Sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 tập 1 trang 24

820

Với lời giải SBT Toán 7 trang 24 Tập 1 chi tiết trong Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bài 2.1 trang 24 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Vì sao?

2160;−8125;28−63;37800

Lời giải:

*) 2160

Ta có:

2160=21:360:3=720.

Mẫu số: 20 = 2.2.5 nên 20 chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5.

Do đó, phân số 720 hay 2160 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

*) −8125

Mẫu số 125 = 53 nên 125 chỉ có ước nguyên tố là 5.

Do đó, phân số −8125 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

*) 28−63

Ta có:

28−63=28:(−7)(−63):(−7)=−49

Mẫu số 9 = 3.3 nên 9 có ước nguyên tố là 3.

Do đó, phân số −49 hay 28−63 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

*) 37800

Mẫu số 800 = 25.52 nên 800 chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5.

Do đó, phân số 37800viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Vậy phân số viết được thành số thập phân vô hạn tuấn hoàn là 28−63.

Bài 2.2 trang 24 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Viết số thập phân 2,75 dưới dạng phân số tối giản.

Lời giải:

Ta có:

2,75 = 275100=275:25100:25=74.

Số thập phân 2,75 được viết dưới dạng phân số tối giản là 74

Bài 2.3 trang 24 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Nỗi mỗi phân số ở cột bên trái với cách viết thập phân của nói ở cột bên phải:

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 tập 1 trang 24

Lời giải:

Ta có:

38=0,375

49=0,(4)

58=0,625

79=0,(7)

Ta có kết quả nối sau:

1 – b

2 – c

3 – d

4 – a

Bài 2.4 trang 24 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Trong các phân số: 1315;134;−118;116;720;−1950, gọi A là tập hợp các phân số được viết thành số thập phân hữu hạn và B là tập hợp các phân số viết được thành số thập phân vô hạn tuần hoàn. Liệt kê và viết các phần tử của hai tập hợp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Lời giải:

1315 mẫu số là 15 có ước nguyên tố là 3 và 5 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

134 mẫu số là 4 có ước nguyên tố là 2 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.

−118 mẫu số là 18 có ước nguyên tố là 3 và 2 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

116 mẫu số là 6 có ước nguyên tố là 2 và 3 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

720 mẫu số là 20 có ước nguyên tố là 2 và 5 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.

−1950 mẫu số là 50 có ước nguyên tố là 2 và 5 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Các phần tử của tập hợp A là 134; 720; −1950

Các phần tử của tập hợp B là 1315; 116; −118.

+ Ta đi so sánh các phần tử của tập hợp A.

−1950 là phân số âm và 134;720là phân số dương nên −1950 bé nhất.

Lại có 134 là phân số dương có tử số lớn hơn mẫu số nên 134 > 1

720 là phân số dương có tử số bé hơn mẫu số nên 720 < 1.

Tập hợp A gồn các phân số được viết thành số thập phân hữu hạn, khi liệt kê và viết các phần tử theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A=−1950;720;134

+ Ta đi so sánh các phần tử của tập hợp B.

−118 là phân số âm và 1315; 116 là phân số dương nên −118 bé nhất.

Lại có 116 là phân số dương có tử số lớn hơn mẫu số nên 116 > 1

1315 là phân số dương có tử số bé hơn mẫu số nên 1315 < 1.

Tập hợp B gồm các phân số được viết thành số thập phân hữu hạn, khi liệt kê và viết các phần tử theo thứ tự từ bé đến lớn là:

B=−118;1315;116

Bài 2.5 trang 24 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Viết số thập phân 3,(5) dưới dạng phân số.

Lời giải:

3,(5)=3+0,(5)=3+5.0,(1)=3+5.19=3+59=329

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải SBT Toán 7 trang 25 Tập 1

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới

  • Sách giáo khoa tiếng anh 7

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 7 Tập 1

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 7 Tập 2

Unit 2 lớp 7: Looking back (phần 1 → 6 trang 24 SGK Tiếng Anh 7 mới)

a. sunburn b. spots c. puts on weight
d. stomachache e. flu

Hướng dẫn dịch

a. “Ồ, hôm nay tôi quên đội nón che nắng rồi.”

He/ she has the sunburn. Anh ấy/cô ấy bị cháy nắng.

b. “Tôi không bao giờ nhớ rửa mặt mình.”

He/ she has the spots. Anh ấy / cô ấy bị vết dơ.

c. “Tôi ăn quá nhiều thức ăn vặt và tôi quá yếu đến nỗi không tập thể dục được.”

He/ she puts on weight. Anh ấy / cô ấy tăng cân.

d. “Tôi nghĩ tôi đã ăn phải cái gì không tốt.”

He/ she has a stomachache. Anh ấy/cô ấy bị đau bụng.

e. “Tôi cảm thấy nhức mỏi và mũi tôi đang chảy nước mũi.”

He/ she has flu. Anh ấy/ cô ấy bị cảm cúm.

1. spots 2. putting on weight 3. sunburn 4. stomachache 5. flu
1. less 2. more 3. more 4. more 5. less 6. more

Hướng dẫn dịch

1. Ăn ít thức ăn vặt lại. Nó là bạn mập đấy!

2. Rửa tay nhiều hơn. Bạn sẽ có ít cơ hội bị bệnh cúm hơn.

3. Ngủ nhiều hơn, nhưng cố gắng dậy vào thời gian như thường lệ. Thậm chí là vào cuối tuần!

4. Đi ra ngoài ít hơn. Nếu bạn cần đi ra ngoài, nên đội nón.

5. Xem ti vi ít hơn. Nhìn màn hình quá lâu sẽ gây hại cho mắt.

6. Luyện tập thể thao nhiều hơn, và bạn sẽ cảm thấy cân đôi hơn và khỏe mạnh hơn.

1. I want to eat some junk food, but I am putting on weight.

2. I don’t want to be tired tomorrow, so I should go to bed early.

3. I have a temperature, and I feel tired.

4. I can exercise every morning, or I can cycle to school.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi muốn ăn thức ăn vặt nhưng tôi đang lên cân.

2. Tôi không muốn mệt mỏi vào ngày mai, vì thế tôi sẽ đi ngủ sớm.

3. Tôi bị sốt và tôi cảm thấy mệt.

4. Tôi có thể luyện tập mỗi buổi sáng, hoặc tối có thể đạp xe đến trường.

Have sunburn

A: Hello doctor, my face is red after the trip. I was on the beach all day yesterday.

B: You have the sunburn. You should drink more water and put cucumber or yoghurt on your skin.

A: Ok, thank you.

Have toothache

A: Hi doctor, I eat a lot of sweets these days. My teeth ache. I feel uncomfortable.

B: Let me see. Open your mouth! Oh, you have the toothache. Don’t worry. I will give you some medicines and you will feel better after using them.

A: Thank you so much, doctor.

Have a cough and a runny nose

A: Doctor, I have a cough and a runny nose. It’s really a nuisance. Help me, please!

B: Don’t worry. You have a flu. Take these medicines and remember to drink juice. Don’t go out in cold weather and you’ll feel better soon.

A: Thanks a lot, doctor.

Putting on weight

A: Hello doctor, I am putting on weight very fast. I don’t know what to do. It makes me uneasy when my friends look at me. What should I do now.

B: You shouldn’t eat so much junkfood and you need to do more exercise. Jogging or cycling for example. It’s very good for you.

A: Thank you so much.

Have an allergy

A: Doctor, yesterday I went to Ha Long with my friend. I ate a lot of seafood. Now I feel uncomfortable. There are spots on my skin and I feel a little itchy. Help me please!

B: Oh, let me see.You only have an allergy. You shouldn’t eat this kind of food anymore. Take some medicines and don’t worry. It will disappear soon.

A: Thanks!

Hướng dẫn dịch

Bị cháy nắng

A: Xin chào bác sĩ, khuôn mặt cháu đỏ lên sau chuyến đi dã ngoại. Cháu nằm trên bãi biển cả ngày hôm qua.

B: Cháu bị cháy nắng. Cháu nên uống nhiều nước hơn và đắp dưa chuột hoặc sữa chua lên da.

A: À thế ạ, cảm ơn bác sĩ.

Bị đau răng

A: Chào bác sĩ, cháu ăn nhiều kẹo dạo gần đây. Răng của cháu bị đau. Cháu cảm thấy khó chịu

B: Để bác xem nào. Mở miệng ra! Ồ, cháu bị sâu răng. Đừng lo lắng. Bác sẽ cho cháu một ít thuốc và cháu sẽ cảm thấy tốt hơn sau khi dùng chúng.

A: Cảm ơn bác sĩ nhiều ạ.

Bị ho và bị chảy nước mũi

A: Thưa bác sĩ, cháu bị ho và bị chảy nước mũi. Điều này thực sự rất phiền. Giúp cháu với!

B: Đừng lo. Cháu bị cảm cúm. Hãy uống những viên thuốc này và uống nước hoa quả. Đùng ra ngoài khi trời lạnh và cháu sẽ cảm thấy tốt hơn sớm thôi.

A: Cảm ơn bác sĩ rất nhiều.

Bị tăng cân

A: Chào bác sĩ, cháu đang bị tăng cân rất nhanh. Cháu không biết phải làm sao. Điều này khiến cháu cảm thấy khó chịu khi bạn bè nhìn cháu. Cháu phải làm gì bây giờ ạ?

B: Cháu không nên ăn nhiều đồ ăn vặt và cháu nên tập thể dục nhiều hơn. Chạy bộ hoặc đạp xe chẳng hạn. Nó sẽ rất tốt cho cháu đó.

A: Cảm ơn bác sĩ nhiều ạ.

Bị dị ứng

A: Thưa bác sĩ, hôm qua cháu đi Hạ Long với bạn cháu. Cháu ăn nhiều hải sản. Bây giờ cháu cảm thấy khó chịu. Có nhiều vết đốm trên da cháu và cháu cảm thấy ngứa. Giúp cháu với!

B: Ồ để bác xem nào. Cháu chỉ bị dị ứng thôi. Cháu không nên ăn loại thực phẩm này nữa. Uống thuốc vào và đừng lo lắng. Nó sẽ sớm biến mất thôi.

A: Cảm ơn bác sĩ.

A: Going outside with wet hair, you can catch cold or flu. (Đi ra ngoài với mái tóc ướt, bạn có thế bị cảm lạnh hay bị cúm.)

B: Yes, I think so. (ừ, tớ nghĩ vậy.) A: You should eat more fresh fish. It can make you smarter. (Bạn nên ăn thêm cá tươi. Nó có thể khiến bạn thông minh hơn.) B: I think fresh fish is good but I don’t think it can make me smarter. (Tớ nghĩ là cá tươi thì tốt nhưng tớ không nghĩ nó có thể làm tớ thông minh hơn.)

A: Eating more carrots helps you see at night. (Ăn nhiều cà rốt có thể giúp bạn nhìn được trong bóng đêm.)

B: I like carrots but I don’t think carrots can help me see at night. (Tớ thích cà rốt nhưng tớ không nghĩ nó có thể giúp tớ nhìn được trong bóng đêm.)