4.1.2 Nắm vững cách vận dụng các lý luận và phương PLO – K3, K16,pháp giảng dạy Tiếng Anh vào việc dạy từ vựng, ngữ âm, K17, 20ngữ pháp Tiếng Anh, việc dạy các kỹ năng nghe, nói, đọc,viết, việc kiểm tra, đánh giá học sinh sau mỗi tiết dạy vàsau mỗi giai đoạn trong học kỳ, với trọng tâm là theođường hướng giao tiếp.4.1.3 Nắm vững cách áp dụng các lý luận và phương PLO – K2, K3,pháp giảng dạy Tiếng Anh vào việc tổ chức lớp, việc rèn K19, K21luyện học sinh học Tiếng Anh theo đường hướng giaotiếp.4.1.4 Nắm vững cách áp dụng các lý luận và phương pháp PLO – K2, K3,giảng dạy Tiếng Anh vào việc kiểm tra, đánh giá học sinh K19, K21sau mỗi tiết dạy và sau mỗi giai đoạn trong học kỳ.Kỹ năng4.2.1 Vận dụng đúng các kiến thức về lý luận và phương PLO – S1, S2, S4,pháp giảng dạy Tiếng Anh vào việc dạy từ vựng, ngữ âm, S8ngữ pháp, việc dạy các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết TiếngAnh theo đường hướng giao tiếp.4.2.2 Vận dụng kiến thức về các lý luận và phương pháp PLO – S5, S6giảng dạy Tiếng Anh theo đường hướng giao tiếp vàocách rèn luyện học sinh làm việc theo phương châm lấyngười học làm trung tâm.4.2.3 Áp dụng kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức công việc, PLO – S5, S6kỹ năng giao tiếp, ứng xử, thuyết trình, đàm phán, kỹnăng làm việc nhóm, sử dụng cơng nghệ thông tin và kỹ1 năng giải quyết vấn đề vào việc tổ chức lớp và hướng dẫnhọc sinh học tập.Thái độ4.3.1 Có thái độ học tập tốt, chuẩn bị bài kỹ ở nhà, thực PLO – A2, A4,tập giảng dạy và thảo luận tốt trên lớp Hình thành thái độ A6đúng đắn đối với việc dạy Tiếng Anh khi ra trường.4.3.2 Hình thành được lịng u thích mơn học và học tốt PLO – A3, A5ở các lớp lý luận và phương pháp giảng dạy Tiếng Anhtiếp theo để có thể nắm vững chuyên mơn, có ý thức tráchnhiệm đối với học sinh, và có đạo đức, tác phong nghềnghiệp tốt khi trở thành thầy/cơ giáo.5. Tóm tắt nội dung học phần:Trong học phần này, sinh viên được cung cấp kiến thức cơ bản về các lý luận và phươngpháp giảng dạy ngoại ngữ đang được phổ biến trên khắp thế giới, phương pháp tổ chức lớp họcsao cho phù hợp với cách dạy và học các ngữ liệu (từ vựng, ngữ âm, cấu trúc ngữ pháp) theođường hướng giao tiếp. Ngoài ra, sinh viên cũng được rèn luyện cách vận dụng kiến thức về cáclý luận và phương pháp giảng dạy Tiếng Anh vào việc dạy từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp, việc dạycác kỹ năng nghe, nói, đọc, viết theo đường hướng giao tiếp. Sinh viên áp dụng kỹ năng lập kếhoạch, kỹ năng giải quyết vấn đề vào việc tổ chức lớp và hướng dẫn học sinh học tập. Qua họcphần này, sinh viên hình thành được lịng u thích mơn học, rèn luyện được thái độ, đạo đức,tác phong nghề nghiệp tốt.6. Nội dung và lịch trình giảng dạyBuổi/TiếtNội dungGhi chú1Giới thiệu môn học.4.1.1; 4.1.2; 4.1.3;4.2.1; 4.2.2;4.2.3;4.3.1;2Dạy ngoại ngữ theo đường hướng giao tiếpNhư trên3Những đặc tính khác nhau của những người họcthuộc các lứa tuổi khác nhau và có mục đích họcngoại ngữ khác nhauNhư trên4Những vai trị khác nhau của người giáo viên Như trêntrong một lớp học ngoại ngữ .5Cách tổ chức lớp và hướng dẫn học sinh làm việc Như trêntheo cặp hoặc nhóm.6Cách sử dụng bảng phấn và những dụng cụ nghe Như trênnhìn trong việc dạy ngoại ngữ.7Cách dạy học sinh luyện phát âm và nói đúng Như trênngữ điệu trong Tiếng Anh.Cách dạy từ vựng và ngữ pháp Tiếng Anh theo Như trên82 910111213phương pháp trực tiếp và đường hướng giao tiếp.Thi giữa học kỳ (75 phút)Những nguyên tắc và cách dạy một bài đọc hiểuTiếng Anh theo đường hướng giao tiếp.Những nguyên tắc và cách dạy một bài nghehiểu Tiếng Anh theo đường hướng giao tiếp.Các hoạt động mang tính giao tiếp và cách dạymột bài luyện nói Tiếng AnhCách dạy luyện viết Tiếng AnhNhư trênNhư trênNhư trênNhư trênNhư trên14Việc kiểm tra, đánh giá các bài học và bài làm Như trêncủa học sinh15Tham khảo một số bài kiểm tra, đánh giá học Như trênsinh ở cấp 2 và cấp 3.Tổng kết khóa học.7. Nhiệm vụ của sinh viên:Sinh viên phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:- Tham dự tối thiểu 13/15 buổi học tại lớp; đi học đúng giờ.- SV đọc bài kỹ tại nhà và nghe giảng nghiêm túc tại lớp.- Tham gia thảo luận tích cực về bài dạy của GV hay bài dạy thực tập của các SV khác.- Tham dự kiểm tra giữa học kỳ.- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học và làm việc theo nhóm.8. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên.8.1. Cách đánh giá:Sinh viên được đánh giá tích lũy học phần như sau:TT Điểm thành phầnQuy địnhSốMục tiêuđiểm1Điểm chuyên cần.Tổng số buổi học trong lớp = 13/15 10%4.3.1buổi.Điểm đánh giá việc Nghiêm túc nghe giảng bài và tích cực 10%4.3.2nghe giảng và thái tham gia thảo luận bài học2độ tham gia thảoluận bài học.Điểm trình bày bài Vận dụng đúng các phương pháp 10%4.1.1; 4.1.2;3học tại lớpgiảng dạy Tiếng Anh đang được phổ4.1.3; 4.1.4biến, kiến thức về cách tổ chức lớp,4.2.1; 4.2.2;cách dùng dụng cụ nghe nhìn, cách4.2.3;đánh giá học sinh vào việc thực tập4.3.1; 4.3.2đứng lớp trinh bày bài học.3 4Điểm kiểm tra giữa Kiểm tra các kiến thức và kỹ năng đã 20%học kỳ.tiếp thu trong 9 tuần đầu của học kỳ.5Điểm kiểm tra cuối Kiểm tra các kiến thức và kỹ năng đã 50%học kỳ.tiếp thu trong 15 tuần của học kỳ.4.1.1; 4.1.2;4.1.3; 4.1.44.2.1; 4.2.2;4.2.34.1.1; 4.1.2;4.1.3; 4.1.44.2.1; 4.2.2;4.2.38.2. Cách tính điểm- Điểm đánh giá thành phần và điểm kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến10), làm tròn đến 0.5.- Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần.9. Tài liệu học tậpGiáo trình chính[1] Teach English Adrian Doff – Cambridge UniversityPress (1988).[2] TKT (Teaching Knowledge Test) Mary Spratt, Alan Pulverness, andMelanie William – Cambridge University Press ( First Published 2011;Fourth Printing 2012)Tài liệu tham khảo[3] The CELTA Course, Scott Thornbury and Peter Watkins –Cambridge University Press (First Published 2007; Sixth Printing 2012)[4] How to Teach English Jeremy Harmer – Addison Wesley LongmanLimited (First Published 1998)[5] Theories of Learning Languages (Tài liệu lấy từ các websites)[6] English 6,7,8,9,10, 11, 12 (Bộ mới), TheMinistry of Education &Training – Nhà Xuất Bản Giáo Dục10. Hướng dẫn sinh viên tự học: Giảng viên hướng dẫn sinh viên đọc bài ở nhà đồng thời đọcthêm các sách tham khảo, các tài liệu mới trên các websites và có kế hoạch làm việc theo nhómđể trao đổi kinh nghiệm và học tập lẫn nhau.ThựcTuầnLýNội dunghànhNhiệm vụ của sinh viên/Buổithuyết2Dạy ngoại ngữ theo đườnghướng giao tiếpNhững vai trò khác nhaucủa người giáo viên trongmột lớp học ngoại ngữcách sử dụng bảng & dụngcụ học tậpCách dạy luyện âm36363636363610Cách dạy từ vựng, ngữphápÔn tập cho thi giữa họcphầnCách dạy Đọc hiểu3611Cách dạy Nghe- Nói3645678Đọc tài liệu tại nhà, chuẩn bi bài cá nhân& nhómĐọc tài liệu tại nhà, chuẩn bi bài cá nhân& nhómĐọc tài liệu tại nhà,chuẩn bi bài cá nhân& nhómĐọc tài liệu tại nhà,chuẩn bi bài cá nhân& nhómĐọc tài liệu tại nhà, chuẩn bi bài cá nhân& nhómĐọc tài liệu tại nhà, chuẩn bi bài cá nhânĐọc tài liệu tại nhà, chuẩn bi bài cá nhân& nhómĐọc tài liệu tại nhà, chuẩn bi bài cá nhân& nhóm4 13Cách dạy Viết3614Chuẩn bị cho thi Học phần36Ngày ... Tháng ... Năm 201Trưởng khoa(Ký và ghi rõ họ tên)Đọc tài liệu tại nhà, chuẩn bi bài cá nhân& nhómchuẩn bi ôn thi Học phần (cá nhân &nhóm)Ngày ... Tháng ... Năm 201Tổ trưởng Bộ môn(Ký và ghi rõ họ tên)Ngày ... Tháng ... Năm 201Người biên soạn(Ký và ghi rõ họ tên)Lê Thu ThủyNgày ... Tháng ... Năm 201Ban giám hiệu5

THẠC SĨ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN TIẾNG ANH

Mã ngành đào tạo: 8 140 111

(Quyết định số 2064/QĐ-ĐHM, ngày 25/9/2019 của Hiệu trưởng trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh)

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

Chương trình thạc sỹ chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh (LL&PPDHBMTA) của Trường Đại học Mở TPHCM hướng tới nâng cao và/hoặc đào tạo lại những giáo viên giảng dạy tiếng Anh như ngoại ngữ hay ngôn ngữ thứ hai. Chương trình đào tạo cung cấp cho người học hệ thống tri thức vững chắc cả về mặt lý thuyết lẫn thực hành về giảng dạy tiếng Anh, qua đó giúp người học phát triển kiến thức chuyên môn và năng lực nghề nghiệp.

Chương trình học được xây dựng theo định hướng ứng dụng.

Kiến thức

- Trang bị cho người học kiến thức chuyên sâu về lý thuyết học và dạy tiếng Anh; nguyên lý cơ bản của các phương pháp giảng dạy tiếng Anh;

- Cung cấp kiến thức chuyên sâu về các nguyên lý cơ bản trong tổ chức giảng dạy;                                                                                                                               

- Cung cấp kiến thức nâng cao về phương pháp nghiên cứu.

Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng phân tích, đánh giá, và tổng hợp các lý thuyết, nguyên lý cơ bản liên quan đến việc học và dạy tiếng Anh để ứng dụng vào bối cảnh giảng dạy cụ thể;  

- Phát triển khả năng nghiên cứu và đề xuất hướng giải quyết mang tính chuyên gia cho các vấn đề thuộc lĩnh vực học và dạy tiếng Anh;

- Phát triển năng lực ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh trình độ 4/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hay tương đương.

Mức tự chủ và trách nhiệm

- Phát triển năng lực tự chủ và sáng tạo, phát triển nghề nghiệp chuyên môn, và học tập suốt đời.

2. VỊ TRÍ LÀM VIỆC SAU KHI TỐT NGHIỆP

Sau khi tốt nghiệp người học có thể đảm nhận các vị trí việc làm sau đây:

  • Có thể đảm nhận công việc ở các vị trí giảng dạy, nghiên cứu, tư vấn, và hoạch định kế hoạch, chương trình đào tạo giảng dạy tiếng Anh tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung học, và các cơ sở giảng dạy ngoại ngữ;
  • Có thể làm việc quản lý ở các trường, sở giáo dục hoặc phòng giáo dục tại các địa phương và tham gia các dự án giáo dục;
  • Có thể thành lập và vận hành trung tâm ngoại ngữ, tổ chức giảng dạy tại gia, hoặc tự tìm kiếm cơ hội việc làm ở nước ngoài;
  • Có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sỹ.

3. CHUẨN ĐẦU RA

Khi hoàn thành khóa học, người học dự kiến có năng lực:

+ Đánh giá và vận dụng các lý thuyết, nguyên lý cơ bản, các nguồn lực phục vụ cho việc học và dạy tiếng Anh một cách phù hợp, sáng tạo vào bối cảnh giảng dạy cụ thể;

+ Nghiên cứu và đề xuất giải pháp mang tính chuyên gia cho các vấn đề thuộc lĩnh vực học và dạy tiếng Anh;

+ Phát triển chuyên môn, ý thức đạo đức nghề nghiệp và học tập suốt đời, thể hiện cụ thể như sau:

- Có kiến thức chuyên sâu về lý thuyết học và dạy tiếng Anh, và nguyên lý cơ bản của các phương pháp giảng dạy tiếng Anh;

- Có kiến thức chuyên sâu về nguyên lý vận dụng các nguồn lực phục vụ cho việc tổ chức học và dạy tiếng Anh một cách phù hợp, sáng tạo;

- Nắm vững kiến thức nền tảng về phương pháp nghiên cứu giáo dục để giải quyết các vấn đề trong học tập và giảng dạy tiếng Anh;

- Phân tích, đánh giá, và tổng hợp các lý thuyết, nguyên lý cơ bản liên quan đến việc học và dạy tiếng Anh để ứng dụng vào bối cảnh giảng dạy cụ thể;

- Nghiên cứu và đề xuất hướng giải quyết mang tính chuyên gia cho các vấn đề thuộc lĩnh vực học và dạy tiếng Anh;

- Có năng lực ngoại ngữ khác ngoài tiếng Anh trình độ 4/6;

- Có năng lực tự chủ và sáng tạo, phát triển nghề nghiệp chuyên môn và học tập suốt đời.

4. ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH

4.1 Đối tượng tuyển sinh

Đối tượng dự tuyển chuyên ngành LL&PPDHBMTA, trình độ thạc sỹ phải:

  • Ngành đúng: Có bằng tốt nghiệp đại học trong nước thuộc ngành Sư phạm tiếng Anh;
  • Ngành gần: Có bằng tốt nghiệp đại học trong nước thuộc ngành Ngôn ngữ Anh;

Hoặc có bằng tốt nghiệp đại học thuộc các ngành dưới đây do đại học nước ngoài cấp mà ngôn ngữ học tập là tiếng Anh:

+ English/ American/ Australian studies

+ Applied linguistics

+ British/ English/ American literature

+ Education (liên quan đến giáo dục ngôn ngữ)

+ Linguistics

Đối tượng dự tuyển thuộc ngành gần phải học bổ sung kiến thức môn “Phương pháp giảng dạy tiếng Anh” 3 tín chỉ. Thí sinh sẽ được miễn học bổ sung nếu đã học môn này trong chương trình đào tạo cử nhân hay có 2 năm kinh nghiệm giảng dạy.

4.2 Điều kiện dự tuyển

4.2.1. Đối tượng dự tuyển trình độ thạc sỹ là công dân Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Về văn bằng: Có bằng tốt nghiệp đại học thuộc các ngành kể trên tại mục 4.1.
  • Về kinh nghiệm: Không yêu cầu
  • Về lý lịch bản thân: Có lý lịch rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận; Có đủ sức khỏe học tập; Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời gian theo quy định của Nhà trường.

4.2.2. Trường hợp đối tượng dự tuyển trình độ thạc sỹ là công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sỹ chuyên ngành LL&PPDHBMTA tại Trường Đại học Mở TPHCM, thực hiện theo Quy định Tuyển sinh và tổ chức đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ đối với người nước ngoài của Trường.

4.3 Môn thi tuyển (hoặc xét tuyển)

Thi tuyển 03 môn đối với người dự tuyển là công dân Việt Nam:

- Môn 1: Phương pháp giảng dạy;

- Môn 2: Ngôn ngữ học (Môn chủ chốt);

- Môn Ngoại ngữ: Tiếng Pháp, Tiếng Trung.

Xét tuyển dựa vào kết quả phỏng vấn đánh giá năng lực 02 môn đối với người dự tuyển là người nước ngoài:

- Môn 1: Phương pháp giảng dạy;

- Môn 2: Ngôn ngữ học.

4.4 Điều kiện miễn thi ngoại ngữ

Thí sinh là công dân Việt Nam có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của Nhà trường

  • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sỹ, tiến sỹ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ học tập khác tiếng Anh, được cơ quan có thầm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài khác tiếng Anh;
  • Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hay tương đương còn trong thời hạn hai năm tính từ ngày cấp đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận. Bảng chuyển đổi tương đương một số ngôn ngữ phổ biến như sau:

Cấp độ

Tiếng Nga

Tiếng Pháp

Tiếng Đức

Tiếng Trung

Tiếng Nhật

3/6

(Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)

TRKI 1

DELF B1

TCF niveau 3

B1

ZD

HSK

cấp độ 3

JLPT N4

4.5 Điều kiện trúng tuyển

- Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi, kiểm tra (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).

- Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, chuyên ngành đào tạo và tổng điểm hai môn thi, kiểm tra của từng thí sinh (không cộng điểm môn ngoại ngữ), Hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.

- Tr­ường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi, kiểm tra nêu trên (đã cộng cả điểm ưu tiên, nếu có) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

  • Thí sinh là nữ;
  • Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt;
  • Người được miễn thi ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn ngoại ngữ.

5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

 - Hoàn tất các học phần thuộc chương trình đào tạo;

- Hoàn tất luận văn được Hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên;

- Có chứng chỉ tham dự hội thảo quốc tế phù hợp với chuyên ngành;

- Đáp ứng các yêu cầu khác của Trường. 

6. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tạo gồm 60 tín chỉ, trong đó luận văn tốt nghiệp chiếm 15 tín chỉ, được phân bổ như sau.

7. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO

Các học phần được tổ chức trong 3 học kỳ (1 năm), và thời gian thực hiện luận văn tối thiểu là 6 tháng sau đó.

HỌC KỲ 1

TT

MÃ HP

TÊN HỌC PHẦN

TÍN CHỈ

Bắt buộc (10 tín chỉ)

01

ECO501

Triết học

04

02

16ENG503

Viết học thuật

03

03

ENG611

Lý luận học và dạy ngôn ngữ

03

Tự chọn (6 tín chỉ): 2 học phần tự chọn bắt buộc từ Phần kiến thức cơ sở.

HỌC KỲ 2

TT

MÃ HP

TÊN HỌC PHẦN

TÍN CHỈ

Bắt buộc (6 tín chỉ)

01

ENG501

Phương pháp nghiên cứu khoa học

03

02

ENG701

Phương pháp giảng dạy ngôn ngữ nâng cao

03

Tự chọn (6 tín chỉ): 1 học phần từ Phần kiến thức cơ sở và 1 học phần từ Phần kiến thức chuyên ngành.

HỌC KỲ 3

TT

MÃ HP

TÊN HỌC PHẦN

TÍN CHỈ

Bắt buộc (11 tín chỉ)

01

ENG702

Thực hành giảng dạy ngôn ngữ

03

02

ENG709

Thiết kế môn học và phát triển tài liệu giảng dạy

03

03

ENG502

Ngoại ngữ: Pháp và Tiếng Trung

05

Tự chọn 6 tín chỉ: 2 học phần từ Phần kiến thức chuyên ngành.

HỌC KỲ 4, 5

TT

MÃ HP

TÊN HỌC PHẦN

TÍN CHỈ

Bắt buộc

01

ENG716

Luận văn

15