On tập Toán 6 lên 7 sách Kết nối tri thức

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 6 sách Kết Nối Chi Thức năm 2021 – 2022. Tài liệu tổng hợp lại toàn bộ kiến thức trọng tâm Toán 6, giúp học sinh rèn luyện và ôn thi hiệu quả. Để đạt được kết quả cao trong kỳ thi học kỳ 2 sắp tới quý thầy cô tải về để hướng dẫn học sinh làm thành thạo, nhuần nhuyễn các dạng.

Bạn tải về MIỄN PHÍ bên dưới bản PDF – Nếu muốn lấy file Word liên hệ zalo thầy Nguyễn Thế Bình: 0989488557

Dạng toán thực hiện phép tính ( tính nhanh nếu có thể)

Dạng toán tìm x

Dạng toán tìm x

Dạng toán có lời giải

Câu 1: Một lớp có 40 học sinh gồm 3 loại: Giỏi, khá và trung bình. Số học sinh giỏi chiếm  1/5 số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 3/8 số học sinh còn lại

  1. a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp
  2. b) Tính tỷ số phần trăm của số học sinh trung bình so với học sinh cả lớp

Câu 2:  Lớp 6A có 40 học sinh. Kết quả học kỳ I được xếp loại như sau: Loại khá chiếm 40% tổng số học sinh cả lớp và bằng 8/11số học sinh trung bình; còn lại xếp loại giỏi.

  1. a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp
  2. b) Tính tỷ số phần trăm của số học sinh giỏi so với học sinh cả lớp

Câu 3: Một ôtô đã đi 120km trong 3 giờ.Giờ thứ nhất ôtô đi được  ½ quãng đường; Giờ thứ hai ôtô đi được  2/5 quãng đường còn lại.

  1. a) Tính quãng đường ôtô đi trong mỗi giờ?
  2. b) Quãng đường đi trong giờ thứ 3 chiếm mấy phần trăm cả đoạn đường?

Câu 4: Một  khối 6 có 270 học sinh bao gồm ba loại : Giỏi, Khá và Trung bình. Số học sinh trung bình chiếm  7/15 số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng  5/8 số học sinh còn lại.

a)Tính số học sinh giỏi của khối 6 đó

  1. b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với học sinh cả khối 6 đó.

Câu 5: Lớp 6A có 40 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 22,5% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 200% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá.

  1. a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6A.
  2. b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình và số học sinh khá so với số học sinh cả lớp.

Câu 6:  Lớp 6A có 40 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 10% số học sinh của cả lớp. số học sinh khá bằng  1/2số học sinh cả lớp. Còn lại là số học sinh trung bình.

  1. a) Tính học sinh mỗi loại của lớp 6A ?
  2. b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh trung bình so với học sinh cả lớp.

Câu 7: Lớp 6B có 40 học sinh. Khi cô giáo trả bài kiểm tra, số bài đạt điểm Khá bằng  2/8 tổng số bài. Số bài đạt điểm Giỏi bằng  1/8số bài còn lại.Tính số bài đạt điểm trung bình? (Không có bài dưới trung bình)

Câu 8: Một lớp có 40 học sinh gồm 3 loại: Giỏi, khá và trung bình. Số học sinh giỏi chiếm  1/5 số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng  3/8 số học sinh còn lại

  1. a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp
  2. b) Tính tỷ số phần trăm của số học sinh trung bình so với học sinh cả lớp

Câu 9: Lớp 6A có 25% số học sinh đạt loại giỏi, 2/5  số học sinh đạt loại khá và 3 học sinh đạt loại trung bình (không có học sinh yếu kém). Hỏi lớp 6A:

  1. Có bao nhiêu học sinh?
  2. Có bao nhiêu học sinh đạt loại giỏi, bao nhiêu học sinh đạt loại khá?

Câu 10: Có một tập bài kiểm tra gồm 45 bài được xếp thành ba loại: Giỏi, khá và trung bình. Trong đó số bài đạt điểm giỏi bằng  1/3 tổng số bài kiểm tra. Số bài đạt điểm khá bằng 90% số bài còn lại.

  1. Tính số bài trung bình.
  2. Tính tỷ số phần trăm số bài đạt điểm trung bình so với tổng số bài kiểm tra .

Câu 11:  Một thùng đựng xăng có 45 lít xăng. Lần thứ nhất, người ta lấy đi 20% số xăng đó. Lần thứ hai, người ta tiếp tục lấy đi  2/3 số xăng còn lại. Hỏi cuối cùng thùng xăng còn lại bao nhiêu lít xăng?

Câu 12:  Một vòi nước chảy vào bể cạn trong 3 giờ. Giờ thứ nhất vòi chảy được 40% bể. Giờ thứ hai vòi chảy được  3/8 bể. Giờ thứ ba vòi chảy được 1080 lít thì đầy bể. Tìm dung tích bể?

Câu 13: Lớp 6A có 40 HS bao gồm ba loại giỏi, khá và trung bình. Số HS khá bằng 60% số học sinh cả lớp, số HS giỏi bằng  3/4số HS còn lại. Tính số HS trung bình của lớp 6 A?

Câu 14:  Khối lớp 6 của một trường có 400 học sinh, trong đó số HS giỏi chiếm 3/8. Trong số HS giỏi đó, số HS nữ chiếm 40%. Tính số HS nữ của khối 6 đạt loại giỏi?

Câu 15: Lớp 6A có ba loại học sinh: giỏi, khá và trung bình. Trong đó  2/3 số HS giỏi là 8 em. Số HS giỏi bằng 80% số HS khá. Số HS trung bình bằng  7/9 tổng số HS khá và HS giỏi. Tìm số HS của lớp?

Câu 16: Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 70 m. Biết 40% chiều rộng bằng  2/7 chiều dài. Tìm chu vi và diện tích miếng đất ấy.

Câu 18: Ở lớp 6B số HS giỏi học kì I bằng  2/8 số HS cả lớp. Cuối năm học có thêm 5 HS đạt loại giỏi nên số HS giỏi bằng  1/3 số HS cả lớp. Tính số HS của lớp 6A?

Câu 19: Lớp 6A có 40 học sinh.Trong học kỳ vừa qua có 8 học sinh đạt loại giỏi.25% số học sinh cả lớp đạt loại khá. Còn lại là số học sinh trung bình.Tính:

  1. Số học sinh đạt loại khá và số học sinh đạt loại trung bình.
  2. Tổng tỉ số phần trăm của số học khá và số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp.

Dạng toán hình học

Một số bài toán nâng cao

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập ôn tập cuối năm chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6  Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 6 Bài tập ôn tập cuối năm

Video giải Toán 6 Bài tập ôn tập cuối năm - Kết nối tri thức

Số và đại số

Bài 1 trang 108 Toán lớp 6 Tập 2Số tự nhiên n có sáu chữ số phân biệt, hai chữ số cạnh nhau luôn là hai số tự nhiên liên tiếp. Hãy tìm số n, biết rằng trong sáu chữ số của nó, chữ số 4 có giá trị bằng 4 000. Em tìm được mấy số như vậy?

Lời giải:

Vì chữ số 4 có giá trị bằng 4 000 nên chữ số 4 nằm ở hàng nghìn.

Gọi số tự nhiên có sáu chữ số phân biệt là 

On tập Toán 6 lên 7 sách Kết nối tri thức

Vì chữ số hàng nghìn nên c = 4.

Hai chữ số cạnh nhau là hai số tự nhiên liên tiếp nên d = 3 hoặc d = 5

Ta có bảng các chữ số:

a

b

c

d

e

f

6

5

4

3

2

1

2

3

4

5

6

7

Vậy ta có hai số thỏa mãn bài toán là 654 321; 234 567.

Bài 2 trang 108 Toán lớp 6 Tập 2Hai bạn An và Bình mua một số sách. Khi trả tiền, Bình nhận thấy An đưa cho người bán hàng 2 tờ 100 nghìn đồng, 4 tờ 10 nghìn đồng và 6 tờ 1 nghìn đồng. Hãy biểu diễn số tiền sách (đơn vị nghìn đồng) mà An đã trả dưới dạng tổng giá trị các chữ số của nó rồi so sánh với số tờ các loại tiền mà An dùng để trả và nêu nhận xét.

Lời giải:

Biểu diễn số tiền sách dưới dạng tổng các giá trị các chữ số của nó là :

2. 100 000 + 4. 10 000 + 6. 1 000 = 246 000 (đồng)

Số tờ các loại tiền mà An dùng là: 

2 + 4 + 6 = 10 (tờ)

Nhận xét: Tổng số tờ tiền và tổng giá trị của số tờ tiền khác nhau.

Bài 3 trang 108 Toán lớp 6 Tập 2Tính giá trị của các biểu thức sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:

a) 160 - (23 . 52 - 6 . 25);

b) 37.3 + 225: 152;

c) 5 871 : 103 - 64: 25;

d) (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8).5- 850: 2.

Lời giải:

a) 160 - (23 . 52 - 6 . 25)

= 160 – (8. 25 – 6. 25)

= 160 – [25. (8 – 6)]

= 160 – 25. 2

= 160 – 50

= 110.

+) Phân tích 110 ra thừa số nguyên tố:

On tập Toán 6 lên 7 sách Kết nối tri thức

Vậy 110 = 2. 5. 11

b) 37.3 + 225: 152

37. 3 + 225: 225

= 111 + 1

= 112.

+) Phân tích 112 ra thừa số nguyên tố:

On tập Toán 6 lên 7 sách Kết nối tri thức

Vậy 112=24.7

c) 5 871 : 103 - 64: 25

= 5 871: 103 – 64: 32

= 57 – 2

= 55.

+) Phân tích 55 ra thừa số nguyên tố:

On tập Toán 6 lên 7 sách Kết nối tri thức

Vậy 55 = 5. 11

d) (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8).5- 850: 2

= [(2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) + (1 + 5)]. 25 – 425

= (10 + 10 + 10 + 6). 25 – 425

= (3. 10 + 6). 25 – 425

= (30 + 6). 25 – 425

= 36. 25 – 425

= 900 – 425

= 475.

+) Phân tích 475 ra thừa số nguyên tố:

On tập Toán 6 lên 7 sách Kết nối tri thức

Vậy 475=52.19

Bài 4 trang 108 Toán lớp 6 Tập 2Một phân xưởng có 30 công nhân. Dự kiến mỗi giờ mỗi công nhân làm được 100 sản phẩm. Khi đó phân xưởng sẽ hoàn thành một đơn hàng trong 24 giờ. Hãy viết biểu thức số biểu thị (không cần tính giá trị của biểu thức):

a) Tổng số sản phẩm mà phân xưởng phải hoàn thành theo đơn hàng;

b) Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm để hoàn thành đơn hàng.

Lời giải:

a) Mỗi giờ phân xưởng làm được số sản phẩm là:

30. 100 (sản phẩm)

Tổng số sản phẩm mà phân xưởng phải hoàn thành theo đơn hàng là:

24. 30. 100 (sản phẩm)

b) Biểu thức số biểu thị số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm để hoàn thành đơn hàng là :

24 ,100 (sản phẩm)

Bài 5 trang 108 Toán lớp 6 Tập 2Khoảng 3 000 người tham gia một lễ kỉ niệm. Nếu họ xếp hàng 7, hàng 8, hàng 9 hay hàng 10 thì đều còn dư ra 6 người. Hỏi chính xác có bao nhiêu người tham gia?

Lời giải:

Giả sử chính xác số người tham gia lễ kỉ niệm là n (

On tập Toán 6 lên 7 sách Kết nối tri thức
)

Vì nếu xếp hàng 7 còn dư 6 người nên n chia 7 dư 6 hay (n – 6) chia hết cho 7.

Vì nếu xếp hàng 8 còn dư 6 người nên n chia 8 dư 6 hay (n – 6) chia hết cho 8.

Vì nếu xếp hàng 9 còn dư 6 người nên n chia 9 dư 6 hay (n – 6) chia hết cho 9.

Vì nếu xếp hàng 10 còn dư 6 người nên n chia 10 dư 6 hay (n – 6) chia hết cho 10.

Do đó (n – 6) chia hết cho 7; 8; 9; 10.

Suy ra (n – 6) thuộc BC(7; 8; 9; 10)

On tập Toán 6 lên 7 sách Kết nối tri thức

Vậy chính xác có 2 526 người tham gia lễ kỉ niệm.

Bài 6 trang 108 Toán lớp 6 Tập 2Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí, nếu có thể):

On tập Toán 6 lên 7 sách Kết nối tri thức

Lời giải:

On tập Toán 6 lên 7 sách Kết nối tri thức

On tập Toán 6 lên 7 sách Kết nối tri thức

c) (13,6 - 37,8). ( - 3,2)

= - (37,8 – 13, 6). (-3,2)

= (-24,2). (-3,2)

= 24,2. 3,2

= 77,44

d) (- 25,4) . (18,5 + 43,6 - 16,8) : 12,7

= (-25,4). 45,3: 12, 7

= (- 1 150,62): 12,7

= - ( 1 150,62 : 12, 7)

= - 90,6

Hình học và đo lường

Thống kê và xác suất