Số đồ tư duy lớp ĐẤT trên TRÁI ĐẤT

Hướng dẫn vẽ Sơ đồ tư duy Địa 10 Bài 12: Đất và sinh quyển chi tiết nhất. Tổng hợp kiến thức Địa 10 Bài 12 bằng Sơ đồ tư duy bám sát nội dung SGK Địa 10 Cánh diều

Bài 12: Đất và sinh quyển - Cánh diều

>>> Xem thêm: Soạn Địa 10 Bài 12: Đất và sinh quyển - Cánh Diều

Sơ đồ tư duy Bài 12: Đất và sinh quyển

Tóm tắt lí thuyết Địa 10 Bài 12: Đất và sinh quyển

1. Đất và lớp vỏ phong hóa

- Khái niệm của đất: Đất là lớp vật chất tơi xốp nằm trên cùng của bề mặt lục địa. Đất gồm có các thành phần vỏ cơ, hữu cơ, nước, không khí và được đặc trưng bởi độ phì

- Phân biệt đất và lớp vỏ phong hóa:

Tiêu chí so sánh

Đất

Lớp vỏ phong hóa

Thành phần Các chất vô cơ, hữu cơ, nước, không khí. Sản phẩm phong hóa đá gốc.
Vị trí Nằm phía trên lớp vỏ phong hóa. Nằm phía dưới lớp đất và phía trên cùng của tầng đá gốc.

2. Các nhân tố hình thành đất

- Đá mẹ: Có vai trò cung cấp vật chất vô cơ cho đất do đó quyết định thành phần khoáng vật và cơ giới của đất.

- Khí hậu:

+ Nhiệt, ẩm phá hủy đá gốc tạo ra các sản phẩm phong hóa => phong hóa thành đất.

+ Ảnh hưởng của khí hậu đến chế độ nhiệt ẩm của đất, sự hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.

- Sinh vật: Có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng cho đất (thực vật cung cấp chất hữu cơ, vi sinh vật phân giải xác động, thực vật tổng hợp thành mùn).

- Địa hình gồm 4 nhân tố là độ cao, hướng sườn, độ dốc và hình thái địa hình

+ Độ cao: ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất.

+ Hướng sườn: ảnh hưởng đến nhiệt ẩm và mùn trong đất.

+ Độ dốc: ảnh hưởng đến độ dày tầng đất và chất dinh dưỡng trong đất.

+ Hình thái địa hình: nơi trũng ngập nước thường xuyên có đất khác với nơi cao ráo thoát nước tốt.

- Thời gian: Là nhân tố biểu hiện sự xảy ra của toàn bộ các hiện tượng quá trình hình thành đất, tác động của các nhân tố hình thành đất.

- Con người: Là nhân tố quan trọng nhất, quyết định hoạt động sản xuất khiến đất tốt lên hay xấu đi.

3. Khái niệm, đặc điểm và giới hạn của sinh quyển

- Khái niệm sinh quyển: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất, tạo thành một quyển của Trái Đất. Hay có thể hiểu, sinh quyển là thế giới của sinh vật sống trên trái đất

- Sinh quyển có giới hạn phụ thuộc vào sự phân bố của sinh vật, gồm toàn bộ thủy quyển, phần thấp của khí quyển, lớp đất và một phần của thạch quyển.

- Đặc điểm của sinh quyển là các cơ thể sống, bao gồm thực vật, động vật và vi sinh vật:

+Thực vật: Là thành phần không thể thiếu của sinh quyển. Trên Trái Đất, các loài thực vật sống cùng nhau tạo nên thảm thực vật.

+ Động vật: thường sống thành bầy đàn trong các môi trường tự nhiên khác nhau.

+ Vi sinh vật: Là loài có mặt ở khắp nơi trong sinh quyển, có tính thích nghi mạnh và sinh sản nhanh.

4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật.

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật:

- Khí hậu: Ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm không khí tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật.

- Nước: Là yếu tố cần thiết cho sinh vật sinh trưởng và phát triển.

- Đất: Sự phát triển và phân bố của thực vật chịu sự tác động của các đặc tính lí, hóa và độ phì của đất.

- Địa hình:

+ Độ cao: Độ cao ở mỗi địa hình làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa => các vành đai sinh vật khác nhau.

+ Hướng sườn: hướng sườn khác nhau thường có lượng mưa, ẩm và sự chiếu sáng khác nhau do đó sinh vật phát triển khác nhau.

- Sinh vật:

+ Trong chuỗi thức ăn, thực vật, động vật và vi sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

+ Động vật có mối quan hệ với thực vật về nơi cư trú (nơi thực vật phong phú thường có nhiều loài động vật cư trú).

- Con người: Là nhân tố quan trọng ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển và phân bố của sinh vật.

>>> Xem trọn bộ: Sơ đồ tư duy Địa 10 - Cánh diều

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Vẽ sơ đồ tư duy Địa 10 Bài 12: Đất và sinh quyểntrong bộ SGK Cánh diều theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

  • Số đồ tư duy lớp ĐẤT trên TRÁI ĐẤT
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 10.9 trang 39 SBT Tin học lớp 6: Em hãy sử dụng sơ đồ tư duy để trình bày nội dung Chương 2. Trái đất – Hành tinh của Hệ Mặt Trời trong sách Lịch sử và Địa lí 6 theo gợi ý trong Hình 10. Sơ đồ tư duy sẽ giúp em ôn tập nhanh chóng và hiệu quả (có thể tạo theo hai cách: Tạo thủ công trên giấy hoặc dùng phần mềm máy tính)

Quảng cáo

Số đồ tư duy lớp ĐẤT trên TRÁI ĐẤT

Trả lời

Có 2 cách tạo sơ đồ tư duy là: tạo bằng tay và dùng phần mềm máy tính

Nếu tạo bằng tay, em cần chuẩn bị  giấy khổ to, không có dòng kẻ là tốt nhất, bút chì, bút màu,… Dùng phần mềm máy tính sẽ tạo sơ đồ tư duy đẹp hơn và linh họat hơn

Có nhiều phần mềm (trả phí, miễn phí) để tạo sơ đồ tư duy. Sau đây là hướng dẫn ứng với phần mềm MindMaple Lite. Xem hướng dẫn trong sgk Tin học 6 trang 45-46

Bước 1. Tạo sơ đồ tư duy mới

Bước 2. Tạo chủ đề chính

Bước 3. Tạo chủ đề nhánh

Bước 4. Tạo chủ đề nhánh nhỏ hơn

Bước 5. Thay đổi màu sắc, kích thước sơ đồ

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tin học lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Số đồ tư duy lớp ĐẤT trên TRÁI ĐẤT
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Số đồ tư duy lớp ĐẤT trên TRÁI ĐẤT

Số đồ tư duy lớp ĐẤT trên TRÁI ĐẤT

Số đồ tư duy lớp ĐẤT trên TRÁI ĐẤT

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Số đồ tư duy lớp ĐẤT trên TRÁI ĐẤT

Số đồ tư duy lớp ĐẤT trên TRÁI ĐẤT

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, Giải sách bài tập Tin học lớp 6 hay, chi tiết - Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát Sách bài tập Tin học 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

1. Các tầng đất

- Đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì.

- Các tầng đất gồm: tầng chứa mùn, tầng tích tụ và tầng đá mẹ.

2. Thành phần của đất

Các thành phần của đất gồm:

- Hoạt khoáng (45%);

- Không khí (25%);

- Nước (25%);

- Chất hữu cơ (5%).

3. Các nhân tố hình thành đất (5 nhân tố)

- Đá mẹ: nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đất hình thành trên các loại đá mẹ khác nhau sẽ có tính chất và màu sắc khác nhau.

- Khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa): tạo điều kiện thuận lợi/gây khó khăn cho quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất.

- Sinh vật: nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất.

- Địa hình (đặc biệt là độ cao và độ dốc): ảnh hưởng tới độ dày của tầng đất và độ phì của đất.

- Thời gian: Trong cùng một điều kiện hình thành như nhau, nơi có thời gian hình thành đất lâu hơn, sẽ có tầng đất dày hơn.

4. Một số nhóm đất điển hình trên Trái Đất

- Dựa vào quá trình hình thành và tính chất đất mà người ta phân thành các nhóm đất khác nhau.

- Một số nhóm đất điển hình: đất đen thảo nguyên ôn đới, đất pốt dôn và đất đỏ vàng nhiệt đới.

Số đồ tư duy lớp ĐẤT trên TRÁI ĐẤT

Hình 5. Phân bố các nhóm đất điển hình trên Trái Đất


Sơ đồ tư duy lớp đất trên Trái Đất

Số đồ tư duy lớp ĐẤT trên TRÁI ĐẤT

Loigiaihay.com