Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là

Video điều chế lưu huỳnh

Tính chất hóa học của lưu huỳnh, điều chế, ứng dụng lưu huỳnh

Như các em đã biết thì lưu huỳnh có hai dạng thù hình là lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ), hai dạng này có cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lý khác nhau nhưng tính chất hóa học thì lại giống nhau. Để hiểu rõ hơn về tính chất hóa học của lưu huỳnh cũng như tầm quan trọng của lưu huỳnh trong cuộc sống chúng ta sẽ tìm hiểu bài học sau đây.

Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là

Liên quan: điều chế lưu huỳnh

Tìm hiểu về lưu huỳnh

Tính chất hóa học của lưu huỳnh

Cũng giống như một vài nguyên tố khác, lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử và trong hợp chất lưu huỳnh có số oxi hóa là -2, 0, +4, +6

Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro

Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là

Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh phản ứng được với nhiều kim loại tạo ra muối sunfua, và lưu huỳnh phản ứng với hiđro tạo ra khí hiđrosunfua. Trong hai trường hợp này lưu huỳnh đều thể hiện tính oxi hóa từ 0 về -2

Lưu huỳnh tác dụng với phi kim

Lưu huỳnh tác dụng được với hầu hết các phi kim, ngoại trừ Nito và Iot

Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là

Ở nhiệt độ thích hợp, lưu huỳnh phản ứng được với một số phi kim mạnh hơn, lúc này lưu huỳnh thể hiện tính khử từ 0 lên +6s

Tác dụng với hợp chất

Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là

Lưu huỳnh thể hiện tính khử từ 0 lên +4, +6 khi tác dụng với các axit có tính oxi hóa.

Lưu ý: Lưu huỳnh không phản ứng với HCl, H2SO4 loãng

Kết luận:

– Khi tác dụng với các chất khử mạnh (kim loại, hiđro, cacbon), lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa. Và ngược lại khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh (phi kim mạnh hơn và axit có tính oxi hóa), lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa

– Ngoài tính khử và tính oxi hóa, lưu huỳnh còn thể hiện tính tự oxi hóa khử

3S + 6KOH → 2K2S + K2SO3 + 3H2O

Ứng dụng và cách điều chế lưu huỳnh

Ứng dụng của Lưu huỳnh

Lưu huỳnh được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như:

– Lưu huỳnh trong tự nhiên được tồn tại dưới dạng hợp chất như trong các quặng, trong các mỏ lưu huỳnh, trong cơ thể động thực vật và 90% lượng lưu huỳnh khai thác được dùng để sản xuất H2SO4.

– 10% lượng lưu huỳnh còn lại được dùng để:

+ Lưu hóa cao su;

+ Chế tạo thuốc súng, công nghiệp diêm

+ Trừ sâu, chế mỡ, chữa bệnh ngoài da,…

Mở rộng: S còn là 1 nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sống, S là thành phần của phân bón cho công nghiệp… Ngoài ra, S cùng với C, KNO3 với tỉ lệ thích hợp được dùng để sản xuất ra thuốc súng đen. Phương trình phản ứng:

S + 3C + 2KNO3 → K2S + 3CO2 + N2

Điều chế lưu huỳnh

Như đã nói ở trên thì lưu huỳnh trong tự nhiên gồm 2 dạng cơ bản sau:

Đơn chất: Lưu huỳnh có trong các mỏ lưu huỳnh và các mỏ này chủ yếu gần các miệng núi lửa, suối nước nóng…

Hợp chất: muối sunfat, muối sunfua,… như Na2SO4.10H2O; CaSO4.2H2O (thạch cao); MgSO4.7H2O (muối chát)

Khi khai thác lưu huỳnh từ các mỏ: người ta dùng thiết bị đặc biệt để nén nước siêu nóng (1700C) vào mỏ làm lưu huỳnh nóng chảy và đẩy lên mặt đất. Sau đó lưu huỳnh được tách ra khỏi các tạp chất.

Phương trình phản ứng:

2H2S + O2(thiếu) → H2O + 2S

2H2S + SO2 → 2H2O + 3S

Ngoài ra S còn tồn tại ở dạng hợp chất, do đó người ta còn sản xuất lưu huỳnh từ các hợp chất chứa S như H2S, SO2 bằng cách:

+ Đốt H2S trong điều kiện thiếu oxi.

+ Dùng H2S để khử SO2.

So sánh tính chất hóa học của Oxi và lưu huỳnh

Lưu hình và oxi có những điểm giống và khác nhau. Hãy xem bảng bên dưới để hiểu hơn về tính chất hóa học của 2 chất này.

Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là

Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Chọn phát biểu đúng bên dưới.

A. H2S chỉ có tính khử. B. S chỉ có tính oxi hóa.

C. SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. SO3 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

Câu 2: S thể hiện tính khử khi tác dụng với

A. HNO3 đặc B. KClO3 C. Fe hoặc H2 D. HNO3 đặc hoặc KClO3

Câu 3: SO2 thể hiện tính khử khi phản ứng với

A. CaO, Mg B. Br2, O2 C. H2S, KMnO4 D. H2O, NaOH

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 → X → SO2. Chất X là

A. H2S B. Fe2(SO4)3 C. SO3 D. Na2SO3

Câu 5: Cho sơ đồ FeS2 ® A ® H2SO4. Chất A là

A. H2S B. SO2 C. SO3 D. SO2 hoặc H2S

Câu 6: Cho 0,2 mol khí SO2 tác dụng cùng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH sẽ thu được gì? Chọn đáp án đúng nhất:

A. 0,2 mol Na2SO3 B. 0,2 mol NaHSO3

C. 0,15 mol Na2SO3 D. Na2SO3 và NaHSO3 đều 0,1 mol

Câu 7: Cho SO3 dư qua dung dịch Ba(OH)2 thu được muối

A. BaSO3 B. BaSO4 C. Ba(HSO4)2 D. Ba(HSO3)2

Câu 8: Trong hợp chất, lưu huỳnh có các số oxi hóa nào sau đây?

A. 0, +4, +6 B. 0, -2, +6 C. -1, -2, +4 (D). -2, +4, +6

Câu 9: Ở trạng thái cơ bản, lưu huỳnh có số e độc thân là:

A. 0 B. 2 C. 4 D. 6

Câu 10: Điều nhận xét nào bên dưới là không đúng về lưu huỳnh:

A. Có 2 dạng thù hình B. vừa có tính oxi hóa và khử

C. điều kiện thường: thể rắn D. dễ tan trong nước.

Đáp án:

Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: Câu 5: Câu 6: Câu 7: Câu 8: Câu 9: Câu 10: A A B D C A B D B

D

Trong phần điều chế lưu huỳnh bằng phương pháp sản xuất S từ H2S và SO2, có thể các em chưa biết nhờ Phương pháp này mà người ta đã thu hồi được khoảng trên 90% lượng S có trong các khí thải độc hại SO2 và H2S. Sau khi được tìm hiểu về tính chất hóa học của lưu huỳnh chúng ta có được thêm những kiến thức mở rộng thú vị và bổ ích, qua đó các em có thể áp dụng những kiến thức này trong những thí nghiệm hay những bài kiểm tra nhỏ. Chúc các em học tốt.

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là

Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là

  • namcungngocthanh
  • Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là
  • 09/04/2020

  • Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là
    Cảm ơn 3
  • Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là
    Báo vi phạm


XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 10 - TẠI ĐÂY

09:17:3829/01/2019

Vậy lưu huỳnh S có những tính chất hoá học và tính chất vật lý nào, lưu huỳnh được ứng dụng và điều chế ra sao? chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

* Sơ lược về lưu huỳnh (S)

  • Ký hiệu hoá học: S
  • Khối lượng nguyên tử: 32
  • Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4

I. Tính chất vật lý của lưu huỳnh

- Là chất bột màu vàng, không tan trong nước. S có 6e ở lớp ngoài cùng → dễ nhận 2e thể hiện tính oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa của S yếu hơn so với O.

II. Tính chất hoá học của lưu huỳnh (S)

- Các mức oxi hóa có thể có của S: -2, 0, +4, +6. Ngoài tính oxi hóa, S còn có tính khử.

1. Lưu huỳnh tác dụng với hiđro (H)                

H2 + S 

Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là
H2S

2. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại

+ S tác dụng với nhiều kim loại → muối sunfua (trong đó kim loại thường chỉ đạt đến hóa trị thấp).

+ Hầu hết các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao.

2Na + S 

Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là
Na2S

Hg + S 

Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là
HgS 

 (phản ứng xảy ra ở ngay nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)

- Muối sunfua được chia thành 3 loại:

     + Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.

     + Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS...

     + Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S...

Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.

3. Lưu huỳnh tác dụng với oxi (thể hiện tính khử)                  

S + O2 

Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là
SO2

S + 3F2 

Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là
 SF6

4. Lưu huỳnh tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh

S + 2H2SO4 đặc 

Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là
3SO2 + 2H2O

S + 4HNO3 đặc 

Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là
2H2O + 4NO2 + SO2↑

III. Ứng dụng của lưu huỳnh (S)

- Là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp: 90% dùng để sản xuất H2SO4. 10% để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu và chất diệt nấm nông nghiệp...

IV. Bài tập lưu huỳnh (S)

Bài 1 trang 132 sgk hóa 10: Lưu huỳnh tác dụng với aixt sunfuric đặc, nóng:

S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O

Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:

 A. 1 : 2.     B. 1 : 3.     C. 3 : 1.     D. 2 : 1.

Chọn đáp án đúng.

Lời giải bài 1 trang 132 sgk hóa 10:

* Đáp án: D đúng.

- S là chất khử (chất bị oxi hóa) ⇒ Số nguyên tử S bị oxi hóa là 1

- H2SO4 là chất oxi hóa (chất bị khử) ⇒ Số nguyên tử S bị khử là 2

⇒ tỉ lệ số nguyên tử S bị khử: số nguyên tử S bị oxi hóa là: 2:1

Bài 2 trang 132 sgk hoá 10: Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?

A. Cl2 , O3, S.    B. S, Cl2, Br2.

C. Na, F2, S.     D. Br2, O2, Ca.

* Lời giải bài 2 trang 132 sgk hoá 10:

* Đáp án: B đúng.

Bài 4 trang 132 sgk hóa 10: Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650g bột kẽm và 0,224g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất nào trong ống nghiệm? Khối lượng là bao nhiêu?

* Lời giải bài 4 trang 132 sgk hóa 10:

- Theo bài ra, ta có: nZn = 0,65/65 = 0,01 mol. nS = 0,224/32 = 0,007 mol.

- Phương trình hóa học của phản ứng

Zn + S

Phương trình hóa học mà trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là
 ZnS

⇒ S phản ứng hết, Zn phản ứng dư

⇒ nZn phản ứng = 0,007 mol ⇒ nZnS = 0,007 mol.

⇒ Khối lượng các chất sau phản ứng:

 mZn dư = (0,01 – 0,007).65 = 0,195g.

 mZnS = 0,007.97 = 0,679g.

Bài 5 trang 132 sgk hóa 10: 1,10g hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28g bột lưu huỳnh.

a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu, theo:

- lượng chất.

- khối lượng chất.

* Lời giải bài 5 trang 132 sgk hóa 10:

a) Phương trình hóa học của phản ứng

Fe + S → FeS         (1)

2Al + 3S → Al2S3    (2)

b) Gọi số mol của Fe và Al lần lượt là x, y (mol).

- Theo PTPƯ (1) ⇒ nS (1) = nFe = x (mol).

- Theo PT ⇒ nS (2) = (3/2).nAl = (3/2).y (mol)

⇒ nS = x + (3/2).y = 0,04 mol. (*)

- Mà theo bài ra: mhh = 56x + 27y = 1,1 (g). (**)

- Giải hệ phương (*) và (**) ta được: x = 0,01 (mol), y= 0,02 (mol).

Tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu:

mAl = 0,02 x 27 = 0,54g

mFe = 0,01 x 56 = 0,56g.

* Tính theo khối lượng chất, ta được:

 %mAl = (0,54/1,1).100% = 49,09%

 %mFe = 100% - 49,09% = 50,91%

* Tính theo lượng chất, ta được:

 %nAl = (0,02/(0,01+0,02)).100% = 66,67%

 %nFe = (0,01/(0,01+0,02)).100% = 33,33%

Hy vọng với bài viết hệ thống lại kiến thức về tính chất hoá học của lưu huỳnh (S) và bài tập về lưu huỳnh ở trên hữu ích với các em. Mọi thắc mắc và góp ý các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, hãy chia sẻ nếu thấy bài viết hay nhé, chúc các em học tập tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 10 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 10 Lý thuyết và Bài tập