Rarely goes Nghĩa là gì

Skip to content

Ý nghĩa của từ và các cụm từ Câu ví dụ Những từ giống nhau Dịch Các loại câu hỏi khác

Đang xem: Rarely là gì

A: “I rarely go to bed early.”
“I rarely study.”
“He rarely eats junk food.”
“She”s rarely late to work.”
“That shirt is rarely available.”
“The teacher rarely teaches.”
A: Examples: I rarely go out to eat.
I hardly ever go out to eat

Both can mean the same thing but rarely is likely to be used when it’s something you really really have a low chance of doing

Ý nghĩa của từ và các cụm từ Câu ví dụ Những từ giống nhau Dịch Các loại câu hỏi khác

Ý nghĩa của từ và các cụm từ Câu ví dụ Những từ giống nhau Dịch Các loại câu hỏi khác
A: rarely is about frequency. it means seldom or almost never. I rarely wake up later than 5.30am. barely = very little, hardly. I cannot ask her for a favor. I barely know her.

Ý nghĩa của từ và các cụm từ Câu ví dụ Những từ giống nhau Dịch Các loại câu hỏi khác

Ý nghĩa của từ và các cụm từ Câu ví dụ Những từ giống nhau Dịch Các loại câu hỏi khác
A: I rarely go to the store

I seldom go to the store

I go to the store rarely

I go to the store seldom

Ý nghĩa của từ và các cụm từ Câu ví dụ Những từ giống nhau Dịch Các loại câu hỏi khác

Ý nghĩa của từ và các cụm từ Câu ví dụ Những từ giống nhau Dịch Các loại câu hỏi khác
A: same thing.
“i rarely watch tv” “i seldom watch tv”

rarely sounds more modern, seldom is too formal/proper it sounds old.

mister-map.com là một nền tảng để người dùng trao đổi kiến thức của mình về các ngôn ngữ và nền văn hóa khác nhau. Chúng tôi không thể đảm bảo rằng tất cả các câu trả lời đều chính xác 100%.

Ý nghĩa của từ và các cụm từ Câu ví dụ Những từ giống nhau Dịch Các loại câu hỏi khác

Ý nghĩa của từ và các cụm từ Câu ví dụ Những từ giống nhau Dịch Các loại câu hỏi khác Đâu là sự khác biệt giữa đâu rồi và ở đâu ? does ~ các chị ấy đẹp ~ sound natural? i want to say ~ they are beautiful ~ How do you write and pronounce "What grade are you in?." in Vietnamese does it sound good? tôi đừng là tôi đừng sẽ là I tried to say; "I am not" and "I will not be" r… what the synonym with improve ( i want improve my mathematical skill

Ý nghĩa của từ và các cụm từ Câu ví dụ Những từ giống nhau Dịch Các loại câu hỏi khác

Xem thêm: seeding là gì

Ý nghĩa của từ và các cụm từ Câu ví dụ Những từ giống nhau Dịch Các loại câu hỏi khác How do you write and pronounce "What grade are you in?." in Vietnamese Can anyone please tell me are these sentences correct? Nói câu này trong Tiếng Việt như thế nào? Turn the light off. Nói câu này trong Tiếng Việt như thế nào? tôi muốn đi du lịch màについて 1.しかし 2.そして 3.もしも 4.接続詞 5.文末につけて強調する語 と竹内与之助氏の越日辞書にあります。 (what等)の使い方もされているように思いますが。 「…

Ý nghĩa của từ và các cụm từ Câu ví dụ Những từ giống nhau Dịch Các loại câu hỏi khác Đâu là sự khác biệt giữa man và men ? Từ này Yamete kudasai có nghĩa là gì? Từ này TATAKAE có nghĩa là gì? Từ này sasageyo có nghĩa là gì? Từ này "kimi dayo, kimi nandayo Osheite kureta..Kurayami mo hikaru nara, oshizura ninaro" có ngh…

Ý nghĩa của từ và các cụm từ Câu ví dụ Những từ giống nhau Dịch Các loại câu hỏi khác R Ra Rb Rc Rd Re Rf Rg Rh Ri Rj Rk Rl Rm Rn Ro Rp Rq Rr Rs Rt Ru Rv Rw Rx Ry Rz

Ý nghĩa của từ và các cụm từ Câu ví dụ Những từ giống nhau Dịch Các loại câu hỏi khác A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Ý nghĩa của từ và các cụm từ Câu ví dụ Những từ giống nhau Dịch Các loại câu hỏi khác あ い う え お か き く け こ さ し す せ そ た ち つ て と な に ぬ ね の は ひ ふ へ ほ ま み む め も や ゆ よ ら り る れ ろ わ

Ý nghĩa của từ và các cụm từ Câu ví dụ Những từ giống nhau Dịch Các loại câu hỏi khác Nói cái này như thế nào? Cái này có nghĩa là gì? Sự khác biệt là gì? Hãy chỉ cho tôi những ví dụ với ~~. Hỏi gì đó khác A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Ý nghĩa của từ và các cụm từ Câu ví dụ Những từ giống nhau Dịch Các loại câu hỏi khác

Ý nghĩa của từ và các cụm từ Câu ví dụ Những từ giống nhau Dịch Các loại câu hỏi khác
Ngôn ngữ hiển thị

Xem thêm: Mệnh Đề Và Đại Từ Quan Hệ Là Gì, Tất Tần Tật Về Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh

I. Đảo ngữ là gì?

Hiện tượng đảo ngữ là hiện tượng đảo ngược vị trí động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh.

Ví dụ:

- She never goes out on Sunday. (câu thường)

=> Never does she go out on Sunday (câu đảo ngữ – người viết/nói muốn nhấn mạnh đến việc không bao giờ của cô ấy)

(Cô ấy không bao giờ ra ngoài vào Chủ nhật.)

II. Các cấu trúc của câu đảo ngữ

1, Đảo ngữ với các trạng từ tần suất (thường là các trạng từ mang nghĩa phủ định)

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V
(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.)

Ví dụ:

Peter rarely studies hard.

=> Rarely does Peter study hard.

(Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.)

2, Đảo ngữ với câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1:

Should + S + V, S + will/should/may/shall + V… 
(Nếu như… thì …)

Ví dụ:

If the weather is nice tomorrow, we will go camping.

=> Should the weather be nice tommorrow, we will go camping.

(Nếu ngày mai thời tiết đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.)

3, Câu điều kiện loại 2:

Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V
(Nếu như …. thì …)

Ví dụ:

  • If I had money, I would buy that car.

=> Were I to have money, I would buy that car.

(Nếu tôi có tiền thì tôi đã mua chiếc ô tô đó.)

  • If I were you, I would work harder.

=> Were I you, I would work harder.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.)

4, Câu điều kiện loại 3:

Had + S + PII, S + would/should/might have PII
(Nếu như … thì …)

Ví dụ:

  • If she hadn’t eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.

=> Had she not eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.

(Nếu cô ấy không ăn chiếc bánh ấy thì cô ấy sẽ không bị đau bụng.)

Chú ý: Đảo ngữ của câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên.

Đảo ngữ miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau sau 1 lúc

No sooner… than

Scarely… when

Scarely… when

Hardly… when

…. + had + S + PII …+ S + Ved
(ngay sau khi …..)

Ví dụ:

  • No sooner had he come than she left.

=> Hardly had he come when she left.

(Ngay sau khi anh ấy đến thì cô ấy rời đi.)

5, Đảo ngữ với until

It was not … until that…: mãi cho đến khi

=> Not until + trợ động từ + S + V + that + …

Ví dụ:

  • It was not I became a mother that I knew how my mother loved me.

=> Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me.

(Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.)

6. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ cách thức (trạng từ)

Phó từ + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

  • Beautifully did she sing.

(Cô ấy đã hát rất hay.)

7. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ thời gian (With adverbs of time):

Phó từ + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

  • Very often have we tried to do it but we fail.

(Chúng tôi đã cố gắng làm rất nhiều lần nhưng đều thất bại.)

8, Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ nơi chốn (With adverbs of place):

Ví dụ:

(Mùa thu đã tới đây.)

9, Hình thức đảo ngữ với with now, thus, then, here, there

- Chỉ được đảo ngữ khi chủ ngữ là danh từ, không hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ.

Ví dụ:

There comes the bus. = There it comes.

(Xe buýt đã tới rồi.)

10, Đảo ngữ với so …  that và such…. that

So adj/adv + trợ động từ + S +  that…
đến nỗi mà

Ví dụ:

  • This book is so interesting that I’ve read it many times.

=> So interesting is this book that  I’ve read it many times.

Cuốn sách này thú vị đến nỗi mà tôi đọc nó rất nhiều lần.

11, Hình thức đảo ngữ với NO và NOT

No+ N + trợ động từ + S + Verb(inf)

Not any + N+ trợ động từ + S+ verb(inf)

Ví dụ

  • No books shall I lend you from now on.

= Not any money shall I lend you from now on.

Từ bây giờ tôi sẽ không cho bạn mượn bất cứ quyển sách nào nữa.

12, Hình thức đảo ngữ với ONLY

  • Only one: chỉ một
  • Only later: chỉ sau khi
  • Only in this way: chỉ bằng cách này
  • Only in that way: chỉ bằng cách kia
  • Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi
  • Only after+ N: chỉ sau khi
  • Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này
  • Only when + clause: chỉ khi
  • Only with + N: chỉ với
  • Only if+ clause: chỉ nếu như
  • Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở
  • Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)
  • hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)

Ví dụ:

  • Only one time did I meet Obama..

(Tôi chỉ được gặp Obama mỗi một lần.)

  • Only when I talked to her did I like her.

(Chỉ khi tôi nói chuyện với cô ấy thì tôi mới quý cô ấy.)

12, Hình thức đảo ngữ với các cụm từ có No

  • At no time: không một lúc nào
  • On no condition: không với điều kiện nào
  • On no account : Không một lí do nào
  • Under/ in no circumstances: không một trường hợp nào
  • For no searson: không một lý do nào
  • In no way: không một cách nào
  • No longer: bây giờ không còn nữa
  • No where: không một nơi nào

Ví dụ:

  • Under no case should you leave here.

Trong bất cứ trường hợp nào bạn cũng không nên rời khỏi đây.

  • No longer does he live next to me.

Bây giờ anh ấy không còn là hàng xóm của tôi nữa.

13, Hình thức đảo ngữ với Not only… but… also….

Not only + trợ động từ + S + V + but… also….
(không những mà còn)

Ví dụ:

  • Not only is he good at History but he also sings very beautifully.

Không những anh ấy giỏi lịch sử mà còn hát rất hay.

14. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh tính từ:

Trong tiếng Anh có thể đảo tính từ, cụm tính ngữ làm C (bổ ngữ) của “to be” ra trước để nhấn mạnh, đồng thời đảo “to be” ra trước S (chủ ngữ).

Ví dụ:

=> Easy is the problem.

Vấn đề này rất đơn giản.  

15. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh động từ.

Trong tiếng Anh có thể nhấn mạnh động từ ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn bằng cách thêm trợ động từ ở dạng tương ứng với thì  .

Ví dụ:

  • I stayed at home yesterday.

=> I did stay at home yesterday.

Tôi đã ở nhà cả ngày hôm qua.

Bài tập

She had never been so happy before.

=> Never before…………………………………………

One rarely finds good service these days.

=> Rarely…………………………………………………

He not only spent all his money but also borrowed some from me.

=> Not only…………………………………………………

He had hardly left the office when the telephone rang.

=> No sooner………………………………………………

The door could not be opened without using force.

=> Only ……………………………………………………

Đáp án

  1. Never before had she been so happy.
  2. Rarely does one find good service these days.
  3. Not only did he spend  all his money but also borrowed some from me.
  4. No sooner had he left the office than the telephone rang.
  5. Only using force could the door be opened.

Video liên quan

Chủ đề