Sơ đồ tư duy Sinh học lớp 10 Bài 7

Hướng dẫn lập “Sơ đồ tư duy sinh học tế bào lớp 10” đầy đủ, chi tiết nhất và phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng bộ môn Sinh học cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.

Sơ đồ tư duy sinh học tế bào lớp 10

MẪU SỐ 1

MẪU SỐ 2

MẪU SỐ3

MẪU SỐ4

Kiến thức mở rộng vềthành phần hóa học của tế bào

Tế bào là một hỗn hợp phức tạp nhiều chất hữu cơ và chất vô cơ. Chất hữu cơ gồm:

- Prôtêin có cấu trúc phức tạp gồm các nguyên tố: Cacbon (C), ôxi (O), hiđrô (H), nitơ (N), lưu huỳnh (S), phôtpho (P), trong đó N là nguyên tố đặc trưng cho chất sống.

- Gluxit gồm 3 nguyên tố là C, H, O trong đó tỉ lệ H : O luôn luôn là 2H : 1 O.

- Lipit cũng gồm 3 nguyên tố là C, H, O trong đó tỉ lệ H : O thay đổi tuỳ loại lipit.

- Axit nuclêic gồm 2 loại: ADN (axit đêôxiribônuclêic) và ARN (axit ribônuclêic). Chất vô cơ bao gồm các loại muối khoáng như canxi (Ca), kali (K), natri (Na), sắt (Fe), đóng (Cu)...

I. Các nguyên tố hóa học và nước

1. Các nguyên tố hóa học

- Trong 92 nguyên tố hoá học, chỉ có vài chục nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống. Trong vài chục nguyên tố đó các nguyên tố C, H, O, N chiếm 96% khối lượng cơ thể sống.

- Cacbon là nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng cảu vật chất hữu cơ.

- Các nguyên tố cấu tạo nên tế bào được chia làm 2 loại: Nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng

+ Nguyên tố đại lượng: Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ

+ Nguyên tố vi lượng: Tham gia cấu tạo nên các enzim, vitamin,...

II. Nước và vai trò của nước trong tế bào

1. Cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước

- Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử ôxy với 2 nguyên tử hyđrô bằng liên kết cộng hóa trị.

- Phân tử nước có tính phân cực.

- Giữa các phân tử nước có lực hấp dẫn tĩnh điện (do liên kết hyđrô) tạo ra mạng lưới nước.

2. Vai trò của nước đối với tế bào

- Là thành phần cấu tạo và dung môi hoà tan và vận chuyển các chất cần cho hoạt động sống của tế bào.

- Là môi trường và nguồn nguyên liệu cho các phản ứng sinh lý, sinh hoá của tế bào.

- Tham gia điều hoà, trao đổi nhiệt của tế bào và cơ thể…

II. Cacbonhidrat và Lipit

1. Cacbonhyđrat (đường)

a. Cấu tạo chung

- Hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố: C, H, O.

- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân: Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.

b. Các loại cacbonhydrat

* Đường đơn: (monosaccarit)

- Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.

- Đường 5 C (Ribôzơ,đeôxyribôzơ), đường 6 C (Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ).

*Đường đôi: (Disaccarit)

- Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.

- Mantôzơ (đường mạch nha) gồm 2 phân tử Glucôzơ, Saccarôzơ (đường mía) gồm 1 phân tử Glucôzơ và 1 phân tử Fructôzơ, Lactôzơ (đường sữa) gồm 1 phân tử glucôzơ và 1 phân tử galactôzơ.

* Đường đa: (polisaccarit)

- Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.

- Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin…

c. Chức năng của Cacbohyđrat

- Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào.

- Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể…

2. Lipit (chất béo)

a. Cấu tạo của lipit

* Lipit đơn giản: (mỡ, dầu, sáp)

- Gồm 1 phân tử glyxêrol và 3 axit béo

* Phôtpholipit: (lipit đơn giản)

- Gồm 1 phân tử glyxêrol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat (alcol phức).

* Stêrôit:

- Là Colesterôn, hoocmôn giới tính ơstrôgen, testostêrôn.

* Sắc tố và vitamin:

- Carôtenôit, vitamin A, D, E, K…

b. Chức năng

- Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học.

- Nguồn năng lượng dự trữ.

- Tham gia nhiều chức năng sinh học khác.

III. Protein

1. Cấu trúc của protein

- Protein là phân tử có cấu trúc đa dạng nhất

- Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các axit amin

- Có 20 loại axit amin khác nhau.

- Các protein khác nhau về số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các axit aminà Cấu trúc và chức năng đa dạng.

a. Cấu trúc bậc một

- Các axit amin liên kết với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit.

- Cấu trúc bậc 1 là trình tự sắp xếp đặc thù của của các loại axit amin trong chuỗi.

b. Cấu trúc bậc hai

- Chuỗi pôlipeptit bậc 1 co xoắn hoặc gấp nếp

c. Cấu trục bậc ba

- Chuỗi pôlipeptit bậc 2 tiếp tục xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng.

d. Cấu trúc bậc bốn

- Do 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 tạo thành.

- Cấu trúc của prôtêin quy định chức năng của nó. Khi cấu trúc không gian bị phá vỡ (do nhiệt độ cao, độ pH …) thì prôtêin bị mất chức năng.

- Hiện tượng protein bị biến đổi cấu trúc không gian gọi là hiện tượng biến tính của protein.

2. Chức năng của Protein

- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể

- Dự trữ nguyên liệu

- Vận chuyển các chất

- Bảo vệ cơ thể

- Thu nhận thông tin

- Xúc tác phản ứng.

IV. Axit Nucleic

1. Axit đêôxiribônuclêic - (ADN)

a. Cấu trúc hóa học của ADN

- ADN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P

- ADN là một đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các nuclêôtit (viết tắt là Nu)

b. Cấu tạo một nuclêôtit

- Đơn phân của ADN là Nucleotit, cấu trúc gồm 3 thành phần:

- Đường đêoxiribôza: C5H10O4

- Axit phốtphoric: H3PO4

- Bazơ nitơ: Gồm 2 loại chính: Purin và pirimidin:

+ Purin: Nuclêôtit có kích thước lớn hơn: A (Adenin) và G (Guanin) (có cấu tạo vòng kép)

+ Pirimidin: Nuclêôtit có kích thước nhỏ hơn: T (Timin) và X (Xitozin) (có cấu tạo vòng đơn)

- Tất cả các nuclêôtit đều giống nhau thành phần đường và photphat, nên người ta vẫn gọi tên thành phần bazơ nitơ là tên Nu: Nu loại A, G, T, X...

- Bazơ nitơ liên kết với đường tại vị trí C thứ 1; nhóm photphat liên kết với đường tại vị trí C thứ 5 tạo thành cấu trúc 1 Nucleotit.

2. Axit ribônuclêic - ARN

a. Khái niệm

- ARN được cấu tạo từ các nucleotit (có 3 loại: mARN, tARN, rARN)

- Có trong nhân, nhiễm sắc thể, ty thể, lạp thể, đặc biệt có nhiều trong ribôsôm

- Trong ARN thường có nhiều base nitơ chiếm tỉ lệ 8-10%

- Hầu hết đều có cấu trúc bậc một (trừ mARN ở đoạn đầu).

b. Cấu trúc

* Thành phần cấu tạo.

- Là đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân liên kết với nhau tạo thành.

- Có cấu tạo từ các nguyên tố hoá học: C, H, O, N, P.

* Cấu trúc đơn phân (nuclêôtit)

Một đơn phân (nuclêôtit) được cấu tạo bởi 3 thành phần:

- Đường ribôz: C5H10O5

- Axit phốtphoric: H3PO4

- Bazơ nitric gồm 2 loại chính: Purin và pirimidin

+ Purin: Nucleotit có kích thước lớn hơn gồm A (Adenin) và G (Guanin)

+ Pirimidin: Nucleotit có kích thước nhỏ hơn gồm U (uraxin) và X (Xitozin)

Sự tạo thành mạch giống như ADN

Lý thuyết Tế bào nhân sơ

  • A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
  • B: MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 7: Tế bào nhân sơ được VnDoc tổng hợp và chia sẻ, tóm tắt nội dung cơ bản trong sách giáo khoa chương trình Sinh học 10. Hi vọng tài liệu này sẽ hỗ trợ cho việc dạy và học của quý thầy cô và các bạn học sinh trở nên hiệu quả hơn. Sau đây là tài liệu mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

  • Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 6
  • Giải bài tập trang 34 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ
  • Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 8

Bài 7 - TẾ BÀO NHÂN SƠ

A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ.

1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.

a. Thành tế bào:

- Thành tế bào là Peptiđôglican

- Vai trò: Quy định hình dạng tế bào

b. Màng sinh chất:

- Cấu tạo từ 2 lớp photpholipit và Prôtêin

- Vai trò: Bảo vệ tế bào

c. Vỏ nhày (ở 1 số vi khuẩn):

- Bảo vệ vi khuẩn → Ít bị bạch cầu tiêu diệt

d. Lông và roi

- Lông (Nhung mao): Giúp vi khuẩn bám vào tế bào chủ

- Roi (tiên mao): Giúp vi khuẩn di chuyển

2. Tế bào chất:

- Nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân

- Không có: Khung tế bào, hệ thống nội màng, bào quan có màng, chỉ có Ribôxôm

- 1 số vi khuẩn có plasmit (là ADN dạng vòng nhỏ nằm trong tế bào chất của vi khuẩn)

3. Vùng nhân:

- Chưa có màng nhân

- Vật chất di truyền là 1 phân tử ADN dạng vòng

II. PHÂN LOẠI VI KHUẨN:

Dựa vào cấu tạo thành tế bào người ta chia thành 2 loại vi khuẩn

- Vi khuẩn gram+ (Thành tế bào dày, có màu tím khi nhuộm)

- Vi khuẩn gram- (Thành tế bào mỏng, có màu đỏ khi nhuộm)

Dùng kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh

III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ

- Kích thước nhỏ (= 1/10 tế bào nhân thực). Có thành tế bào là peptiđôglican

- Tế bào chất: Không có: Khung tế bào, hệ thống nội màng, bào quan có màng. Chỉ có Ribôxôm

- Nhân: Chưa có màng nhân, vật chất di truyền là một phân tử ADN dạng vòng

B: MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý

Câu 1. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?

Câu 2. Ý nghĩa của việc nhuộm bằng phương pháp gram đối với các chủng vi khuẩn.

Câu 3. Plasmit là gì? Plasmit có vai trò gì đối với vi khuẩn.

Câu 4. Thuốc kháng sinh là gì? Nêu các tác động của thuốc kháng sinh.

Câu 5. Vì sao một số loại vi khuẩn có khả năng kháng thuốc?

Trên đây VnDoc đã chia sẻ Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 7. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những nội dung chính của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được cấu tạo của tế bào nhân sơ, phân loại vi khuẩn, các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ... Bên cạnh đó VnDoc.com còn gửi tới bạn đọc các câu hỏi để bạn đọc luyện tập, trau dồi kiến thức bài học.Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài giảng sắp tới tốt hơn. Chúc các bạn học tốt

  • Tập bản đồ Địa lý lớp 9 bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
  • Tập bản đồ Địa lý lớp 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
  • Tập bản đồ Địa lý lớp 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
  • Tập bản đồ Địa lý lớp 9 bài 10
  • Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 9
  • Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 5

.........................................

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 7. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các tài liệu học tập Giải bài tập Địa Lý 10, Giải Vở BT Địa Lí 10, Giải tập bản đồ Địa lí 10 hoặc đề thi học kì 1 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 10 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt