Off nghĩa là gì

Off nghĩa là gì
 - Phrasal verbs khiến việc học tiếng Anh của bạn trở nên vô cùng đau đầu. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau giải mã chúng. Hãy bắt đầu với từ “off” nhé!

Phrasal verbs là gì?

Phrasal verbs = Verb + Preposition: Cụm động từ được cấu tạo bởi một động từ và giới từ đi kèm. Chỉ riếng với giới từ “off” thôi có lẽ các bạn cũng đã từng nghe đến cả một “dòng sông” những từ như get off, put off, call off...

Chúng ta có cả ngàn phrase verb. Vậy làm sao có thể học hết được chúng bây giờ? Một bí quyết nhỏ đó là bạn hãy để ý tới giới từ đi kèm. Nó quyết định ý nghĩa chung tổng quát của cụm động từ đó. Vì thế nếu bạn hiểu được ý nghĩa tổng quát thường dùng của giới từ đó thì ít nhất bạn đã đoán đúng phần nào ý nghĩa của cụm động từ đó.

Off nghĩa là gì

Off: Separate something

Ý nghĩa thường gặp nhất của nó là chia ly, tách rời một cái gì đó ra.

Ví dụ: Khi bạn xé một tờ giấy những không làm tách ra thành các mảnh mà chỉ là làm rách chúng chúng ta thường sử dụng từ “tear” hoặc “rip” (xé).

- I ripped the paper (Tôi đã xé tờ giấy).

- I tore the paper (Tôi đã xé tờ giấy đó).

Vậy còn khi bạn xé hẳn một mẩu ra từ tờ giấy ban đầu thì sao? Lúc này chúng ta dùng “rip off” hoặc “tear off”.

- I ripped off the paper hoặc I ripped the paper off. (Tôi đã xé toang tờ giấy đó).

Chúng ta có thể thể thấy động từ cho thấy cách thức hành động xảy ra, ví dụ như xé, đá, đẩy, ném... còn giới từ nhấn mạnh làm rõ cho hành động đang diễn ra kiểu như xé thì xé tới mức độ như thế nào, chẳng hạn cut off là cắt hẳn dời hẳn một mảnh giấy ra khỏi mảnh giấy ban đầu vì “off” ở đây mang nghĩa là dời hẳn một cái gì đó ra. Hoặc bạn có thể hiểu theo cách chú ý bên trên. Nhắc lại nào: Ý nghĩa của giới từ sẽ quyết định ý nghĩa của cả cụm từ. “Off” ở đây nghĩa là tách rời một cái gì đó hẳn ra. Vậy thì những động từ đi kèm cùng nó như “get”, “take”, “cut”... chỉ ra cách thức làm thế nào để “tách rời một cái gì đó ra”.

Giả sử ta có từ “kick off”. Khi bạn về nhà sau một ngày dài vất vả, bạn chỉ muốn “kick off your shoes” ra khỏi chân và nhanh chóng nhảy lên giường đi ngủ. Ở đây bạn tách rời đôi giày ra khỏi chân của bạn bằng cách “kick” (đá) văng nó đi. Bạn đã thấy học tiếng Anh dễ dàng hơn chưa?

Nói “I cut the paper” khi cắt tờ giấy mà không cắt đứt hẳn.

Và nói “I cut off the paper” nếu ta cắt đứt hẳn một miếng ra khỏi tờ giấy.

Đó là ý nghĩa thường dùng của từ “off”. Tuy nhiên không phải trường hợp nào cụm từ chứa từ “off” cũng mang ý nghĩa “tách rời một cái gì đó đi”. Và những từ này thì bạn phải học cách ghi nhớ nó thôi!

Pay off

Ở một vài quốc gia thì chúng ta có thể “pay off” cho cảnh sát. Giả sử bạn chạy vượt quá tốc độ cho phép, các anh giao thông dừng bạn lại. Tuy nhiên bạn có thể đưa tiền cho anh ta và anh ta nói bạn có thể đi. Ở đây ta có thể nói: “you paid off the police” hay “you paid the police off”.

Go off

Chỉ một loại máy móc, điện thoại hay đồng hồ báo thức thỉnh thoảng phát ra âm thanh.

Nó thường được sử dụng rất phổ biến hàng ngày. Ví dụ như đồng hồ báo thức vào buổi sáng chúng ta nói: “The alarm goes off” (đồng hồ đang kêu). Hay điện thoại chúng ta rung lên vì có ai đó gọi ta nói “the phone went off” (điện thoại đang kêu).

“Go off” cũng có nghĩa là nổ trong trường hợp “the bomb went off” (quả bom đã nổ).

Put off

Ví dụ: Tưởng tượng trong ngày cưới của bạn, anh chồng bỗng dưng tuyên bố tạm hoãn đám cưới: “We should put off the wedding” (Chúng ta nên tạm hoãn đám cưới) và đám cưới đó có thể diễn ra vào một ngày khác. Và nếu là bạn trong trường hợp đó có lẽ chúng ta nên “call off” luôn thay vì “put off” nó. “Call off” nghĩa hủy bỏ một buổi gặp mặt hoặc một sự kiện nào đó. Tức là nó sẽ không bao giờ xảy ra chứ không phải lùi lịch như “put off” nữa.

Qua bài học tiếng Anh này hẳn các bạn đã được giải đáp những thắc mắc phần nào về thế giới phrase verb rộng lớn rồi chứ? Chúc các bạn tự học tiếng Anh hiệu quả và hẹn gặp trong những “phrase verb” series tiếp theo.

Phương Anh (tổng hợp)

Off nghĩa là gì

Thầy Nguyễn Quốc Hùng cảnh báo các phụ huynh “2 không”: Không nên tuyệt đối hoá công nghệ và không nên tuyệt đối hoá vai trò của tiếng Anh.

Off nghĩa là gì

Dù cầm trong tay chứng chỉ IELTS 6.0 nhưng một số du học sinh Việt khi học tập tại các nước với ngôn ngữ là Tiếng Anh vẫn lúng túng để nghe hiểu và phản ứng tốt khi giao tiếp.

Off nghĩa là gì

Khi học tiếng Anh, làm thế nào để tự học, tự ứng dụng vốn từ vựng vào cuộc sống nhằm phát huy hiệu quả việc học là điều hết sức được chú trọng.

Tiếng anh vốn là một ngoại ngữ rất quan trọng mà bạn cần biết. Có rất nhiều phương pháp học từ mới Tiếng anh rất hiệu quả. Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn từ Get off là gì và cách dùng Get off trong tiếng anh như thế nào. Hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé!

NGHĨA CỦA TỪ GET OFF LÀ GÌ?

Get off là một cụm động từ ( còn gọi là một Phrasal Verb) có cấu từ gồm 2 bộ phận:

  • Động từ GET: nghĩa là lấy.

  • Giới từ OFF.

Thường thì nghĩa các cụm động từ này không liên quan đến giới từ gốc. Bạn có thể sử dụng trong rất nhiều bối cảnh, các đoạn hội thoại, giao tiếp hay các văn bản.

Nghĩa từ get off

  • Động từ này thường gặp khi nói đến các bến xe, sân bay hay một nơi nào đó chỉ sự dừng lại hay rời đi.

Ex: As it is reported, the G23 plan was landing. Passengers get off airport’s area.

( Như đã thông báo, máy bay G23 đã hạ cánh. Mời quý khách xuống khu vực sân bay).

  • Cũng có nghĩa là vô cùng hài lòng.

Ex: My friends got off eating your chocolate.

(Bạn của tôi rất thích socola cậu làm).

  • Dùng với nghĩa giảm nhẹ hình phạt.

Ex: I was surprised and I thought he might even get off with that defence.

(Tôi bất ngờ và tôi vẫn nghĩ rằng cô ấy sẽ được giảm án với sự bảo vệ đó).

  • Được hiểu là rời khỏi, tránh xa, tránh ra.

Ex: Son, get off there before you get hurt.

(Con trai, tránh xa khỏi đó trước khi bị thương).

  • Nói hoặc viết điều gì đó thú vị:

Ex: He got off some jokes at the start of his presentation.

(Anh ấy nói đùa trước khi bắt đầu bài thuyết trình).

Off nghĩa là gì
Đây là cụm động từ có cấu từ thành 2 bộ phận

CÁC GIỚI TỪ ĐI VỚI GET

GET + giới từ = động từ ghép với nhiều nghĩa khác nhau.

  1. Get up: Thức dậy, đứng lên.

Ex: The first thing I do when I get up is go to the toilet.

( Việc đầu tiên tôi làm khi tôi thức dậy là đi vào nhà vệ sinh).

  1. Get away: đi nghỉ (mát) hoặc nghỉ ngắn hạn, đi khỏi, rời nơi nào đó.

Ex: He didn’t come because he was stuck at work and couldn’t get away.

( Anh ấy không đến vì vướng việc và không thể rời đi).

  1. Get by: cố gắng làm một việc gì đó, mặc dù hơi khó khăn.

Ex: Please, help me get by this large river.

(Xin hãy giúp tôi đi qua con sông to lớn này).

  1. Get in: vào trong xe, nhà hoặc đến một nơi nào đó.

Ex: I borrowed her pass to get in.

(Tôi mượn mật khẩu của cô ấy để vào tòa nhà).

  1. Get along: hợp nhau, hòa hợp, tiến bộ.

Ex: They get along very well.

(Họ rất hòa thuận với nhau).

  1. Get across: giải thích rõ ràng.

Ex: We get across our idea when we meet Dr.John.

(Chúng tôi sẽ trình bày rõ ràng ý kiến khi gặp giáo sư John).

  1. Get down/to: làm một việc gì đó nghiêm túc.

Ex: Let's get to prepare a report, boys!

(Hãy bắt tay vào làm bài báo cáo thôi các chàng trai).

  1. Get on: bắt đầu hoặc tiếp tục làm gì đó.

Ex: The teacher asked the pupils to get on with some work quietly as she had to leave the classroom.

(Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục trật tự làm việc khi cô ấy rời đi).

  1. Get out: thoát ra, lộ ra ngoài.

Ex: We wanted to get out of there as fast as we could.

(Chúng tôi chỉ muốn nhanh chóng thoát ra khỏi đây).

  1. Get ahead: tiến bộ, vượt trội hơn.

Ex: Nowadays, you need IT skills if you want to get ahead.

(Ngày nay, bạn cần có kỹ năng công nghệ thông tin nếu muốn tiến bộ).

  1. Get through: hoàn thành nhiệm vụ.

Ex: I’m going to take some work home because I haven’t managed to get through it all day.

(Tôi định mang vài việc về nhà làm bởi vì tôi chưa hoàn thành nó trong hôm nay).

  1. Get over: hồi phục (sau ốm), vượt qua (một vấn đề).

Ex: It took me ages to get over the bout of flu.

(Tôi mất 1 khoảng thời gian dài để hồi phục sau cơn cúm nặng).

  1. Get at: có ý, ý định, ý muốn.

Ex: What do you think she’s getting at? I’ve no idea what she wants.

(Bạn nghĩ xem cô ấy đang có ý gì? Tôi không hiểu cô ấy muốn gì cả.

  1. Get back: trở lại, trở về.

Ex: The train was held up so we didn’t get back home until midnight.

(Chuyến tàu đã bị hoãn nên chúng tôi không thể trở về nhà mãi cho tới nửa đêm).

CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG CỦA GET OFF TRONG TIẾNG ANH

Có 2 cách sử dụng chính cho cụm động từ Get off.

Cách 1: Sử dụng để nói với ai đó ngừng chạm vào một cái gì đó hoặc một người nào đó. Cách này thường dùng với cấu trúc:

GET OFF something/somebody

Ex:

  • Get off me! (Bỏ tôi ra).

  • Get off those cakes, or there’ll be trouble. (Đừng đụng tới cái bánh đó, nếu không sẽ có rắc rối).

  • Get off = stop touching me! (Đừng chạm vào tôi).

Cách 2: Dùng để chỉ việc rời khỏi một địa điểm hay bắt đầu khởi hành đến một nơi nào đó. Hoặc là sự giúp đỡ người khác làm điều này. Cấu trúc này được viết như sau:

GET somebody OFF

Ex: She gets the child off to school.

(Cô ấy đưa đứa trẻ đến trường).

Ngoài ra còn có rất nhiều nghĩa khác:

GET OFF something: nghỉ việc với sự cho phép.

Ex: Could you GET OFF tomorrow?

(Bạn có thể nghỉ làm vào ngày mai không?).

GET something OFF: Gửi thứ gì đó qua bưu điện hoặc bằng thư điện tử.

Ex: You can get this mail off.

(Bạn có thể gửi thư này qua bưu điện hoặc điện tử.

GET somebody OFF something: Dừng thảo luận một chủ đề cụ thể nào đó hoặc khiến ai đó làm việc này.

Ex: Can we get off the subject of learning?

(Chúng ta có thể dừng chủ đề học tập không?).

Off nghĩa là gì
Cấu trúc get off trong tiếng anh

Bài viết trên đây đã chia sẻ cho các bạn về nghĩa từ Get off và cách dùng Get off trong tiếng anh. Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học tập cũng như trong giao tiếp hằng ngày.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Tìm hiểuWin-Win Situation Là Gì?

Trạm y tế tiếng anh là gì?Một số từng vựng nghành y thông dụng

Off nghĩa là gì

Ngày cập nhật : August , 02 2022

Bài viết hướng dẫn cách dùng chuột máy tính thông minh I Tek Pro, thiết bị hỗ trợ đánh văn bản bằn giọng nói, dịch thuật văn bản sang nhiều ngôn ngữ khác nhanh chóng, thiết bị hỗ trợ đắc lực không thể thiếu cho giới văn phòng.

Off nghĩa là gì

Ngày cập nhật : August , 01 2022

Win win situation là gì? Bài viết này mình sẽ chia sẻ sâu hơn về nghệ thuật đàm phán win-win, mối quan hệ win-win trong kinh doanh, No-win situation, Lose-Lose,... Tìm hiểu ngay!

Off nghĩa là gì

Ngày cập nhật : August , 09 2022

Dare là một trong những từ khá là phổ biến được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp Tiếng Anh. Đây là động từ được sử dụng khi bạn tức giận hay muốn thách thức một ai đó. Vậy How dare you là gì? Cách dùng động từ dare như thế nào? Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ mọi thứ cho các bạn!

Off nghĩa là gì

Ngày cập nhật : August , 08 2022

Hiện nay, nhiều công dân có mong muốn làm việc, sinh sống lâu dài tại những quốc gia có điều kiện sống tốt và chất lượng giáo dục cao, vì vậy, việc nhập cư hay định cư không còn xa lạ. Nhưng bạn đã biết những từ vựng tiếng anh liên quan đến việc định cư, di cư hay tị nạn là gì không? Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn Định cư tiếng anh là gì?...