Phương trình phản ứng hóa học chứng minh aloh3 có tính axit là

Câu hỏi

Nhận biết

Các phương trình phản ứng nào sau đây chứng minh Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính ?


A.

B.

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O ; 2Al(OH)3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6H2O

C.

D.

2Al(OH)3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6H2O ; Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Câu hỏi: Chứng minhAl(OH)3 lưỡng tính?

Trả lời:

Đáp án đung: D. Al(OH)3+ 3HCl→AlCl3+ 3H2O

Al(OH)3+ NaOH→NaAlO3+ H2O

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về Nhôm hidroxit (Al(OH)3) nhé.

1. Định nghĩaAl(OH)3

Nhôm Hydro hay với tên gọi hóa học là Al(OH)3 là một hợp chất hóa học có nguồn gốc từ 1 loại khoáng. Loại khoáng này ban đầu được tìm thấy có cái tên đó là Gibbsite (hay Hydragilit). Ngoài có nguồn gốc từ dạng khoáng, Al(OH)3 còn mang các tính chất của ba chất đa hình hiếm gặp hơn đó là: bayerit, doyleite và nordstrandite.

Gibbsite là một loại cấu trúc kim loại Hydroxit điển hình có các dạng liên kết Hydro. Gibbsite được tạo nên từ nhiều lớp kép của các nhóm Hydroxyl với đa phần các ion nhôm chiếm tới 2/3 trong số các lỗ bát diện giữa hai lớp.

Chính vì sự ra đời với nhiều nguồn gốc xuất thân như thế nên Nhôm Hydroxit là một loại hợp chất hóa học lưỡng tính. Cụ thể hơn về loại hợp chất lưỡng tính, Nhôm hydroxit lưỡng tính có trong tự nhiên luôn có cả 2 tính chất đó là tính bazo và tính axit. Có liên quan chặt chẽ nhất đến dạng chất đó là nhôm oxit - Al2O3.

Nói thêm về nhôm Oxit thì đây cũng là một dạng chất lưỡng tính. Có trong tự nhiên và là hợp chất cộng lại của các thành phần chính của bauxite quặng nhôm.

2. Tính chất vật lý và hóa học của Al(OH)3

*Về tính chất vật lý:

- Al(OH)3 là một loại hợp chất hóa học dạng rắn, không tan được trong nước (ở bất cứ điều kiện nhiệt độ nào).

*Về tính chất hóa học: Có tất cả 2 tính chất hóa học quan trọng của Al(OH)3 : kém bền với nhiệt độ và là một Hydroxit lưỡng tính. Đối với tính chất kém bền nhiệt, để minh chứng được tính chất này thì bạn hãy đun nóng Al(OH)3, sau khi đun nóng bạn sẽ thấy hiện tượng chất này phân hủy thành Al2O3. Còn đối với tính chất lưỡng tính minh chứng rõ rệt nhất đó chính là Al(OH)3 có thể kết hợp mạnh được với axit và các dung dịch kiềm mạnh.

- Có tất cả 2 tính chất hóa học quan trọng củaAl(OH)3: kém bền với nhiệt độ và là một Hydroxit lưỡng tính.

- Đối với tính chất kém bền nhiệt, để minh chứng được tính chất này thì bạn hãy đun nóng Al(OH)3, sau khi đun nóng bạn sẽ thấy hiện tượng chất này phân hủy thànhAl2O3.

- Còn đối với tính chất lưỡng tính minh chứng rõ rệt nhất đó chính làAl(OH)3có thể kết hợp mạnh được với axit và các dung dịch kiềm mạnh.

- Hợp chất kém bền với nhiệt, nên khi đun nóng Al(OH)3 raAl2O3.

PTHH: 2Al(OH)3 →Al2O3 + 3H2O

- Đây là hợp chất lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả axit và cả bazo:

+ Tác dụng với axit mạnh:

PTHH: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

+ Tác dụng với dung dịch có tính kiềm mạnh:

PTHH: Al(OH)3 + KOH → KAlO3 + 2H3O

PTHH: Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]

PTHH: Al(OH)3 + NaOH⟶ 2H2O +NaAlO2

* Cách điều chế nhôm hydroxit

- Để điều chế hợp chất này, người ta thường cho kết tủa ion Al3+, kết tủa AlO2. Phương trình hóa học điều chế hợp chất này như sau:

+ Kết tủa ion Al3+:

PTHH:Al3+ + 3OH- (vừa đủ) → Al(OH)3

PTHH: Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+

PTHH: 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3

+ Kết tủa AlO2-:

PTHH: AlO2- + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3-

PTHH: AlO2- + H+ (vừa đủ) + H2O → Al(OH)3

PTHH: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 +NaHCO3

3. Ứng dụng của Al(OH)3 trong đời sống

Phần lớn nhôm hydroxit được sử dụng để làm nguyên liệu để sản xuất các hợp chất nhôm khác: polyaluminium clorua, nhôm sunfat, nhôm clorua, nhôm kích hoạt, zeolit, natri aluminat, nhôm nitrat.

– Nhôm mới kết tủa có dạng hydroxit gel, đây là cơ sở cho việc áp dụng các muối nhôm như kết tủa ở trong xử lý nước, gel này kết tinh với thời gian, gel nhôm hydroxit có thể được khử với nước (ví dụ sử dụng nước để có thể trộn với dung môi không chứa nước như ethanol) để tạo nên một dạng bột nhôm hydroxit vô định hình, đó là dễ dàng hòa tan được trong axit.

– Bột nhôm hydroxit khi được đun nóng đến nhiệt độ cao trong điều kiện kiểm soát cẩn thận được gọi là Alumina kích hoạt và được sử dụng giống như một chất làm khô, như một chất hấp phụ ở trong thanh lọc khí, như một sự hỗ trợ xúc tác Claus để giúp lọc nước, và như một chất hấp phụ cho chất xúc tác trong khi sản xuất polyethylene thực hiện bởi quá trình Scl Airtech.

– Nhôm hydroxit cũng tìm thấy sử dụng giống như một chất độn chống cháy cho các ứng dụng của polymer trong một cách tương tự như magie hydroxit và hỗn hợp của huntite và hydromagnesite.

Các phương trình phản ứng nào sau đây chứng minh Al(OH)3 là chất lưỡng tính?

A.

Al(OH)3 + 3HCl

Phương trình phản ứng hóa học chứng minh aloh3 có tính axit là
AlCl3 + 3H2O

2Al(OH)3

Phương trình phản ứng hóa học chứng minh aloh3 có tính axit là
Al2O3+ 3H2O

B.

Al(OH)3 + NaOH

Phương trình phản ứng hóa học chứng minh aloh3 có tính axit là
NaAlO3 + H2O

2Al(OH)3

Phương trình phản ứng hóa học chứng minh aloh3 có tính axit là
Al2O3+ 3H2O

C.

Al(OH)3 + 3HCl

Phương trình phản ứng hóa học chứng minh aloh3 có tính axit là
AlCl3 + 3H2O

2Al(OH)3+ 3H2SO4

Phương trình phản ứng hóa học chứng minh aloh3 có tính axit là
Al2(SO4)3 + 6H2O

D.

Al(OH)3 + 3HCl

Phương trình phản ứng hóa học chứng minh aloh3 có tính axit là
AlCl3 + 3H2O

Al(OH)3 + NaOH

Phương trình phản ứng hóa học chứng minh aloh3 có tính axit là
NaAlO3 + H2O

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Al(OH)3+ 3HCl

Phương trình phản ứng hóa học chứng minh aloh3 có tính axit là
AlCl3+ 3H2O

Al(OH)3+ NaOH

Phương trình phản ứng hóa học chứng minh aloh3 có tính axit là
NaAlO3+ H2O

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm Chương 6 Kim Loại Kiềm, Kiềm Thổ, Nhôm - hóa học 12 có lời giải - 40 phút - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ca(HCO3)2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:

  • Hãy chọn phương pháp hóa học trong số các phương pháp sau để nhận biết được mỗi kim loại Na, Ca và Al (theo trình tự tiến hành)?

  • Cho 700 (ml) dung dịch KOH 0,1M vào 100 (ml) dung dịch AlCl3 0,2M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tạo ra là:

  • Trộn lẫn 200 (ml) dung dịch Al3+ với 300 (ml) dung dịch chứa OH- thu được dung dịch X trong đó nồng độ

    Phương trình phản ứng hóa học chứng minh aloh3 có tính axit là
    là 0,2M, khối lượng dung dịch giảm 7,8 gam. Nồng độ của Al3+ và OH- trong dung dịch ban đầu lần lượt là:

  • Tính chất hóa học chung của các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm là:

  • Có các thuốc thử: Dung dịch NaOH, dung dịch HNO3, dung dịch NaCl, dung dịch NaNO3. Để phân biệt dung dịch chứa K2CO3 với các dung dịch chứa KNO3, K2SO4 có thể dùng:

  • Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3?

    1. Hiện tượng sủi bọt.

    2. Hiện tượng có kết tủa đỏ nâu.

    3. Không có hiện tượng gì.

    4. Hiện tượng có kết tủa trắng.

  • Từ CaCl2 điều chế Ca bằng cách:

  • Kết luận nào sau đây không đúng đối với nhôm?

  • Trộn 100 (ml) dung dịch AlCl31M với 200 (ml) dung dịch NaOH 2,25M được dung dịch A. Để kết tủa hoàn toàn ion Al3+ trong dung dịch A dưới dạng hiđroxit cần dùng một thể tích khí CO2 (đktc) là:

  • Xử lí 9 (g) Al bằng dung dịch NaOH đặc, nóng dư, người ta thu được 10,08 lít H2 (đktc). % của Al trong hợp kim (biết các thành phần khác trong hợp kim không tác dụng với NaOH) là:

  • Các phương trình phản ứng nào sau đây chứng minh Al(OH)3 là chất lưỡng tính?

  • Cho 5,6 (g) hỗn hợp gồm NaOH và KOH rắn (có thành phần thay đổi) vào nước, ta được dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch có chứa 0,04 mol AlCl3, khối lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất là:

  • Dung dịch X chứa H+, Na+, Cl- có thêm vài giọt quỳ tím. Nếu đem điện phân X thì màu của dung dịch sẽ biến đổi như thế nào?

  • Các dụng cụ bằng nhôm hàng ngày khi tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ cao cũng không có phản ứng gì vì:

  • Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

  • Phương pháp không dùng để điều chế Ca(OH)2 là:

  • Hòa tan một lượng hỗn hợp các kim loại kiềm vào nước được dung dịch Y và giải phóng 0,45 gam khí. Pha dung dịch Y thành V lít dung dịch Z có pH = 13. Giá trị của V là:

  • Lấy dung dịch có a mol NaOH hấp thụ hoàn toàn 2,64 gam khí CO2, thu được đúng 200 (ml) dung dịch X. Trong dung dịch X không còn NaOH và nồng độ của ion

    Phương trình phản ứng hóa học chứng minh aloh3 có tính axit là
    là 0,2M. a có giá trị là:

  • Cho m1 gam Al vào 100 (ml) dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và Ag(NO3)2 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 (gam) chất rắn X. Nếu cho m2 (gam) X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 (lít) khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?