Phương trình chứa ẩn ở mẫu sbt

Giải SBT Toán 8 : Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Giải SBT Toán 8: Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu sbt Toán 8 tập 1 hay nhất. Tuyển tập toàn bộ các bài Giải SBT Toán 8 Chương 3. Phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải chi tiết, nội dung bám sát SBT Toán 8, giúp bạn học tốt hơn

Click vào tên bài để xem lời giải chi tiết

Toptailieu.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bài 35 Trang 11 SBT Toán 8 Tập 2: Em hãy chọn khẳng định đúng trong hai khẳng định dưới đây :

a) Hai phương trình tương đương với nhau thì phải có cùng ĐKXĐ.

b) Hai phương trình có cùng ĐKXĐ có thể không tương đương với nhau.

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết về hai phương trình tương đương: Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm.

Lời giải:

Phát biểu trong câu b là đúng.

Bài 36 Trang 11 SBT Toán 8 Tập 2: Khi giải phương trình 2−3x−2x−3=3x+22x+1  , bạn Hà làm như sau:

Theo định nghĩa hai phân thức bằng nhau, ta có :

2−3x−2x−3=3x+22x+ 1

⇔(2−3x)(2x+1) =( 3x+2)(−2x−3)

⇔−6x2+x+2=−6x2 −13x−6

⇔14x=−8⇔x=−47

Vậy phương trình có nghiệm x=−47

Em hãy cho biết ý kiến về lời giải của bạn Hà.

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu :

Bước 1: Tìm điều kiện xác của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

Đáp số của bài toán đúng nhưng lời giải của bạn Hà chưa đầy đủ.

Lời giải của bạn Hà thiếu bước tìm điều kiện xác định và bước đối chiếu giá trị của x tìm được với điều kiện để kết luận nghiệm.

Trong bài toán trên thì điều kiện xác định của phương trình là :

x≠−32 và x≠−12

So sánh với điều kiện xác định thì giá trị x=−47 thỏa mãn.

Vậy x=−47 là nghiệm của phương trình.

Bài 37 Trang 11 SBT Toán 8 Tập 2: Các khẳng định sau đây đúng hay sai: 

a) Phương trình 4x−8+(4−2x)x2+1=0 có nghiệm là x=2.

b) Phương trình (x+2)(2x−1)−x−2x2−x+1=0 có tập nghiệm là S={−2;1}.

c) Phương trình x2+2x+1x+1 =0 có nghiệm là x=−1.

d) Phương trình x2(x−3)x=0  có tập nghiệm là S={0;3}.

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) Vì  x2+1>0 với mọi x nên phương trình đã cho tương đương với phương trình :

4x−8+(4−2x)=0

⇔2x−4=0⇔2x=4⇔x=2.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

b) Vì x2−x+1=x2−2.x.12+14+34 =(x−12)2+34>0 với mọi x nên phương trình đã cho tương đương với phương trình:

(x+2)(2x−1)−x−2=0

⇔ (x+2)(2x−1)−(x+2)=0

⇔(x+2) (2x−2)=0

⇔x+2=0 hoặc 2x−2=0

⇔x=−2 hoặc 2x=2

⇔x=−2 hoặc x=1

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

c) Điều kiện xác định của phương trình là x+1≠0  ⇔x≠−1

Do vậy phương trình x2+2x+1x+1 =0 không thể có nghiệm x=−1.

Vậy khẳng định đã cho là sai.

d) Điều kiện xác định của phương trình là x≠0.

Do vậy x=0 không phải là nghiệm của phương trình x2(x−3)x=0.

Vậy khẳng định đã cho là sai.

Bài 38 Trang 12 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 1−xx+1+3=2x +3x+1

b) (x+2)22x−3−1= x2+102x−3

c)5x−22−2x+2x−12 =1−x2+x−31−x

d) 5−2x3+(x− 1)(x+1)3x−1 =(x+2)(1−3x) 9x−3

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) 1−xx+1+3=2x+3x+ 1

ĐKXĐ: x≠−1

⇔ 1−xx+1+3(x+1)x+1=2x+3x+1⇒1− x+3(x+1)=2x+3⇔1−x+3x+3−2x−3=0⇔0x=−1

Phương trình vô nghiệm.

b) (x+2)22x−3−1=x2+ 102x−3            ĐKXĐ: x≠32

⇔ (x+2)22x−3−2x−32x−3=x2+102x−3

⇒(x+2)2−(2x−3)=x2+10

⇔x2+4x+4−2x+3−x2−10=0

⇔2x=3

⇔x=32 (loại)

Phương trình vô nghiệm.

c)5 x−22−2x+2x−12=1−x2+x−31−x                ĐKXĐ:  x≠1

⇔5x−22(1−x)+( 2x−1)(1−x)2(1−x) =2(1−x) 2(1−x)−2(x2+x−3)2(1−x)

⇒5x−2+(2x−1)(1−x) =2(1−x)− 2(x2+x−3)

⇔5x−2+2x−2x2−1+x =2−2x−2x2−2x+6

⇔5x+2x+x+2 x+2x−2x2+2x2=2+6+2+1

⇔12x=11 ⇔x=1112 (thỏa mãn)

 Vậy phương trình có tập nghiệm S ={1112}.   

d)  5−2x3+(x−1) (x+1)3x−1 =(x+2)(1−3x)9x− 3

ĐKXĐ: x≠13

⇔(5−2x) (3x−1)3(3x−1) +3(x+1)(x−1 )3(3x−1) =(x+2)(1−3x)3( 3x−1)

⇒(5−2x)(3x−1) +3(x+1)(x−1) =(x+2)(1−3x)

⇔15x−5−6x2+2x+3x2−3 = x−3x2+2−6x

⇔−6x2+3x2+3x2+15 x+2x −x+6x=2+5+3

⇔22x=10 ⇔x=511 (thỏa mãn)

 Vậy phương trình có tập nghiệm S={511 }. 

Bài 39 Trang 12 SBT Toán 8 Tập 2: a)Tìm x sao cho giá trị của biểu thức 2x2 −3x−2x2−4 bằng 2.

b)Tìm x sao cho giá trị của hai biểu thức  6x−13x+2 và 2x+5x−3 bằng nhau. 

c) Tìm  y sao cho giá trị của hai biểu thức y+5y−1−y+1y−3 và −8(y−1)(y−3) bằng nhau.

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) Ta có: 2 x2−3x−2x2−4=2  ĐKXĐ: x≠±2 

⇒2x2−3x−2=2(x2−4)⇔2x2 −3x−2=2x2−8⇔2x2−2x2−3x=−8+2

  ⇔−3x=−6

  ⇔x=2 (loại)

Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn điều kiện bài toán.

b)Ta có: 6x−13x+2=2x+5x− 3 ĐKXĐ: x≠−23và x≠3

⇔(6x−1)(x−3)(3x+2)(x−3) =(2x+5)(3x+2)(3x+2)(x−3)

⇒(6x−1)(x−3) =(2x+5 )(3x+2)

⇔6x2−18x−x+3 =6x2+4x+15x+10

⇔6x2−6x2−18x−x− 4x−15x =10−3

⇔−38x=7 ⇔x=−738 (thỏa mãn)

Vậy khi x=−738 thì giá trị của hai biểu thức 6x−13x+2 và 2x+5x−3 bằng nhau.

c) Ta có: y+5y−1−y+1y−3=−8( y−1)(y−3)             ĐKXĐ: y≠1và y≠3

⇔(y+5)(y−3)(y−1)(y−3) −(y+1)(y−1)(y−1)(y−3) =−8(y−1)(y−3) 

⇒(y+5)( y−3)−(y+1)(y−1) =−8 

⇔y 2−3y+5y−15−y2+1= −8 

⇔2y=6

⇔y=3 (không thỏa mãn)

Vậy không có giá trị nào của y thỏa mãn điều kiện bài toán.

Bài 40 Trang 12 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau :

a) 1−6xx−2+9x+4x+2=x(3x−2)+1x2−4

b)1+ x3−x=5x(x+2)(3−x)+2x+2

c) 2x−1+2x+3x2+x+1 =(2x−1)(2x+1)x3−1

d)  x3−(x−1)3(4x+3)(x−5)=7x−14x+3 −xx−5

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) 1−6xx−2+9x+4 x+2=x(3x−2)+1x2−4

ĐKXĐ: x≠±2

⇔(1−6x)(x+2)x2−4 +(9x+4)(x−2)x2−4 =x( 3x−2)+1x2−4

⇒(1−6x)(x+2) +(9x+4)(x−2) =x(3x−2)+1

⇔x+2−6x2−12x+9x2−18x +4x−8 =3x2−2x+1

⇔−6x2+9x2−3x2+x− 12x −18x+4x+2x=1−2+8

⇔−23x=7⇔x=−723 (thỏa mãn) 

 Vậy phương trình có tập nghiệm S={−723}.    

b) 1+x3−x=5x(x+2)(3−x)+ 2x+2

ĐKXĐ: x≠3và x=−2

⇔(x+2)(3−x)(x+2)(3−x)+x(x+ 2)(x+2)(3−x) =5x(x+2)(3 −x)+2(3−x)(x+2)(3−x)

⇒(x+2)(3−x)+x(x+2) =5x+2(3− x) 

⇔3x−x2+6−2x+x2+2x =5x+6−2x 

⇔x2−x2+3x−2x+2x−5x +2x =6−6 

⇔0x=0

Phương trình đã cho có nghiệm đúng với mọi giá trị của x thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy phương trình có có tập nghiệm S={x∈R|x≠3;x≠−2}.

c) 2x−1+2x+3x2+x+1 = (2x−1)(2x+1)x3−1

ĐKXĐ: x≠1

⇔2(x2+x+1)x3−1+(2x+3) (x−1)x3−1 =(2x−1)(2x+1) x3−1 

⇒2(x2+x+1)+(2x+3) (x−1) =(2x−1)(2x+1) 

⇔2x2+2x+2+2x2−2x+3x−3 =4x2−1  

⇔2x2+2x2−4x2+2x−2x+3x =−1− 2+3 

⇔3x=0 ⇔x=0 (thỏa mãn)

 Vậy phương trình có tập nghiệm S= {0}. 

d) x3−(x−1)3(4x +3)(x−5)=7x−14x+3−xx−5

ĐKXĐ: x≠−34và x≠5

⇔x3−( x−1)3(4x+3)(x−5) =(7x−1 )(x−5)(4x+3)(x−5)−x(4x+3)(4x+3 )(x−5)

⇒x3−(x−1)3 =(7x−1)(x−5)−x(4x+3) 

⇔x 3−x3+3x2−3x+1 =7x2−35x−x+5−4x2−3x  

⇔3x2−7x2+4x2−3x+35x +x+3x=5− 1 

⇔36x=4 ⇔x=19 (thỏa mãn)

 Vậy phương trình có tập nghiệm S={19}.

Bài 41 Trang 13 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 2x+1x−1=5(x−1)x+1

b)  x−3x−2+x−2x−4=−1

c) 1x−1+2x2−5x3−1=4x2+x +1

d) 13(x−3)(2x+7)+12x+ 7 =6x2−9⇒(2x+1)( x+1)

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) 2x+1x−1=5(x−1 )x+1

ĐKXĐ:  x≠±1

⇔(2x+1)(x+ 1)(x+1)(x−1) =5(x−1)(x− 1)(x+1)(x−1) 

=5(x−1)(x−1 )

⇔2x2+2x+x+1=5x2−10x+5

⇔2x2−5x2+2x+x+10x+1−5 =0 

⇔−3x2+13x−4=0 

⇔3x2−13x +4=0 

⇔3x2−x−12x+4=0 

⇔x(3x−1)−4(3x−1)=0 

⇔(3x−1) (x−4)=0

⇔x−4=0 hoặc 3x−1=0

+) Với  x− 4=0⇔x=4 (thỏa mãn)

+) Với  3x−1=0⇔3x=1⇔x=13 (thỏa mãn)

 Vậy phương trình có tập nghiệm S={4;13}.

b) x−3 x−2+x−2x−4=−1

ĐKXĐ: x≠2 và x≠4

⇔(x−3)(x−4)(x−2)(x−4)+ (x−2)(x−2)(x−2)(x−4) =− (x−2)(x−4)(x−2)(x−4)

⇒ (x−3)(x−4)+(x−2)(x−2) =−(x−2)( x−4)

⇔x2−4x−3x+12+x2−2x −2x+4= −x2+4x+2x−8

⇔3x2−17x+24=0

⇔3x 2−9x−8x+24=0 ⇔3x(x−3)−8(x−3)=0 ⇔(3x−8)(x−3)=0

⇔3x−8=0 hoặc x−3=0 

+ Với 3x−8=0⇔3x=8⇔x=83 (thỏa mãn)

+ Với x −3=0⇔x=3 (thỏa mãn)

 Vậy phương trình có tập nghiệm S={83;3}.

c)  1x−1+2x2−5x3−1=4 x2+x+1

ĐKXĐ:  x≠1

⇔x2+x+1 x3−1+2x2−5x3−1=4(x−1)x3−1

⇒x2+x+1+2x2−5=4(x−1)

⇔x 2+x+1+2x2−5=4x−4

⇔x2+2x2+x−4x=−4 +5−1 

⇔3x2−3x=0⇔3x(x−1)=0

⇔ x=0 (thỏa mãn) hoặc x−1=0⇔x=1 (loại)

Vậy phương trình có tập nghiệm S={0}.

d)  13(x−3)(2x+7)+12x+7=6x2−9

ĐKXĐ: x≠±3 và x=−72

⇔13(x+3)(x2−9)(2x+7) +x2−9(x2−9)(2x+7) =6(2x+7)(x2−9)(2x+7)

⇒ 13(x+3)+x2−9=6(2x+7)

⇔13x+39+x2−9= 12x+42

⇔x2+x−12=0

⇔x2−3x+4x−12=0

⇔x(x−3)+4(x−3)=0

⇔(x+4)( x−3)=0

⇔x+4=0 hoặc x−3=0

+ Với x+4=0⇔x=−4 (thỏa mãn)

+ Với x−3=0⇔x=3 (loại)

 Vậy phương trình có tập nghiệm S={− 4}.

Bài 42 Trang 13 SBT Toán 8 Tập 2: Cho phương trình ẩn x :

x+aa− x+x−aa+x=a(3a+1)a2−x2

a) Giải phương trình với a=−3;

b) Giải phương trình với a=1;

c) Giải phương trình với a=0 ; 

d) Tìm các giá trị của a sao cho phương trình nhận x=12 làm nghiệm.

Phương pháp giải:

- Thay giá trị của a vào phương trình đã cho rồi giải phương trình ẩn x để tìm x.

*) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) Khi a=−3, ta có phương trình:

x−3−3−x+x+3−3+x=−3[3(−3)+1] (−3)2−x2

ĐKXĐ: x≠±3

⇔3−xx+3+x+3x−3=249−x 2⇔3−xx+3+x+3x−3=−24x2−9

⇔(3−x)(x−3)x2−9+( x+3)(x+3)x2−9 =−24x2−9

⇒(3−x)(x−3)+(x+3)2=−24

⇔3x−9−x2+3x+x2+6x+9 =−24

⇔12x=−24 

⇔x=−2 (thỏa mãn)

 Vậy phương trình có tập nghiệm S={−2}.

b) Khi a=1, ta có phương trình :

x+1 1−x+x−11+x=1(3.1+1)12−x2

ĐKXĐ: x≠±1

⇔x+11−x+x−11+x =41−x2

⇔(x+1)21−x 2+(x−1)(1−x)1−x2 =41− x2

⇒(x+1)2+(x−1)(1−x) =4

⇔x2+2x+1+x−x2−1+x=4

⇔4x=4 ⇔x=1 (loại)

 Vậy phương trình vô nghiệm.

c) Khi a=0, ta có phương trình: x−x+xx=0−x2       

ĐKXĐ: x≠0

Khi đó: x−x+xx=0−x2  

⇒−x2x2+x2x2 =0x2⇒−x2+x2=0⇔0x2=0

Phương trình có nghiệm đúng với mọi giá trị của x≠0

 Vậy phương trình có tập nghiệm S={x∈R|x≠0}

d) Thay x=12 vào phương trình, ta có:

1 2+aa−12+12−aa+12 =a(3a+1)a2−(12)2

ĐKXĐ: a≠±12

⇔12 +aa−12+12−aa+ 12=a(3a+1)a2−14

⇔1+2a2a−1+1−2a2a+1 =4a(3a+1)4a2−1 

⇔(1+2a)(2a+1)4a2−1 +(1−2a)(2a−1)4a2−1 = 4a(3a+1)4a2−1 

⇒(1+2a)( 2a+1)+(1−2a)(2a−1) =4a (3a+1) 

⇔2a+1+4a2+2a+2a−1−4a2  +2a=12a2+4a 

⇔12a2−4a=0 

⇔4a(3a−1)=0

⇔4a=0 hoặc 3a−1=0

⇔a=0 hoặc 3a=1  

⇔a=0 (thỏa mãn) hoặc a=13 (thỏa mãn)

Vậy khi a=0 hoặc a=13 thì phương trình x+aa−x +x−aa+x=a(3a+1)a2−x2 nhận x=12 làm nghiệm.

Bài 5.1* Trang 13 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a) 2x+11+x+1x−2=63x−1

b) x+1x−1−x−1x+11+x +1x−1=x−12(x+1)

c) 5x+ 4x+1=3x+2+2x+3

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

 Lời giải:

a) Ta có: 

x+11+x+1x−2=x+1x−2 +x+1x−2=x+x−22x−1=x(2x−1) +x−22x−1=2x2−x+x−22x−1=2x 2−22x−1=2(x2−1)2x−1

ĐKXĐ của phương trình là x≠2,x≠12,x≠±1,x≠13.

Phương trình đã cho trở thành: 2 2(x2−1)2x−1=63x−1

⇔2x−1x2−1=63x−1

⇔(2x−1).(3x−1)(x2−1)(3x−1)=6(x2−1)(x2−1)(3x−1)

⇒(2x−1)(3x−1)=6(x2−1) ⇔6x2−3x−2x+1=6x2−6⇔−5x=−7⇔x=7 5

Giá trị x=75 thỏa mãn ĐKXĐ. 

Vậy phương trình có tập nghiệm là S={ 75}.

b)Cách 1. ĐKXĐ: x≠±1. 

Ta có vế trái:

x+1x−1−x−1x+11+x+1x− 1=(x+1)(x+1)−(x−1)(x−1) (x−1)(x+1)x−1+x+1x−1= x2+2x+1−(x2−2x+1)(x+1)(x−1).x−12x=4x(x+1)(x−1).x− 12x=2x+1

Từ đó, phương trình đã cho có dạng 2x+1= x−12(x+1).

⇔2.22(x+1 )=x−12(x+1)⇒2.2=x−1⇔x−1=4⇔x=5(thỏamãn)

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất x=5.

Cách 2. Đặt x+1x−1=y, ta có phương trình y−1y 1+y=12y.

ĐKXĐ của phương trình này là y≠0 và y≠−1 . 

y−1y1+y=12y

⇔(y−1y).2y(1+y).2y =1+y(1+y).2y⇒(y−1y).2y=1+ y

⇔2y2−2=1+y⇔2( y2−1)−(y+1)=0⇔2(y−1)(y+1)−(y+ 1)=0⇔(y+1)(2y−3)=0

⇔y+1 =0 hoặc 2y−3=0

⇔y=−1 hoặc 2y=3

⇔y=−1 hoặc y=32

Trong hai giá trị tìm được, chỉ có y=32 là thỏa mãn ĐKXĐ.

Thay lại cách đặt ta được:  y=32⇒x+1x−1=32

⇒2(x+1)= 3(x−1)⇔2x+2=3x−3⇔2x−3x=−2−3⇔−x=−5⇔x=5(thỏamãn)

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S={5}.

c) ĐKXĐ: x≠{0;−1;−2;−3}. Ta biến đổi phương trình như sau : 

5x+4x+1=3x+2+2x+3
⇔(5 x+1)+(4x+1+1) =(3x+2+1) +(2x+3+1) 
⇔5+xx+5+xx+1 =5+xx+2+5+xx+3

⇔5+xx +5+xx+1−5+xx+2−5+xx+3=0
⇔(5+x) .(1x−1x+3+1x+1 −1x+2)=0
⇔5+x=0(1)

hoặc 1x−1x+3+1x+1−1x+2=0      (2)

Ta có:

(1) ⇔x=−5

Phương trình (2) 

⇔1x−1 x+3=1x+2−1x+1⇔x+3−xx (x+3)=x+1−(x+2)(x+2)(x+1)⇔3x(x+3)=−1(x+2)(x+1) ⇒3(x+2)(x+1)=−x(x+3)⇔3(x2+2x+x+2 )=−x2−3x⇔3x2+6x+3x+6+x2+3x=0⇔4x2 +12x+6=0⇔(2x)2+2.2x.3+9−3=0⇔(2x+3)2 =3⇔[2x+3=32x+3=−3⇔[ 2x=3−32x=−3−3⇔[x= 3−32x=−3−32(thỏa mãn) 

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S={−5;−3−32;3−32}.