ng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định việc thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa. 2. Thông tư này không áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Thời gian đảm nhiệm chức danh là thời gian thuyền viên làm việc theo chức danh trên phương tiện thủy nội địa. 2. Thời gian tập sự là thời gian thực tập trên phương tiện thủy nội địa theo chức danh được đào tạo dưới sự hướng dẫn của người có trình độ chuyên môn kỹ thuật phù hợp. 3. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (sau đây viết tắt là GCNKNCM) thuyền trưởng, máy trưởng là giấy chứng nhận cho thuyền viên đủ khả năng đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng trên phương tiện thủy nội địa. 4. Chứng chỉ chuyên môn (sau đây viết tắt là CCCM) là chứng chỉ chứng nhận cho thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đủ khả năng làm việc, xử lý các vấn đề an toàn trên phương tiện thủy nội địa hoặc điều khiển phương tiện thủy nội địa gồm: chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ, chứng chỉ chuyên môn đặc biệt. 5. Phương tiện cao tốc (tàu cao tốc) là phương tiện có tốc độ thiết kế thỏa mãn các điều kiện quy định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc hoặc có tốc độ trên 30 km/h. 6. Phương tiện thủy nội địa đi ven biển là phương tiện mang cấp VR-SB theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa. Chương II GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ THI, KIỂM TRA ĐỂ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN Điều 4. Phân loại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn 1. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được phân thành bốn hạng: hạng nhất (T1), hạng nhì (T2), hạng ba (T3), hạng tư (T4). 2. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng được phân thành ba hạng: hạng nhất (M1, hạng nhì (M2), hạng ba (M3). 3. Chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản (ATCB). 4. Chứng chỉ nghiệp vụ, bao gồm:
5. Chứng chỉ chuyên môn đặc biệt, bao gồm:
đ) Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở hóa chất (ATHC);
6. Mẫu giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn và mã vùng của GCNKNCM, CCCM tại các địa phương theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 5. Điều kiện chung dự thi, kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn 1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM (trừ các trường hợp cụ thể quy định tại điểm b khoản 7, điểm b khoản 8, điểm b khoản 9, điểm b khoản 10, điểm b khoản 11 và điểm b khoản 12 Điều 6 của Thông tư này). 2. Đủ tuổi, đủ thời gian đảm nhiệm chức danh hoặc thời gian tập sự tính đến thời điểm ra quyết định thành lập Hội đồng thi, kiểm tra tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM quy định tại Điều 6 của Thông tư này. 3. Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp. Điều 6. Điều kiện cụ thể dự thi, kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn Ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 5 của Thông tư này, người dự thi, kiểm tra để được cấp GCNKNCM, CCCM phải bảo đảm điều kiện cụ thể sau: 1. Kiểm tra để được cấp chứng chỉ thủy thủ, chứng chỉ thợ máy: đủ 16 tuổi trở lên. 2. Kiểm tra để được cấp chứng chỉ lái phương tiện: đủ 18 tuổi trở lên. 3. Kiểm tra để được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển, phương tiện chở xăng dầu, chở hoá chất, chở khí hoá lỏng: có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ thợ máy hoặc chứng chỉ lái phương tiện trở lên. 4. Kiểm tra để được cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc: đủ 18 tuổi trở lên, có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện trở lên. 5. Kiểm tra để được cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển: có GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng ba trở lên, có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng ba đủ 06 tháng trở lên. 6. Thi đỗ được cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư: đủ 18 tuổi trở lên, có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện. 7. Thi để được cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba:
8. Thi để được cấp GCNKNCM máy trưởng hạng ba:
9. Thi để được cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì:
10. Thi để được cấp GCNKNCM máy trưởng hạng nhì:
11. Thi để được cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất:
12. Thi để được cấp GCNKNCM máy trưởng hạng nhất:
Chương III TỔ CHỨC HỌC, THI, KIỂM TRA ĐỂ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN 4. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp GCNKNCM, CCCM thì cơ quan đó thực hiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM. Khi cấp lại GCNKNCM, CCCM thì cơ quan có thẩm quyền phải hủy bản chính GCNKNCM, CCCM bằng hình thức cắt góc. Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM tại cơ quan không phải là cơ quan cấp GCNKNCM, CCCM trước đó thì cơ quan đó căn cứ vào thẩm quyền theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này có văn bản gửi đến cơ quan cấp GCNKNCM, CCCM trước đó xác minh, sau khi có kết quả xác minh thực hiện việc cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này. Điều 9. Tổ chức thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn 1. Sau khi nhận được kế hoạch tổ chức thi, kiểm tra và kết quả học tập của học viên (Báo cáo số 2), cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 7 của Thông tư này ra quyết định thành lập Hội đồng thi, kiểm tra theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này và chỉ đạo thực hiện kỳ thi, kiểm tra theo quy định hiện hành. Chủ tịch Hội đồng thi, kiểm tra hoặc người được uỷ quyền, Thư ký Hội đồng thi, kiểm tra phải có mặt để chỉ đạo và giải quyết công việc trong suốt quá trình tổ chức thi, kiểm tra. 3. Hội đồng thi, kiểm tra tổ chức họp hội đồng:
4. Kết thúc kỳ thi, kiểm tra, Hội đồng thi, kiểm tra báo cáo cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 7 của Thông tư này:
5. Sau khi nhận được các báo cáo của Hội đồng thi, kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định công nhận kết quả thi, kiểm tra và cấp GCNKNCM, CCCM (kèm theo danh sách cấp) đối với thí sinh đạt yêu cầu kỳ thi, kiểm tra theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này. Khi cấp GCNKNCM hạng cao hơn thì hủy GCNKNCM hạng thấp liền kề bằng hình thức cắt góc và trả lại cho cá nhân tự lưu trữ cùng hồ sơ nhập học. 6. Khi cấp GCNKNCM, CCCM, cơ quan có thẩm quyền vào sổ cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNGM, CCCM. Sổ được đóng quyển dùng cho từng khoá học hoặc nhiều khoá. Sổ cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 10. Hội đồng thi, kiểm tra 1. Hội đồng thi, kiểm tra có 05 (năm) hoặc 07 (bảy) thành viên. 2. Thành phần của Hội đồng thi:
1. Tổ chức thi, kiểm tra. 2. Quyết định thành lập Ban coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra theo quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Duyệt danh sách học viên đủ điều kiện dự thi, kiểm tra. 4. Tổ chức họp hội đồng 02 (hai) lần hoặc họp đột xuất, chỉ tổ chức họp khi có mặt Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được uỷ quyền và có ít nhất hai phần ba số thành viên hội đồng tham gia. Trong các phiên họp hội đồng, nếu có ý kiến không thống nhất thì lấy theo đa số, các trường hợp khác do Chủ tịch Hội đồng quyết định. 6. Tổng hợp kết quả thi, kiểm tra và báo cáo cơ quan có thẩm quyền:
Điều 12. Ban coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra 1. Tùy thuộc số lượng thí sinh dự thi, kiểm tra có thể thành lập chung Ban coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra hoặc thành lập riêng nhưng tối thiểu phải có 03 (ba) thành viên. Trường Ban coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra là uỷ viên của Hội đồng thi, kiểm tra. Thành viên Ban coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra là người đã hoàn thành lớp tập huấn nghiệp vụ coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra đạt yêu cầu do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức trong thời hạn ba năm gần nhất kể từ khi được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam. 2. Nhiệm vụ của Ban coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra:
Điều 13. Các môn thi, kiểm tra; hình thức thi, kiểm tra; thời gian thi, kiểm tra 1. Hội đồng thi, kiểm tra căn cứ ngân hàng câu hỏi do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam ban hành đề lựa chọn đề thi, kiểm tra bao gồm các môn thi, kiểm tra lý thuyết và thực hành. 3. Đối với môn thi lý thuyết chuyên môn:
4. Đối với các môn thi, kiểm tra thực hành:
đ) Thời gian thi thuyền trưởng hạng tư tối đa 45 phút;
5. Ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học, thi, kiểm tra: bằng tiếng Việt. 6. Nội quy thi, kiểm tra theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Chương IV CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN Điều 14. Công nhận kết quả thi, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn 1. Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này:
2. Thí sinh được bảo lưu kết quả thi, kiểm tra của môn đã đạt yêu cầu và được tham gia vào các kỳ thi, kiểm tra do cơ quan đó tổ chức trong thời gian 12 tháng. Điều 15. Xét cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn 1. Đối với chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản: Có GCNKNCM hoặc chứng chỉ nghiệp vụ có tên trong sổ cấp của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này. 2. Đối với chứng chỉ thủy thủ, thợ máy:
3. Đối với GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba:
4. Đối với GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng nhì:
Điều 16. Cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn 1. Người có GCNKNCM, CCCM bị hỏng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM, CCCM của cơ quan cấp GCNKNCM, CCCM, được cấp lại GCNKNCM, CCCM. 2. Bằng thuyền trưởng, máy trưởng:
3. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn:
4. Người có GCNKNCM còn hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, được cấp lại GCNKNCM. 5. Người có GCNKNCM quá hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì phải dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp. 6. Chứng chỉ chuyên môn:
7. GCNKNCM, CCCM khi cấp lại vẫn giữ nguyên số cũ, đồng thời cơ quan cấp phải gửi thông báo hủy GCNKNCM, CCCM cũ tới các cơ quan liên quan. 8. Người có GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng tư trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu thì được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động kinh doanh vận tải. Điều 17. Chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn 1. Người có giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thủy nội địa tương ứng theo quy định tại Thông tư này. 2. Đối với chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:
đ) Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với thủy thủ, thợ máy, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với thủy thủ, thợ máy và phải đạt yêu cầu theo quy định;
3. Đối với GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM tàu biển:
Chương V HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC DU HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN Điều 19. Hồ sơ và trình tự xét cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn 2. Trình tự thực hiện: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
Điều 20. Lưu trữ hồ sơ dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn 1. Đối với cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 7 của Thông tư này phải lưu trữ các giấy tờ sau:
3. Đối với thí sinh phải lưu trữ các giấy tờ sau:
4. Thời gian lưu trữ hồ sơ:
Chương VI TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ COI THI, CHẤM THI, COI KIỂM TRA, CHẤM KIỂM TRA; NỘl DUNG TẬP HUẤN, KIỂM TRA; XỬ LÝ VI PHẠM TRONG COI THI, CHẤM THI, COI KIỂM TRA, CHẤM KIỂM TRA Điều 21. Ngành, loại, hạng trong thực hiện coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra 1. Ngành:
2. Loại:
3. Hạng:
Điều 22. Tiêu chuẩn tham dự tập huấn nghiệp vụ để được thực hiện nhiệm vụ coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra 1. Đối với người thực hiện nhiệm vụ coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra lý thuyết tổng hợp: tốt nghiệp trung cấp trở lên. 2. Đối với người thực hiện nhiệm vụ coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra lý thuyết chuyên môn: tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, ngành máy tàu thủy hoặc máy tàu biển, đã tham gia giảng dạy hoặc làm việc trong lĩnh vực đường thủy nội địa từ 12 tháng trở lên. 3. Đối với người thực hiện nhiệm vụ coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra thực hành: tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên và có GCNKNCM thuyền trưởng cao hơn ít nhất 01 hạng so với GCNKNCM đăng ký tham dự tập huấn, kiểm tra; trường hợp tham dự tập huấn để được thực hiện nhiệm vụ coi thi, chấm thi thực hành thuyền trưởng hạng nhất phải có GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng nhất từ 24 tháng trở lên. Điều 23. Tập huấn nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra 1. Người thực hiện nhiệm vụ coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra phải tham dự tập huấn nghiệp vụ tương ứng với từng ngành, loại, hạng theo quy định của Thông tư này. 2. Nội dung tập huấn: giới thiệu, hướng dẫn các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về công tác đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa, các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành khác có liên quan và ôn luyện kỹ năng thực hành ngành điều khiển và ngành máy; tiếp cận việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa. 3. Danh sách đăng ký tham dự lớp tập huấn nghiệp vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 24. Công bố danh sách người hoàn thành lớp tập huấn nghiệp vụ đạt yêu cầu để thực hiện nhiệm vụ coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra 1. Người hoàn thành lớp tập huấn nghiệp vụ đạt yêu cầu để thực hiện nhiệm vụ coi thi, chấm thi. coi kiểm tra, chấm kiểm tra được công bố trên cồng thông tin điện tử của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam. 2. Người thực hiện nhiệm vụ coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra chi được coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra đúng ngành, loại, hạng đã được tập huấn. Điều 25. Xử lý vi phạm đối với thành viên Ban coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra 1. Không được thực hiện coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra trong thời hạn 03 tháng khi vi phạm một trong các quy định dưới đây:
đ) Làm việc riêng, uống rượu, bia hoặc sử dụng các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng trong khi tham gia công tác coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra;
2. Không được thực hiện coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra trong thời hạn 06 tháng khi vi phạm một trong các quy định dưới đây:
đ) Không tập hợp kết quả chấm thi, kiểm tra và bàn giao cho thư ký Hội đồng thi, kiểm tra;
3. Không được thực hiện coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra trong thời hạn 12 tháng khi vi phạm một trong các quy định dưới đây:
đ) Bị xử lý vi phạm theo quy định tại khoản 2 Điều này 02 (hai) lần trong thời gian 12 tháng. 4. Hủy kết quả công nhận thực hiện coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra khi bị xử lý vi phạm 02 (hai) lan theo quy định tại khoản 3 Điều này. Điều 26. Thẩm quyền xử lý vi phạm đối với thành viên Ban coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra 1. Chủ tịch Hội đồng thi, kiểm tra đình chỉ thực hiện nhiệm vụ coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra đối với thành viên Ban coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 25 của Thông tư này và báo cáo, kiến nghị Cục Đường thủy nội địa Việt Nam xử lý sau khi kết thúc kỳ thi, kiểm tra. 2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam thực hiện xử lý vi phạm đối với thành viên Ban coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra trên cơ sở báo cáo, kiến nghị của Chủ tịch Hội đồng thi, kiểm tra theo quy định tại Điều 25 của Thông tư này. Chương VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 27. Chế độ báo cáo Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp 1. Thẻ coi thi, chấm thi được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực còn thời hạn sử dụng được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn của thẻ. Trường hợp thẻ coi thi, chấm thi hết thời hạn, người có thể coi thi, chấm thi có nhu cầu tiếp tục thực hiện coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra phải tham gia tập huấn, kiểm tra tương ứng với từng ngành, loại, hạng theo quy định tại Thông tư này. 2. Các khóa đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa và Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyền môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa. Điều 29. Tổ chức thực hiện 1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm:
đ) Xây dựng ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra và đáp án theo nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa; xây dựng mẫu giấy thi, kiểm tra;
2. Sở Giao thông vận tải:
Điều 30. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Bãi bỏ Thông tư số 56/2014ZTT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa và Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bò sung một số điều của Thông tư sổ 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa. Điều 31. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trường, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận: - Như Điều 31; - Văn phòng Chính phủ: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bộ trưởng Bộ GTVT; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia; - Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Bộ LĐ-TBXH), - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng TTĐT CP, Cổng TTĐT Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, TCCB (Lđt). BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Nhật Phụ lục I MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN VÀ MÃ VÙNG CỦA GCNKNCM, CCCM TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng Mặt ngoài Mặt trong CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- QUỐC HUY GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN THUYỀN TRƯỞNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA (Hình mỏ neo) AC 00000000 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Ảnh 2x3 cm (đóng dấu nổi), ảnh chụp không quá 06 tháng Hạng: ….(1)…. Họ và tên: …………………….(2) Ngày sinh: ……………………(3) Nơi cư trú: …………………….(4) ………………………………. Số: (9) Cấp lần đầu: (10) Có giá trị đến: (11) (5)..., ngày tháng năm (6) Chức danh người ký (7) Tên người ký (8) 2. Mẫu giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng Mặt ngoài Mặt trong CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- QUỐC HUY GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN MÁY TRƯỞNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA (Hình mỏ neo) BC 00000000 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Ảnh 2x3 cm (đóng dấu nổi), ảnh chụp không quá 06 tháng Hạng: ….(1)…. Họ và tên: …………………….(2) Ngày sinh: ……………………(3) Nơi cư trú: …………………….(4) ………………………………. Số: (9) Cấp lần đầu: (10) Có giá trị đến: (11) (5)..., ngày tháng năm (6) Chức danh người ký (7) Tên người ký (8) 3. Mẫu chứng chỉ chuyên môn Mặt ngoài Mặt trong CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- QUỐC HUY CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA (Hình mỏ neo) CC 00000000 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Ảnh 2x3 cm (đóng dấu nổi), ảnh chụp không quá 06 tháng Hạng: ….(1)…. Họ và tên: …………………….(2) Ngày sinh: ……………………(3) Nơi cư trú: …………………….(4) ………………………………. Số: (9) Cấp lần đầu: (10) (5)..., ngày tháng năm (6) Chức danh người ký (7) Tên người ký (8) 4. Nội dung giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn (1): Hạng GCNKNCM, loại CCCM (T3, M3, LPT,...): phông chữ Times New Roman chữ in hoa, màu đen, in đậm, cỡ chữ 8. (2): Họ và tên: ghi rõ họ, chữ đệm, tên, phông chữ Times New Roman chữ in hoa, màu đen, in đậm, cỡ chữ 8. (3): Ngày sinh: ghi ngày, tháng, năm sinh, phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen, cỡ chữ 8. (4): Nơi cư trú: ghi xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố), phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen, cỡ chữ 8. (5): Tỉnh, thành phố: nơi cơ quan có thẩm quyền cấp, phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen, in nghiêng, cỡ chữ 8. (6): Ngày …tháng …năm: ngày ký cấp GCNKNCM, phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen, cỡ chữ 8. (7): Chức danh người ký: phông chữ Times New Roman chữ hoa, màu đen, in đậm, cỡ chữ 8. (8): Tên người ký: ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên, phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen, in đậm, cỡ chữ 8. (9): Số thứ tự của GCNKNCM, CCCM và mã hiệu vùng của cơ quan cấp, phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen, in đậm cỡ chữ 10. - Số thứ tự: đánh số theo tuần tự bắt đầu từ số 000000 01; - Mã hiệu vùng của GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Mục II của Phụ lục này: + GCNKNCM, CCCM do Sở Giao thông vận tải cấp ghi mã hiệu vùng. Ví dụ: Số GCNKNCM: 00000001 AG; số CCCM: 00000001 AG + GCNKNCM, CCCM do cơ sở đào tạo cấp ghi tên viết tắt của cơ sở đào tạo và ghi mã hiệu vùng. Ví dụ: Số GCNKNCM: 00000001 ĐTI.HD; Số CCCM: 00000001 ĐTII.SG (10): Cấp lần đầu: ghi ngày/tháng/năm của GCNKNCM, CCCM đã được cấp lần đầu tiên; phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen, cỡ chữ 8. (11): Có giá trị đến: phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen, cỡ chữ 8. Nếu người có GCNKNCM có tuổi lao động ngắn hơn 5 năm thì ghi hạn đến ngày (tháng) sinh nhật. 5. Chất liệu, kích thước, hoa văn, màu sắc
Mặt ngoài: có nền màu xanh nước biển, khung màu vàng, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02 mm, Quốc huy màu vàng, nền màu đỏ, chữ bên trong khung và mỏ neo màu vàng. Mặt trong: có nền màu trắng, hình hoa văn lượn sóng màu xanh nước biển. Khung màu đỏ, kích thước trong khung 80mm x 55mm, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 01 mm, các nội dung còn lại chữ màu đen.
Mặt ngoài: có nền màu đỏ thẫm, khung màu vàng, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02 mm, Quốc huy màu vàng, nên màu đỏ, chữ bên trong khung và mỏ neo màu vàng. Mặt trong: có nền màu trắng, hình hoa văn lượn sóng màu xanh nước biển. Khung màu đỏ, kích thước trong khung 80mm x 55mm, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 01 mm, các nội dung còn lại chữ màu đen.
Mặt ngoài: có nền màu xanh nước biển, khung màu vàng, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02 mm, Quốc huy màu vàng, nền màu đỏ, chữ bên trong khung và mỏ neo màu vàng. Mặt trong: có nền màu trắng, hình hoa văn lượn sóng màu xanh nước biển. Khung màu đỏ, kích thước trong khung 80mm x 55mm, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 01 mm, các nội dung còn lại chữ màu đen.
Mặt ngoài: có nền màu đỏ thẫm, khung màu vàng, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02 mm, Quốc huy màu vàng, nên màu đỏ, chữ bên trong khung và mỏ neo màu vàng. Mặt trong: có nền màu trắng, hình hoa văn lượn sóng màu xanh nước biển. Khung màu đỏ, kích thước trong khung 80mm x 55mm, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 01 mm, các nội dung còn lại chữ màu đen. II. MÃ VÙNG CỦA GCNKNCM, CCCM TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG STT Tên địa phương Mã hiệu vùng STT Tên địa phương Mã hiệu vùng 1 An Giang AG 33 Kiên Giang KG 2 Bạc Liêu BL 34 Lạng Sơn LS 3 Bắc Kạn BC 35 Lai Châu LC 4 Bắc Giang BG 36 Lâm Đồng LĐ 5 Bắc Ninh BN 37 Lào Cai LK 6 Bà Rịa-Vũng Tàu BV 38 Kon Tum KT 7 Bến Tre BTr 39 Long An LA 8 Bình Dương BD 40 Nam Định NĐ 9 Bình Định BĐ 41 Nghệ An NA 10 Bình Thuận BTh 42 Ninh Bình NB 11 Bình Phước BP 43 Ninh Thuận NT 12 Cà Mau CM 44 Phú Thọ PT 13 Cần Thơ CT 45 Phú Yên PY 14 Cao Bằng CB 46 Quảng Bình QB 15 Đà Nẵng ĐNa 47 Quảng Nam QNa 16 Đắk Lắk ĐL 48 Quảng Ngãi QNg 17 Đắk Nông ĐNô 49 Quảng Ninh QN 18 Điện Biên ĐB 50 Quảng Trị QT 19 Đồng Nai ĐN 51 Sóc Trăng ST 20 Đồng Tháp ĐT 52 Sơn La SL 21 Gia Lai GL 53 Tây Ninh TN 22 Hà Giang HG 54 Thái Bình TB 23 Hà Nam HNa 55 Thái Nguyên TNg 24 Hà Nội HN 56 Thanh Hóa TH 25 Hà Tĩnh HT 57 Thừa Thiên Huế TTH 26 Hải Dương HD 58 Tiền Giang TG 27 Hải Phòng HP 59 Trà Vinh TV 28 Hậu Giang HGi 60 Tuyên Quang TQ 29 Hòa Bình HB 61 Vĩnh Long VL 30 TP. Hồ Chí Minh SG 62 Vĩnh Phúc VP 31 Hưng Yên HY 63 Yên Bái YB 32 Khánh Hòa KH Phụ lục III KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN BÁO CÁO --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO (Từ ngày…tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…) PHÂN PHỐI THỜI GIAN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CẤP GCNKNCM, CCCM PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA STT MÃ MÔN HỌC, MÔĐUN TÊN MÔN HỌC, MÔĐUN GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY PHÂN PHỐI THỜI GIAN (Giờ) GHI CHÚ LT TH T (KT) TS 1 2 3 4 … TỔNG SỐ LỊCH HỌC TOÀN KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CẤP GCNKNCM, CCCM PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA Giải thích các từ viết tắt: Phụ lục V QUYẾT ĐỊNH Thành lập hội đồng thi, kiểm tra cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: ……/QĐ-……. ……, ngày…tháng…năm 20… QUYẾT ĐỊNH Thành lập Hội đồng thi, kiểm tra để cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa ____________________ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP Căn cứ Quyết định số.../.../QĐ-...ngày....của....quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …………………; Căn cứ Thông tư số ……./TT-BGTVT ngày …/…/20 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa; Xét Tờ trình số.../...ngày.../.../... của...về việc đề nghị ….. tổ chức Hội đồng thi, kiểm tra cấp GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thủy nội địa; Theo đề nghị của...., QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thành lập Hội đồng thi, kiểm tra để cấp GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM khóa…………tổ chức ngày….tháng….năm....tại …….(có danh sách kèm theo). Điều 2. Hội đồng thi, kiểm ha thành lập Ban coi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra và chỉ đạo thực hiện kỳ thi, kiểm tra theo quy định hiện hành. Điều 3. Hội đồng được phép sử dụng con dấu của……………………trong thời gian tổ chức kỳ thi, kiểm tra cấp GCNKNCM, CCCM phương tiện thủy nội địa. Điều 4. ….., ….., ….. và các ông (bà) có tên trong danh sách Hội đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Lưu: VT,....... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) HỘI ĐỒNG THI, KIỂM TRA ĐỂ CẤP GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG, CCCM PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA (Kèm theo Quyết định số…….. ngày….tháng….năm 20...) STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ ĐƠN VỊ CÔNG TÁC CHỨC DANH TRONG HỘI ĐỒNG 1 Chủ tịch 2 Phó Chủ tịch 3 Ủy viên … ... 7 Ủy viên Thư ký Phụ lục VI LỊCH THI, KIỂM TRA CẤP GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG, CCCM PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP HỘI ĐỒNG THI, KIỂM TRA --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- LỊCH THI, KIỂM TRA CẤP GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG, CCCM PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA (tại ………… tổ chức từ ngày …./…./20…. đến ngày …./…./20….) STT HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN COI THI, CHẤM THI, COI KIỂM TRA, CHẤM KIỂM TRA THUYỀN TRƯỞNG (Hạng, số thí sinh) MÁY TRƯỞNG (Hạng, số thí sinh) CCCM (Loại, số thí sinh) Lý thuyết tổng hợp (Trắc nghiệm) Lý thuyết chuyên môn (Vấn đáp) Thực hành Lý thuyết tổng hợp (Trắc nghiệm) Lý thuyết chuyên môn (Vấn đáp) … 1 2 3 … Thời gian thi: Sáng: Từ…giờ…đến…giờ… Chiều: Từ…giờ…đến…giờ… …., ngày…tháng…năm 20… CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI, KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ và tên) Phụ lục VII KẾT QUẢ THI, KIỂM TRA (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP HỘI ĐỒNG THI, KIỂM TRA… --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- …., ngày…tháng…năm… KẾT QUẢ THI, KIỂM TRA MÔN THI, KIỂM TRA:……………………………………………………………… HỌ VÀ TÊN GIÁM KHẢO:…………………………………………………………. 1 ……………………………………………………………………………………….. 2 ……………………………………………………………………………………….. STT HỌ VÀ TÊN NGÀY SINH SỐ ĐỀ THI, KIỂM TRA ĐIỂM KẾT QUẢ CHỮ KÝ GHI CHÚ Đạt Không đạt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 … GIÁM KHẢO 1 (Ký, ghi rõ họ và tên) GIÁM KHẢO 2 (Ký, ghi rõ họ và tên) Phụ lục IX BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THI, KIỂM TRA LẦN THỨ NHẤT (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP HỘI ĐỒNG THI, KIỂM TRA… --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THI, KIỂM TRA LẦN THỨ NHẤT Thi hành Quyết định số..../QĐ-.... ngày..../…./200... của về việc tổ chức Hội đồng thi, kiểm tra để cấp GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thủy nội địa tại ……. Phiên họp bắt đầu hồi giờ..., ngày....tháng....năm 20.... Chủ trì: ông (bà)………- Chủ tịch Hội đồng thi, kiểm tra. NỘI DUNG
1. Có mặt:.../.... 2. Vắng mặt:... 3. Chủ tịch Hội đồng công bố Quyết định thành lập Hội đồng thi, kiểm tra và quán triệt các nguyên tắc cơ bản về thi, kiểm tra để cấp GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thủy nội địa. II. SỐ LƯỢNG THÍ SINH: Theo Hồ sơ được duyệt và kết quả đào tạo, tổng số thí sinh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra: …………thí sinh. - Thuyền trưởng hạng nhất:….thí sinh. - Thuyền trưởng hạng nhì:....thí sinh. - Thuyền trưởng hạng ba:….thí sinh. - Thuyền trưởng hạng tư:….thí sinh. - Máy trưởng hạng nhất:....thí sinh. - Máy trưởng hạng nhì:....thí sinh. - Máy trưởng hạng ba:....thí sinh. - Chứng chỉ chuyên môn:....thí sinh. III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ HỘI ĐỒNG THI, KIỂM TRA: 1. Chủ tịch: ông (bà) ….., phụ trách chỉ đạo chung suốt quá trình thi, kiểm tra. 2. Phó Chủ tịch: ông (bà) ….., phụ trách cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kỳ thi, kiểm tra, cử cán bộ làm công tác an ninh trật tự, an toàn trong khu vực thi, kiểm tra. 3. Trưởng ban coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra: ông (bà)….., giúp Chủ tịch Hội đồng thi, kiểm tra phân công giám khảo coi thi, chấm thi, lập kế hoạch thi, kiểm tra. 4. Phó Trưởng ban coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra: ông (bà)….. giúp việc Trưởng ban. 5. Ủy viên Thư ký: ông (bà)...., giúp việc Chủ tịch Hội đồng, hoàn chỉnh các văn bản kỳ thi, kiểm tra và kiểm tra tính đầy đủ về hồ sơ dự thi, kiểm tra của các thí sinh. 6. (Cơ sở đào tạo) tự chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý đối với toàn bộ hồ sơ dự thi, kiểm tra của các thí sinh. 7. Các ủy viên khác: kiểm tra các điều kiện thi, kiểm tra; tham gia coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra; theo dõi tình hình diễn biến kỳ thi, kiểm tra và kịp thời phản ảnh về Hội đồng các vấn đề bất thường có liên quan. IV. KẾ HOẠCH THI, KIỂM TRA: Khai mạc vào hồi….giờ..., ngày....tháng....năm 20.... Ngày, giờ thi, kiểm tra các môn có lịch cụ thể kèm theo. Các nội dung trên đã được toàn thể Hội đồng nhất trí. Phiên họp kết thúc hồi....giờ…, ngày....tháng....năm 20... THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ và tên) CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI, KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ và tên) Phụ lục X BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THI, KIỂM TRA LẦN THỨ HAI (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP HỘI ĐỒNG THI, KIỂM TRA… --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THI, KIỂM TRA LẦN THỨ HAI Thi hành Quyết định số..../QĐ-.... ngày..../…./200... của về việc tổ chức Hội đồng thi, kiểm tra để cấp GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thủy nội địa tại………. Phiên họp bắt đầu hồi…..giờ..., ngày....tháng....năm 20.... Chủ trì: ông (bà) - Chủ tịch Hội đồng thi, kiểm tra. NỘI DUNG
- Tổng số thí sinh đăng ký:...thí sinh - Số thí sinh dự thi, kiểm tra:....thí sinh - Số thí sinh không dự thi, kiểm tra:....thí sinh - Các vấn đề vướng mắc có liên quan đã giải quyết. KẾT QUẢ THI, KIỂM TRA THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG, CCCM THI LÝ THUYẾT THI THỰC HÀNH KẾT QUẢ Tổng số Đạt Không đạt Tổng số Đạt Không đạt Đỗ Không đỗ T1 T2 T3 T4 M1 M2 M3 CCCM II. ĐÁNH GIÁ CHUNG: 1. Ưu điểm: ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 2. Nhược điểm: …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 3. Các kiến nghị: ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Các nội dung trên đã được toàn thể Hội đồng nhất trí. Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)………………. xem xét, quyết định công nhận kết quả thi, kiểm tra và cấp GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM cho học viên. Phiên họp kết thúc hồi giờ..., ngày....tháng....năm 20.... THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ và tên) CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI, KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ và tên) Phụ lục XI QUYẾT ĐỊNH Công nhận kết quả thi, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa (Ban hành hèm theo Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày 15 tháng 101 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: …../QĐ-….. ……., ngày….tháng….năm 20…. QUYẾT ĐỊNH Công nhận kết quả thi, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa _____________________ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP Căn cứ Quyết định số.../.../QĐ-...ngày…./…./....của....quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …………; Căn cứ Thông tư số ……../TT-BGTVT ngày …../…../20... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa; Theo biên bản kết quả của Hội đồng thi, kiểm tra để cấp GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM khóa…………….tổ chức ngày …../…../….. tại ……………..; Theo đề nghị của ……………, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công nhận kết quả thi, kiểm tra và cấp GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM cho ………………….thí sinh (có danh sách kèm theo) đã đạt kết quả thi, kiểm tra để cấp GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM khóa …………………tổ chức ngày …../…../….. tại: ……………………………….. Điều 2. ..., ..., Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thí sinh có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. |