Phiếu bài tập cuối tuần Tuần 30 lớp 4

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30 có đáp án (Đề 3) như là phiếu kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 4.

    Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4

    Tuần 30 - Thời gian: 45 phút

Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Tính

Câu 2. Tính diện tích của một hình bình hành có độ dài đáy là 18 cm, chiều cao bằng

độ dài đáy

      A. 18 cm2

      B. 10 cm2

      C. 180 cm2

      D. 90 cm2

Câu 3. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật nào?

      A. 1 dm

      B. 10 dm

      C. 100 dm

      D. 1 km

Câu 4. Chọn đáp án sai

Câu 5. Hiệu hai số là số lớn nhất có hai chữ số . Tỉ số của hai số đó là

Số bé là ?

      A. 9

      B. 81

      C. 180

      D. 63

Câu 6. Trên bản đồ, tỉ lệ 1:200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4 cm. Chiều dài thật của phòng học đó là

      A. 8 dm

      B. 8 cm

      C. 8 m

      D. 8 hm

Câu 1 (4 điểm) Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng có dạng hình chữ nhật có chiều dài 78 m, chiều rộng 45 m được vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1:1500. Tính chu vi sân trường đó trên bản đồ.

Câu 2 (3 điểm) Năm nay, em kém chị 8 tuổi và tuổi em bằng

tuổi chị. Hỏi năm nay em bao nhiêu tuổi?

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (4 điểm)

Đổi 75 m = 7500 cm

45 m = 4500 cm

Chiều dài sân trường trên bản đồ là:

      7500 : 1500 = 5 (cm)

Chiều rộng sân trường trên bản đồ là:

      4500 : 1500 = 3 (cm)

Chu vi sân trường trên bản đồ là:

      ( 5 + 3) * 2 = 16 (cm)

      Đáp số: 16 cm

Câu 2 (3 điểm)

Tổng hợp Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30 (có đáp án) hay nhất bám sát nội dung chương trình Toán 4 giúp các con ôn bài tốt hơn.

I. Phần trắc nghiệm 

1. Đề bài

Câu 1: Cách ghi nào dưới đây không phải là cách ghi tỉ lệ bản đồ?

A. 1/1000

B. 5/6

C. ⅓

D. 1 : 100

Câu 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 7500, độ dài 10mm ứng với độ dài thật là:

A. 7500dm

B. 750cm

C. 7500mm

D. 75m

Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300, chiều dài một căn phòng đo được là 6cm. Chiều dài thật của căn phòng đó là:

A. 180cm

B. 1800m

C. 180m

D. 18m

Câu 4: Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là 20km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000 quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

A. 2000cm

B. 200cm

C. 20cm

D. 2cm

Câu 5: Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3000 có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm. Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:

A. 1200km2

B. 1050km2

C. 1350km2

D. 1275km2

2. Đáp án

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

B D D D C

II. Phần tự luận

1. Đề bài

Bài 1: Tìm hai số biết hai số có tổng là 230. Nếu thêm 2 vào bên trái số thứ hai thì được số thứ nhất. Tìm hai số đó.

Bài 2: Tổng kết năm học ba lớp 4A, 4B và 4C có 75 em đạt học sinh giỏi. Số học sinh giỏi của lớp 4A bằng 1/3 tổng số học sinh giỏi của ba lớp. Số học sinh giỏi của lớp 4B bằng 2/3 số học sinh giỏi của lớp 4C. Tìm số học sinh giỏi của mỗi lớp.

Bài 3: Một xí nghiệp có hai đội sản xuất sản phẩm. Đội thứ nhất làm nhiều hơn đội thứ hai 415 sản phẩm và số sản phẩm đội thứ hai làm được bằng 11/16 đội thứ nhất. Tìm tổng số sản phẩm xí nghiệp làm được.

2. Đáp án

Bài 1:

Khi thêm 2 vào bên trái số thứ hai thì được số thứ nhất. Vậy số thứ nhất hơn số thứ hai 200 đơn vị.

Số thứ nhất là:

(230 + 200) : 2 = 215

Số thứ hai là:

215 – 200 = 15

Đáp số: số thứ nhất 215; số thứ hai 15

Bài 2:

Số học sinh giỏi của lớp 4A là:

75 : 3 = 25 (học sinh)

Tổng số học sinh giỏ của lớp 4B và 4C là:

75 – 25 = 50 (học sinh)

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số học sinh giỏi của lớp 4B là:

50 : 5 x 2 = 20 (học sinh)

Số học sinh giỏi của lớp 4C là:

50 – 20 = 30 (học sinh)

Đáp số: 4A: 25 học sinh; 4B: 20 học sinh; 4C: 30 học sinh

Bài 3:

Hiệu số phần bằng nhau là:

16 – 11 = 5 (phần)

Đội thứ nhất làm được số sản phẩm là:

415 : 5 x 16 = 1328 (sản phẩm)

Đội thứ hai làm được số sản phẩm là:

1328 – 415 = 913 (sản phẩm)

Tổng số sản phẩm xí nghiệp làm được là:

1328 + 913 = 2241 (sản phẩm)

Đáp số: 2241 sản phẩm

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

    Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 30

    Thời gian làm bài: 45 phút

Tải xuống

Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Tìm x biết

Quảng cáo

Câu 2: Một gian hàng có 63 đồ chơi ô tô và búp bê, số búp bê bằng

số ô tô. Số ô tô là?

      A. 18

      B. 9

      C. 45

      D. 27

Câu 3: Trên tỉ lệ bản đồ 1:10000, quãng đường AB đo được 1 dm. Độ dài thật của quãng đường AB là?

      A. 1000m

      B. 10000 dm

      C. 10000 cm

      D. 1km

Câu 4: Một chiếc cầu dài 800m. Trên bản đồ tỉ lệ 1:40000. Người ta vẽ chiếc cầu đó dài bao nhiêu cm?

      A.200 cm

      B. 20 cm

      C. 2 cm

      D. 2000 cm

Câu 5: Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000 , quãng đường Hà Nội- Hải Phòng đo được 102 mm. Độ dài thật của quãng đường Hà Nội- Hải Phòng là ?

Quảng cáo

      A. 1,02 km

      B. 10,02 km

      C. 102 km

      D. 1020 km

Câu 6: Hiệu độ dài hai đường chéo của hình thoi là 12 cm, tỉ số hai đường chéo là

. Diện tích hình thoi đó là:

      A. 270 cm2

      B. 300 cm2

      C. 540 cm2

      D. 480 cm2

Câu 1 ( 3 điểm) Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000000, quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 45 mm. Hỏi trên thực tế quãng đường đó dài bao nhiêu?

Câu 2 ( 4 điểm) Kho B nhiều hơn kho A là 180 tạ gạo. Nếu bớt đi mỗi kho 400 tạ gạo thì số gạo còn lại ở kho A bằng số gạo còn lại ở kho B. Tính số gạo ban đầu ở mỗi kho.

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.

Quảng cáo

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: ( 3 điểm)

Câu 2: (4 điểm)

Khi bớt đi ở mỗi kho 400 tạ gạo thì kho B vân xhown kho A là 180 tạ gạo.

    Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 30

    Thời gian làm bài: 45 phút

Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Tỉ lệ 1:10000000 trên bản đồ cho ta biết 1 cm ứng với độ dài thật nào?

      A. 1 km

      B. 10 km

      C. 100 km

      D. 1000 km

Câu 2. Một cái ao hình vuông chu vi là 72 m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1:6000, cạnh cái ao dài bao nhiêu mm?

      A. 1 mm

      B. 2 mm

      C. 3 mm

      D. 4 mm

Câu 3. Tính

Câu 4. Một hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 18 cm. Chiều dài bằng

nửa chu vi. Chiều rộng hình chữ nhật là ?

      A. 6

      B. 12

      C. 8

      D. 10

Câu 5. Quãng đường AB dài 12 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100000, quãng đường đó dài bao nhiêu cm?

      A. 20 cm

      B. 12 cm

      C. 120 cm

      D. 1200 cm

Câu 6. Tìm x biết

Câu 1 (3 điểm) Quãng đường thành phố Hồ Chí Minh đến Cần Thơ dài 174 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mm?

Câu 2 (4 điểm) Bà An đem đi chợ một số quả cam. Lần đầu bà bán

số cam; lần sau bà bán
số cam. Sau hai lần bán còn lại 30 quả cam. Hỏi bà An đem đi chợ bao nhiêu quả cam?

    Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 30

    Thời gian làm bài: 45 phút

Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Tính

Câu 2. Tính diện tích của một hình bình hành có độ dài đáy là 18 cm, chiều cao bằng

độ dài đáy

      A. 18 cm2

      B. 10 cm2

      C. 180 cm2

      D. 90 cm2

Câu 3. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật nào?

      A. 1 dm

      B. 10 dm

      C. 100 dm

      D. 1 km

Câu 4. Chọn đáp án sai

Câu 5. Hiệu hai số là số lớn nhất có hai chữ số . Tỉ số của hai số đó là

Số bé là ?

      A. 9

      B. 81

      C. 180

      D. 63

Câu 6. Trên bản đồ, tỉ lệ 1:200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4 cm. Chiều dài thật của phòng học đó là

      A. 8 dm

      B. 8 cm

      C. 8 m

      D. 8 hm

Câu 1 (4 điểm) Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng có dạng hình chữ nhật có chiều dài 78 m, chiều rộng 45 m được vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1:1500. Tính chu vi sân trường đó trên bản đồ.

Câu 2 (3 điểm) Năm nay, em kém chị 8 tuổi và tuổi em bằng

tuổi chị. Hỏi năm nay em bao nhiêu tuổi?

Tải xuống

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Đề kiểm tra cuối tuần Toán 4) có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán lớp 4 có đáp án và thang điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 4 giúp bạn học tốt và giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Toán 4 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ đề