Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán dành cho học sinh khối 3 ôn tập kiến thức sau mỗi tuần học theo chương trình của Bộ giáo dục và Đào tạo. Show 1.778 lượt xem Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 7Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 7 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo! Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 8 Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 7 I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 7Phần 1: Trắc nghiệmCâu 1: Kết quả của phép tính 7 x 8 là: Câu 2: Gấp 4kg lên 6 lần được:
Câu 3: Kết quả của phép tính 49 : 7 là: Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 14; 21; 28; …; 42; 49 là: Câu 5: Năm nay Hoa 6 tuổi, tuổi bố gấp 5 lần tuổi Hoa. Tuổi của mẹ Hoa năm nay là:
Phần 2: Tự luậnBài 1: Tính nhẩm:
Bài 2: Tính:
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 4: Trong vườn có 18 cây táo, số cây cam gấp 3 lần số cây táo. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam? Bài 5: Có 42l dầu chia đều vào các can, mỗi can có 7l dầu. Hỏi có bao nhiêu can dầu? Bài 6: Một lớp học có 4 tổ, mỗi tổ đều có 7 học sinh. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh? Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 7Phần 1: Trắc nghiệm
Phần 2: Tự luậnBài 1:
Bài 2: a) 7 x 6 – 15 = 42 – 15 = 27 b) 6 x 4 + 27 = 24 + 27 = 51 c) 3 x 8 + 4 x 5 = 24 + 20 = 44 d) 7 x 9 – 4 x 4 = 63 – 16 = 47 Bài 3:
Bài 4: Trong vườn có số cây cam là: 18 x 3 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây cam. Bài 5: Số can dầu là: 42 : 7 = 6 (can) Đáp số: 6 can dầu. Bài 6: Số học sinh của lớp học đó là: 7 x 4 = 28 (học sinh) Đáp số: 28 học sinh. ------ Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 7. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 3 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 3.
1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: a) 7 x 6 + 15 = ? A. 57 B. 60 C. 75 b) 7 x 8 + 32 = ? A. 90 B. 88 C. 98 c) 7 x 9 - 17 = ? A. 56 B. 50 C. 46 d) 7 x 10 - 48 = ? A. 22 B. 33 C. 44 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. Trong một phép chia cho 5, số dư lớn nhất có thể là mấy? A. 5 B. 4 C. 3 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S. a) 7 ngày và 13 giờ gồm số giờ là: 180 giờ 170 giờ 181 giờb) 4 ngày và 7 giờ gồm số giờ là: 130 giờ 103 giờ 143 giờPhần II: Trình bày lời giải các bài toán1. Tính: a) 7 x 5 + 93 = ............. b) 7 x 8 + 47 = .................. = .............. = .................. c) 7 x 6 + 49 = ............... d) 7 x 10 - 32 = ................. = ............... = ................. 2. An có 7 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 4 lần số nhãn vở của An. Hỏi Bình có bao nhiêu nhãn vở? Bài giải: ............................................... ............................................... 3. Tìm $x$: a) $x$ x 7 = 35 b) $x$ x 7 = 49 ........................................................... ........................................................... c) $x$ x 7 = 63 d) $x$ x 7 = 42 ........................................................... ............................................................ B. Bài tập và hướng dẫn giảiTừ khóa tìm kiếm: phiếu cuối tuần toán 3, toán 3 tuần 7, bài tập tuần 7 toán 3, bài tập tuần 7 đề A |