Phát biểu các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Lý thuyết liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Quảng cáo

Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Định lý 1: Trong một đường tròn:

a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.

b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.

Định lý 2.Trong hai dây của một đường tròn:

a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.

b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.

Phát biểu các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Xét đường tròn (O):

\(\begin{array}{l}OH \bot AB\left( {H \in AB} \right)\\OK \bot CD\left( {K \in CD} \right)\end{array}\)

Khi đó:

\(\begin{array}{l}AB = CD \Leftrightarrow OH = OK\\AB > CD \Leftrightarrow OH < OK\end{array}\)

CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP

So sánh hai đoạn thẳng

Phương pháp:

Ta thường sử dụng các kiến thức sau:

- Trong một đường tròn:

+ Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.

+ Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.

- Trong hai dây của một đường tròn:

+ Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.

+ Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn,

- Chứng minh hai tam giác bằng nhau, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.

Phát biểu các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Bài tiếp theo

Phát biểu các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

  • Trả lời câu hỏi 1 Bài 3 trang 105 SGK Toán 9 Tập 1

    Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:

  • Trả lời câu hỏi 2 Bài 3 trang 105 SGK Toán 9 Tập 1

    Trả lời câu hỏi 2 Bài 3 trang 105 SGK Toán 9 Tập 1. Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1 để so sánh các độ dài...

  • Trả lời câu hỏi 3 Bài 3 trang 105 SGK Toán 9 Tập 1

    Trả lời câu hỏi 3 Bài 3 trang 105 SGK Toán 9 Tập 1. Cho tam giác ABC, O là giao điểm các đường trung trực của tam giác...

  • Bài 12 trang 106 SGK Toán 9 tập 1

    Gọi I là điểm thuộc dây AB sao cho AI=1cm. Kẻ dây CD đi qua I và vuông góc với AB.

  • Bài 13 trang 106 SGK Toán 9 tập 1

    Giải bài 13 trang 106 SGK Toán 9 tập 1. Cho đường tròn (O) có các dây AB và CD bằng nhau, các tia AB và CD cắt nhau tại điểm E nằm bên ngoài đường tròn.

  • Lý thuyết tứ giác nội tiếp
  • Bài 31 trang 23 SGK Toán 9 tập 2
  • Lý thuyết Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
  • Bài 4 trang 36 SGK Toán 9 tập 2
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 9 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Phát biểu các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.

Xem lời giải

Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Lý thuyết: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Bản để in

Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Mục lục

1. Định lí 1 [edit]

2. Định lí 2 [edit]

Định lí 1 [edit]

Trong một đường tròn:

a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.

b)Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.

Cho đường tròn \((O) \) có hai dây \(AB\)\(CD\) khác đường kính. Kẻ \(OH \bot AB;\ OK \bot CD.\) Chứng minh:

a) Nếu \(AB=CD\) thì \(OH=OK.\)

b) Nếu \(OH=OK\) thì \(AB=CD.\)

Chứng minh:

Phát biểu các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Ta có \(\left\{\begin{array}{ll} OH \bot AB\\ OK \bot CD \end{array} \right. \Rightarrow \left\{\begin{array}{ll}AB=2HB\\ CD=2KD \end{array} \right.\) (Đường kính vuông góc với dây cung) \((1)\)

Áp dụng định lí Py - ta - go cho hai tam giác vuông \(OHB\)\(OKD,\) ta có:

\(\left\{\begin{array}{ll}OH^2+HB^2= OB^2=R^2\\OK^2+KD^2=OD^2=R^2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{\begin{array}{ll}OH^2=R^2-HB^2\\ OK^2=R^2-KD^2\end{array} \right.\) \((2)\)

a) Nếu \(AB=CD\) thì \(OH=OK.\)

Theo giả thiết: \(AB=CD.\)

Từ \((1)\) \(\Rightarrow HB=KD \Rightarrow HB^2=KD^2.\)

Từ \((2)\) \(\Rightarrow OH^2=OK^2\Rightarrow OH=OK.\)

Vậy trong một đường tròn, hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.

b) Nếu \(OH=OK\) thì \(AB=CD.\)

Theo giả thiết: \(OH=OK.\)

\(\Rightarrow OH^2=OK^2.\)

Từ \((2)\) \(\Rightarrow HB^2=KD^2.\)

\(\Rightarrow HB=KD.\)

Từ \((1)\) \(\Rightarrow AB=CD.\)

Vậy trong một đường tròn, hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.\(\square\)

Ví dụ 1:

Cho đường tròn \((O);\) đường kính \(AB,\) hai dây \(AC\)\(BD\) song song với nhau. Gọi \(d_1;\ d_2\) lần lượt là khoảng cách từ \(O\) đến \(AC,\ BD.\) So sánh \(d_1\)\(d_2.\)

Phân tích:

Với bài toán này, ta không có số liệu cụ thể để tính toán khoảng cách để so sánh.

Do vậy ta phải sử dụng mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.

Tìm mối quan hệ giữa hai dây \(AC\)\(BD\)

Phát biểu các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Giải:

Ta có: \(C \in \left ( O;\ \dfrac{AB}{2} \right ) \Rightarrow OA=OB=OC=\dfrac{AB}{2}.\)

\(\Rightarrow \Delta ACB\) vuông tại \(C.\)

\(\Rightarrow AC \bot BC.\)

Ta lại có: \(D \in \left ( O;\ \dfrac{AB}{2} \right ) \Rightarrow OA=OB=OD=\dfrac{AB}{2}.\)

\(\Rightarrow \Delta ADB\) vuông tại \(D.\)

\(\Rightarrow BD \bot AD.\)

\(AC // BD \Rightarrow AD // BC.\)

Khi đó, tứ giác \(ACBD\) là hình bình hành.

\(\Rightarrow AC=BD\) (Tính chất hình bình hành)

\(\Rightarrow d_1 = d_2.\) (Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm)\(\square\)

Ví dụ 2:

Cho hình vẽ:

Phát biểu các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Trong hai đoạn thẳng GH và MN, đoạn nào dài hơn?

Giải

Vì hai điểm \(I,\ J\) cùng thuộc đường tròn nhỏ nên \(OI = OJ.\)

Mà trong đường tròn lớn có \(OI,\ OJ\) là khoảng cách từ tâm tới hai dây \(GH;\ MN\)

\(\Rightarrow GH=MN.\) (Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau)\(\square\)

Định lí 2 [edit]

Trong hai dây của một đường tròn:

a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.

b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.

Cho \((O), \) hai dây \(AB,\ CD\) khác đường kính. Kẻ \(OH \bot AB;\ OK \bot CD.\) Khi đó:

a) Nếu \(AB<CD\) thì \(OH>OK.\)

b)Nếu \(OH<OK\) thì \(AB>CD.\)

Chứng minh:

Phát biểu các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

a) Nếu\(AB>CD\) thì \(OH<OK.\)

Theo giả thiết: \(AB>CD.\)

Từ \((1)\) \(\Rightarrow HB> KD\Rightarrow HB^2>KD^2\)

Từ \((2)\) \(\Rightarrow OH^2<OK^2\Rightarrow OH<OK.\)

Vậy trong hai dây của một đường tròn, dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.

b) Nếu \(OH<OK\) thì \(AB>CD.\)

Theo giả thiết: \(OH<OK\Rightarrow OH^2<OK^2.\)

Từ \((2)\) \(\Rightarrow HB^2>KD^2.\)

Từ \((1)\) \(\Rightarrow AB^2>CD^2\Rightarrow AB>CD.\)

Vậy trong hai dây của một đường tròn, dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.\(\square\)

Ví dụ 3:

Cho \((O),\) hai dây \(AB,\ CD\) không đi qua tâm. Biết khoảng cách từ tâm đến dây \(AB, CD\)lần lượt là \(4cm,\ 3cm.\) So sánh độ dài hai dây \(AB\)\(CD.\)

Phát biểu các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Giải

Từ \(O\) kẻ \(OI \bot AB\ ( I \in AB);\ OK \bot CD\ (K \in CD).\)

\(\Rightarrow OK=3cm;\ OI=4cm.\)

\(OK<OI\ (3cm<4cm)\)

\(\Rightarrow CD>AB.\) (Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn)\(\square\)

Ví dụ 4:

Cho tam giác \(ABC\) nội tiếp đường tròn \((O).\) Gọi \(M,\ N,\ P\) lần lượt là hình chiếu của tâm \(O\) lên \(AC,\ AB,\ BC.\) So sánh ba đoạn thẳng \(OM,\ ON,\ OP\) nếu \(AB = 5cm;\ AC = 7cm\)\(BC = 11cm.\)

Giải

Tam giác \(ABC\) nội tiếp đường tròn \((O).\)

\(\Rightarrow AB,\ AC,\ BC\) là ba dây cung của đường tròn.

Ta có: \(BC>AC\ (11cm>7cm)\)

\(\Rightarrow OP<OM.\)(Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn) \((1)\)

Lại có: \(AC>AB\ (7cm>5cm)\)

\(\Rightarrow OM<ON.\) (Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn) \((2)\)

Từ \((1)\)\((2)\) \(\Rightarrow OP<OM<ON.\) \(\square\)


◄ Link vào học
Chuyển tới... Chuyển tới... Diễn đàn Lý thuyết: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Luyện tập: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Lý thuyết: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Luyện tập: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Thực hành: Nhận biết các tỷ số lượng giác góc nhọn Lý thuyết: Hệ thức giữa các cạnh và các góc của một tam giác vuông Luyện tập: Hệ thức giữa các cạnh và các góc của một tam giác vuông Lý thuyết: Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời Luyện tập: Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời Lý thuyết: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Bài kiểm tra: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Toán thực tế Chương 1 Link vào học Lý thuyết: Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn Luyện tập: Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn Lý thuyết: Đường kính và dây của đường tròn Luyện tập: Đường kính và dây của đường tròn Link vào học Luyện tập: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây Lý thuyết: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Luyện tập: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Lý thuyết: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn Luyện tập: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn Lý thuyết: Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau Luyện tập: Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau Lý thuyết: Vị trí tương đối của hai đường tròn Luyện tập: Vị trí tương đối của hai đường tròn Luyện tập: Đường tròn Bài kiểm tra: Đường tròn Tài liệu ôn tập Link vào học Lý thuyết: Góc ở tâm. Số đo cung Luyện tập: Góc ở tâm. Số đo cung Lý thuyết: Liên hệ giữa cung và dây Luyện tập: Liên hệ giữa cung và dây Lý thuyết: Góc nội tiếp Thực hành: Góc nội tiếp Luyện tập: Góc nội tiếp Lý thuyết: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung Thực hành: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung Luyện tập: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung Lý thuyết: Góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn Thực hành: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn Luyện tập: Góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn Lý thuyết: Tứ giác nội tiếp Thực hành: Nhận xét tính chất của tứ giác nội tiếp Luyện tập: Tứ giác nội tiếp Lý thuyết: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp Luyện tập: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp Lý thuyết: Độ dài đường tròn, cung tròn Minh họa độ dài đường tròn Luyện tập: Độ dài đường tròn, cung tròn Lý thuyết: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn Minh họa cách tính diện tích Hình tròn Luyện tập: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn Lý thuyết: Góc với đường tròn Bài kiểm tra: Góc với đường tròn Bài kiểm tra 45 phút Lý thuyết: Hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ Luyện tập: Hình trụ Lý thuyết: Hình nón - Hình nón cụt Luyện tập: Hình nón - Hình nón cụt Lý thuyết: Hình cầu Luyện tập: Hình cầu Toán thực tế chương 4 Lý thuyết: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu Bài kiểm tra: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu
Luyện tập: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ►

Lý thuyết liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Tổng hợp kiến thức cơ bản về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây một cách đầy đủ nhất, bao gồm các công thức, quy tắc cần nắm và cách làm các dạng toán thường gặp thuộc phần kiến thức này.
Mục lục nội dung

Bạn đang tìm kiếm tài liệu tổng hợp kiến thức về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây? Hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Đọc tài liệu với những lý thuyếtliên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây cùng tổng hợp các dạng toán cơ bản thường gặp. Đây sẽ là tài liệu học tập hữu ích cho học sinh và đồng thời giúp các thầy cô có thêm tài liệu hay phục vụ việc dạy học.

Cùng tham khảo nhé!

Phát biểu các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

I. Lý thuyết Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

- Trong một đường tròn:

+ Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.

+ Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.

Phát biểu các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

- Trong hai dây của một đường tròn:

+ Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.

+ Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.

Ví dụ: Cho đường tròn (O) với hai dây AB, CD

+\(AB=CD \Leftrightarrow OF=OE\)

+ \(AB>CD \Leftrightarrow OF>OE\)

II.Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng và các yếu tố liên quan.

Phương pháp:

Ta thường sử dụng các kiến thức sau:

+) Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây

Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.

Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.

+) Dùng định lý Pytago, hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Dạng 2: So sánh hai đoạn thẳng

Phương pháp:

Ta thường sử dụng các kiến thức sau:

- Trong một đường tròn:

+ Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.

+ Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.

- Trong hai dây của một đường tròn:

+ Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.

+ Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn,

- Chứng minh hai tam giác bằng nhau, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.

=>> Xem thêm nhiều bài tập khác trong chuyên đề toán hình 9 chương 2 bài 3 để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài

********************

Hy vọng với hệ thống kiến thức lý thuyếtliên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dâytrên đây, các em sẽ có thêm một tài liệu học tập hữu ích để học tốt hơn môn Toán 9. Chúc các em luôn học tốt và đạt kết quả cao!

Cập nhật ngày 22/11/2019 -
Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy
Gửi

Tiết 24: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.46 KB, 20 trang )




KIểm tra bài cũ
1. Phát biểu các định lý về quan hệ vuông
góc giữa đường kính và dây
2. Bài toán :Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính )
của đường tròn (O) . Gọi OH và OK theo thứ tự là các
khoảng cách từ O đến AB , CD . Chứng minh rằng :
OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2


1. Bài toán
Cho AB và CD là hai dây ( khác đường kính ) của đường tròn
(O;R). Gọi OH, OK theo thứ tự là khoảng cách từ O đến AB và
CD. Chứng minh rằng : OH + HB = OK + KD
2 22
O
K
H
D
C
B
A


Kết luận của bài toán trên vẫn đúng nếu
một dây là đường kính hoặc hai dây là đường kính
2
Tiết 24 :Liên hệ giữa dây và khoảng cách
từ tâm đến dây
Chú ý
Trường hợp 2 dây là
đường kính
o

h

k
D
C
B
A
K
A B
D
Trường hợp 1dây là
đường kính
o

h
C

2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Hãy sử dụng kết quả của bài toán mục 1 để chứng minh rằng:
a. Nếu AB = CD thì OH = OK.

b. Nếu OH = OK thì AB = CD .
? 1



Chứng minh
áp dụng kết quả bài toán ở mục 1 ta có
OH + HB = OK + KD (1)
Xét đường tròn (O;R) có:
OH AB, OK CD (gt)
HB = AB, KD = CD (Định lý về quan
hệ vuông góc giữa đường kính và dây )
Mà AB = CD (gt) nên HB = KD
HB = KD (2)
Từ (1) và (2) suy ra OH = OK
OH =OK (đpcm)
K
H
O
D
C
B
A
? 1
a) Cho (O;R)
GT OH AB,OK CD
AB = CD
KL OH = OK






2
2
2 2 2
2
2
2
2
1
2
1



Chứng minh
áp dụng kết quả bài toán ở mục 1 ta có
OH + HB = OK + KD (1)
mà OH =OK (gt) OH = OK (2)
Từ (1) và (2) suy ra HB = KD
HB = KD (3)
Xét đường tròn (O;R) có:
OH AB, OK CD (gt)
HB = AB, KD = CD (4)(Định lý về quan
hệ vuông góc giữa đường kính và dây )
Từ (3), (4) suy ra AB = CD (đpcm)
K
H
O

D
C
B
A
? 1
b) Cho (O;R)
GT OH AB,OK CD
OH = OK
KL AB = CD





2
2
2 2 2
2
2
2
2
1
2
1

Mẹo Hay Cách