Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa có đặt cọc năm 2024

  • Tải bản đầy đủ (VN)
  • Tải bản đầy đủ (EN)
  • Lưu xem sau
  • Bản thu gọn
  • Bản đầy đủ (VN)
  • Bản đầy đủ (EN)
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Cơ sở pháp lý
  • Tranh chấp thường xảy ra Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.
  • Điều 1: Hàng hóa Theo các điều khoản và điều kiện quy định trong Hợp đồng này, Người bán đồng ý bán và Người mua đồng ý mua các loại hàng hoá và/hoặc dịch vụ được liệt kê trong Phụ lục 1 của Hợp đồng này.
  • Điều 2: Giá cả và thanh toán 2.1 Người mua sẽ trả cho Người bán tổng giá trị hợp đồng là [ ](Bằng chữ: [ ]) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là “Tổng Giá trị Hợp đồng”). 2.2 Đặt cọc 50% tổng giá trị hợp đồng trong vòng 07 ngày kể từ khi ký hợp đồng này. Thanh toán tiếp 30% tổng giá trị hợp đồng trong vòng 07 ngày sau khi bàn giao [ ]và xuất hóa đơn cho hàng hóa. Thanh toán phần còn lại tương ứng 20% tổng giá trị hợp đồng trong vòng 07 ngày sau khi hoàn tất nghiệm thu và xuất hóa đơn cho dịch vụ cài đặt. 2.3 Tất cả các khoản thanh toán phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam tại thời điểm thanh toán đến tài khoản sau:
  • Tên tài khoản:[ ]
  • Tài khoản số:[ ]
  • Tên ngân hàng: [ ]
  • Điều 3: Giao hàng 3.1. Người bán sẽ cố gắng để hoàn thành việc giao các sản phẩm trong đúng thời hạn tại địa điểm theo quy định tại Phụ lục 1. Người mua xác nhận rằng Người bán sẽ không chịu trách nhiệm hoặc phải chịu trách nhiệm về việc không cung cấp bất kỳ Sản phẩm hoặc thực hiện bất cứ Dịch vụ nào nếu việc không thực hiện này là do Người mua đã vi phạm các nghĩa vụ của mình, bao gồm cả việc không cung cấp dữ liệu đầu vào theo yêu cầu hoặc không thực hiện thanh toán như quy định trong lịch trình thanh toán tại Phụ lục 1 một cách kịp thời. 3.2. Trừ trường hợp có quy định khác tại Phụ lục 1, việc chấp nhận Sản phẩm và /hoặc Dịch vụ sẽ tính từ thời điểm giao hàng và/hoặc hoàn thành Dịch vụ. 3.3. Việc xác nhận hoàn thành Dịch vụ sẽ là ngày sớm nhất trong những ngày sau: 3.3.1. Ngày Người Mua ký văn bản chấp thuận công nhận việc hoàn thành Dịch vụ hoặc các công việc cài đặt liên quan.
  • Điều 4: Bảo hành Người bán sẽ cung cấp cho Người mua chế độ bảo hành theo tiêu chuẩn bảo hành của nhà sản xuất theo quy định tại phụ lục 1 (nếu có) tại văn phòng của Người bán. Thời hạn bảo hành được tính từ ngày giao hàng.
  • Điều 5: Rủi ro và quyền tài sản Ngay sau khi giao hàng, rủi ro về mất mát và thiệt hại đối với các Sản phẩm sẽ thuộc về Người mua. Người bán vẫn có quyền sở hữu đối với Sản phẩm cho đến khi Người bán được thanh toán đầy đủ cho các Sản phẩm theo quy định tại Điều 7.
  • Điều 6: Tiếp cận và phương tiện Để tạo thuận lợi cho việc cung cấp các Dịch vụ, Người mua sẽ: 6.1 Cung cấp cho Người bán đầy đủ và miễn phí quyền truy cập vào tất cả các chương trình, thiết bị thông tin và sản phẩm có liên quan; 6.2 Chuẩn bị sẵn sàng và tạo điều kiện cho nhân viên của Bên bán quen thuộc với thiết bị và hoạt động kinh doanh của Người mua; 6.3 Cung cấp không gian làm việc và các phương tiện thích hợp và cất giữ an toàn phù hợp các thiết bị phụ tùng thay thế và tài liệu hướng dẫn sử dụng;
  • Điều 7: Quyền sở hữu trí tuệ Người bán và nhà cấp phép của họ vẫn giữ toàn bộ quyền sở hữu trí tuệ và bản quyền đối với tất cả sản phẩm (kể cả phần hiệu chỉnh và bổ sung mà Người bán đã thực hiện) và các dịch vụ đã cung cấp cho Người mua.
  • Điều 8: Kiểm soát sự thay đổi 8.1. Tại bất cứ thời điểm nào, Người mua có thể yêu cầu và Người bán có thể đề xuất thay đổi dịch vụ. 8.2. Không bên nào sẽ buộc phải đồng ý với bất kỳ yêu cầu hoặc đề nghị thay đổi nhưng cũng không bên nào được từ chối yêu cầu đó một cách bất hợp lý.
  • Điều 9: Hủy bỏ Người mua không được hủy bỏ bất kỳ phần nào của Hợp đồng này mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Người bán mà nếu được đồng ý thì phải có điều kiện là Người mua sẽ phải bồi thường cho Người bán toàn bộ mất mát, thiệt hại, khiếu kiện hoặc hành động phát sinh từ việc huỷ bỏ này, trừ khi có thoả thuận khác bằng văn bản.
  • Điều 10: Chấm dứt hợp đồng 10.1. Nếu một trong hai bên vi phạm Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận thông báo bằng văn bản của Bên bị vi phạm, thì Bên bị vi phạm có thể ngay lập tức chấm dứt Hợp đồng này bằng cách gửi văn bản cho bên kia.
  • Điều 11: Bồi thường Mỗi Bên sẽ tự chịu trách nhiệm và sẽ bồi thường và giữ cho Bên kia khỏi bị ảnh hưởng bởi các thiệt hại hay thương tật về con người và tài sản trong phạm vi các thiệt hại hay thương tật bị gây ra do các hành động hoàn toàn thiếu trách nhiệm hay do lỗi có chủ ý của nhân viên hay các nhà thầu phụ hay người đại diện của mình trong việc thực hiện hợp đồng này với điều kiện Bên được bồi thường sẽ gửi thông báo bằng văn bản ngay lập tức về các yêu cầu cho Bên bồi thường.
  • Điều 12: Giới hạn trách nhiệm 12.1 .Bất kể có các qui định khác, toàn bộ trách nhiệm có liên quan của mỗi bên cho bất cứ khiếu nại nào phát sinh trong hợp đồng này do Sản phẩm hoặc Dịch vụ được cung cấp dù là theo hợp đồng hay có lỗi (Bao gồm cả lỗi lơ là) các trách nhiệm theo hợp đồng hay vi phạm bảo hành vv sẽ bị giới hạn theo thiệt hại thực tế và được giới hạn bởi tổng giá trị của phần hợp đồng cụ thể mà trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh. 12.2. Không bên nào sẽ phải chịu trách nhiệm trong bất kể trường hợp nào về các thiệt hại gián tiếp, hậu quả hoặc thiệt hại ngẫu nhiên hoặc đặc biệt phát sinh từ bất kể khiếu nại nào hay hành động nào theo hợp đồng này hay các thiệt hại về mất lợi nhuận, mất doanh thu, mất hợp đồng, mất khách hàng, mất quyền sử dụng, dừng kinh doanh, mất dữ liệu, mất khả năng thực hiện việc tiết kiệm chi phí đã tính trước dù đã được báo trước về khả năng có thể xảy ra các thiệt hại đó.
  • Điều 13: Bất khả kháng Cả Người bán và Người mua sẽ không phải chịu trách nhiệm với bên kia cho sự không thực hiện bất cứ điều khoản nào của hợp đồng nếu như sự không thực hiện này là do đình công, chiến tranh, tai nạn bất ngờ, bạo loạn, thiên tai, do luật pháp nghiêm cấm và/hoặc bất cứ một nguyên nhân nào khác nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên.
  • Điều 14: Không chuyển nhượng Không Bên nào được chuyển nhượng Hợp đồng này hoặc bất cứ lợi ích nào phát sinh từ Hợp đồng này mà không có sự phê duyệt, đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại trừ trường hợp sát nhập hay hợp nhất công ty hay chuyển sang Người mua toàn bộ hay phần lớn tài sản của mình với điều kiện chủ thể sau hợp nhất hay Người mua cam kết sẽ thực hiện tất cả các điều khoản của hợp đồng này.
  • Điều 15: Thỏa thuận toàn bộ Hợp đồng này tạo thành thỏa thuận toàn bộ giữa các bên về các vấn đề có liên quan và thay thế mọi thỏa thuận, sắp xếp, cam đoan giữa các bên trước đây dù chúng được làm bằng miệng hay bằng văn bản.
  • Điều 16: Tính hợp pháp Trong trường hợp bất kỳ một điều khoản nào trong Hợp đồng này bị coi là không có hiệu lực, không thể thực hiện hoặc trái pháp luật, vì bất cứ lý do nào, sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực, giá trị và tính hợp pháp của những điều khoản còn lại và Hợp đồng sẽ coi như không bao gồm các điều khoản không có hiệu lực, không thể thực hiện hoặc trái pháp luật.
  • Điều 17: Kiểm soát xuất khẩu Mỗi bên đồng ý tuân theo các luật & qui định hiện hành về xuất khẩu sản phẩm hoặc dịch vụ. Người mua đồng ý không cung cấp, phân phối sản phẩm cho bất kể bên thứ ba nào nếu Người mua biết hoặc có lý do để biết rằng bên thứ ba đó sẽ xuất khẩu hoặc tái xuất một phần hay toàn bộ sản phẩm. Điều 18: Luật áp dụng

Hợp đồng này sẽ được xây dựng và điều chỉnh theo Pháp luật Việt Nam mà không ảnh hưởng bởi các qui tắc về tranh chấp về luật. Mọi tranh chấp phát sinh và liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc liên quan đến sự tồn tại, giá trị pháp lý hay hủy bỏ hợp đồng sẽ được qui định và giải quyết bởi cơ quan trọng tài tại Việt Nam, tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt nam tại Hà Nội theo qui tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm.

Đặt cọc hợp đồng bao nhiêu phần trăm?

Đặt cọc mua đất bao nhiêu phần trăm? Luật pháp không có quy định cụ thể về việc phải đặt cọc tiền mua đất bao nhiêu thì hợp đồng mới được công nhận có hiệu lực. Tuy vậy, theo ý kiến từ các chuyên gia pháp lý, người mua chỉ nên đặt cọc không quá 20% tổng giá trị bất động sản để đảm bảo quyền lợi cho đôi bên.

Hợp đồng mua bán hàng hóa gồm những gì?

Tuy nhiên, ta có thể thấy rằng, một hợp đồng mua bán hàng hóa thông thường phải chứa đựng các nội dung sau:.

Chủ thể hợp đồng..

Đối tượng của hợp đồng..

Giá trong hợp đồng..

Phương thức và thời hạn thanh toán trong hợp đồng..

Thời gian, địa điểm, phương thức giao nhận hàng hóa..

Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên..

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà là gì?

Hợp đồng đặt cọc mua nhà là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ trong quan hệ đặt cọc. Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Hợp đồng đặt cọc mua đặt có thời hạn bao lâu?

– Trả lời: Pháp luật về dân sự hiện hành không quy định thời gian tối đa của hợp đồng đặt cọc là bao lâu. Nhằm tránh rủi ro phải bồi thường cọc, ông nên có văn bản chính thức gửi cho bên đặt cọc và xác định trong thời hạn bao lâu các bên phải thực hiện việc ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất.