So sánh Toyota Wigo và Vios

Cùng với sự phát triển kinh tế mạnh mẽ, tầng lớp trung lưu của Việt Nam đang gia tăng rất nhanh, điều này khiến những chiếc ô tô đang dần dễ nằm trong tầm với của người tiêu dùng. Tuy nhiên, cùng với đó là vấn đề lựa chọn mẫu xe nào để phù hợp với nhu cầu sử dụng, đặc biệt với các khách hàng lần đầu mua ô tô khi đại dịch COVID-19 vẫn có tác động mạnh mẽ đến cuộc sống.

Nhờ vào mức giá hợp lý cùng số lượng mẫu xe đa dạng, sedan hạng B đang nhận được sự quan tâm lớn nhất của người tiêu dùng trên thị trường. Đây cũng là phân khúc sở hữu nhiều mẫu xe đã tạo dựng được danh tiếng từ lâu ở Việt Nam như: Toyota Vios, Hyundai Accent và Honda City…

Nhưng không phải khách hàng mua xe lần đầu nào cũng dễ dàng lựa chọn được mẫu xe phù hợp với tiêu chí “ngon, bổ, rẻ” vì thường họ sẽ dễ bị “đánh lừa” bởi mức giá ban đầu của một số sản phẩm mà bỏ qua giá trị lâu dài của xe.

So sánh Toyota Wigo và Vios

Toyota Vios G

Ví dụ, phiên bản G của Toyota Vios hiện có mức giá đề xuất ban đầu là 581 triệu đồng, cao hơn đáng kể so với các phiên bản tương đương như: Hyundai Accent 1.4 Đặc biệt (giá 542 triệu đồng) và Honda City L (569 triệu đồng). Tuy nhiên, nếu tính toán một chút sẽ thấy mẫu xe của Toyota có nhiều ưu thế rất lớn về chi phí sử dụng lâu dài.

Theo đó, chi phí sử dụng gồm nhiều phần tiền nhỏ phát sinh trong suốt khoảng thời gian khách hàng sở hữu xe, cụ thể những chi phí lớn nhất là: Bảo dưỡng, nhiên liệu và khấu hao.

Tất cả đều sẽ tăng lên theo thời gian, do đó mẫu xe có chi phí sử dụng thấp nhất sẽ ngày càng kéo dài hơn. Trong khi đó, từng loại chi phí hiện nay dành cho các mẫu sedan B của Toyota, Hyundai và Honda đang có những khác biệt lớn.

Đầu tiên là chi phí bảo dưỡng, chia đều cho các mốc từ 5.000 km, 10.000 km, 20.000 km, 30.000 km và 40.000 km. Theo khảo sát của PV, với lần bảo dưỡng đầu tiên, chủ xe Vios G chỉ mất khoảng 583.000 đồng trong khi Hyundai Accent 1.4 Đặc biệt cần 996.000 đồng và Honda City L là 965.000 đồng.

So sánh Toyota Wigo và Vios

Theo định kỳ, chi phí này sẽ tăng dần theo từng mốc km. Tại mốc quan trọng 40.000 km, Toyota Vios G gây ấn tượng mạnh khi tổng tiền bảo dưỡng cộng dồn chỉ 2,337 triệu đồng, thấp hơn đáng kể so với các đối thủ khác, thậm chí chỉ bằng một nửa hoặc 1/3.

Sau 100.000 km, Toyota Vios G tiếp tục có chi phí bảo dưỡng thấp nhất với chỉ hơn 23 triệu đồng, thấp hơn tới gần một nửa so với các mẫu xe khác trong phân khúc. Đây là một trong những mốc quan trọng nhất trong quãng đời của một chiếc ô tô, cũng đánh dấu độ bền bỉ và tuổi thọ lâu dài  của xe.

Đối với mức tiêu hao nhiên liệu, theo công bố từ nhà sản xuất Toyota - Vios G “ăn xăng” 7,49 lít/100 km đối với đường phố, 4,79 lít/100 km đối với đường trường và 5,78 lít/100 km đối với đường hỗn hợp. Qua so sánh các thông số được các nhà sản xuất thì, chủ xe sẽ tiết kiệm được kha khá tiền đổ xăng so với Hyundai Accent 1.4 Đặc biệt và chỉ tốn hơn chút ít so với Honda City L có mức tiêu hao trên đường hỗn hợp 5,68 lít/100 km.

Dự kiến, số tiền đổ xăng sẽ tăng, và cộng đồn sau 100.000 km, Toyota Vios G sẽ tốn 93,925 triệu đồng, thấp hơn hàng triệu đồng so với Hyundai Accent và chỉ cao hơn khoảng 1 triệu đồng so với Honda City.

So sánh Toyota Wigo và Vios

Trong khi đó, Toyota Vios G dự kiến chỉ có tỷ lệ khấu hao khoảng 37% sau 100.000 km sử dụng, đây là mức thấp nhất trong số các mẫu sedan B, ngang với Honda City L. Điều này giúp giá xe Vios G cũ cao nhất với khoảng 366 triệu đồng, hơn hàng chục triệu so với Hyundai Accent 1.4 Đặc biệt và vài triệu đồng so với Honda City L.

Đây là một mức giá bán lại xứng đáng dành cho mẫu xe Nhật cũ vốn đã xây dựng được danh tiếng về độ ổn định, bền bỉ và rất ít hỏng vặt. Minh chứng chính là việc Toyota Vios G được mua từ hơn 10 năm trước thậm chí còn đang được nhiều chủ xe rao bán với giá 350 triệu đồng.

So sánh Toyota Wigo và Vios

Tóm lại, qua nhiều năm sử dụng Toyota Vios, chủ xe sẽ tiết kiệm được từ vài triệu đến vài chục triệu đồng so với các đối thủ. Dù mức chênh lệch giá bán ban đầu khá lớn nhưng thời gian sẽ giúp mẫu xe này cân bằng chi phí với các đối thủ. Trong khi đó, Toyota Vios thậm chí vượt trội ở một số trang bị tiện ích cũng như tính năng an toàn, độ bền bỉ cũng đã được minh chứng qua thời gian.

Thời gian tới, những người mua ô tô lần đầu sẽ cần quan tâm đến chi phí sử dụng bên cạnh giá bán. Toyota Vios chắc chắn sẽ là sự lựa chọn đáng giá giúp khách hàng có được sự chắc chắn, đặc biệt trong quãng thời gian dịch COVID-19 còn đang ảnh hưởng nặng nề đến khả năng tài chính của tất cả mọi người./.

Trong những ngày vừa qua, phân khúc xe hatchback hạng A sôi động hẳn lên khi chứng kiến sự xuất hiện của “tân binh” Honda Brio RS. Hiện tại, rất nhiều khách hàng đang rất băn khoăn không biết nên chọn mua Toyota Wigo hay Honda Brio?

So sánh Toyota Wigo và Vios
Mua xe Toyota Wigo hay Honda Brio?

Bởi lẽ cả hai mẫu xe đều đến từ hai thương hiệu Nhật đình đám là Honda & Toyota vốn rất được tin tưởng tại Việt Nam. Hy vọng qua bài so sánh này, khách hàng có thể tìm ra câu trả lời thoả đáng nhất. Trong bài viết chúng tôi sẽ lấy thông số của hai bản cao cấp của hai mẫu xe là Toyota Wigo AT và Honda Brio RS (bản RS 2 màu không có nhiều khác biệt so với bản RS tiêu chuẩn)

Giá công bố (*) Honda Brio RS Toyota Wigo AT
448 triệu đồng 405 triệu đồng
Màu sắc Trắng, Bạc, Vàng, Đỏ, Cam Bạc, Cam, Đen, Đỏ, Trắng, Xám

Xét về giá bán niêm yết, Toyota Wigo AT đang có lợi thế khi rẻ hơn 43 triệu đồng so với Honda Brio RS. 

(*) Ghi chú: giá xe chưa bao gồm các chi phí lăn bánh & giảm giá khuyến mãi (nếu có)

Hotline tư vấn & báo giá khuyến mãi: 0779.666.777

Tham khảo chi tiết:

+++ >> Honda Brio giá lăn bánh kèm khuyến mãi?

+++ >> Toyota Wigo giá lăn bánh kèm khuyến mãi?

Thông số kỹ thuật Honda Brio RS Toyota Wigo AT
Dài x Rộng x Cao (mm) 3817 x 1682 x 1487 3660 x 1600 x 1520
Hệ thống đèn trước Halogen Halogen projector
Đèn LED chạy ban ngày Không
Đèn sương mù
Kích thước mâm 15 inch 14 inch
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ Gập điện Chỉnh điện
Đèn hậu Bóng thường
Cánh lướt gió

Nhìn vào ngôn ngữ thiết kế của hai đối thủ, có thể thấy Brio RS có vẻ ngoài trẻ trung và thể thao hơn. Trong khi Wigo AT vẫn có nét bình dân, thực dụng.

So sánh Toyota Wigo và Vios

So sánh Toyota Wigo và Vios

Do đó, mẫu xe Ô tô của Honda dễ dàng chinh phục được tập khách hàng trẻ trong khi Toyota hướng đến người dùng trung niên và lớn tuổi. Xét về kích thước tổng thể, Brio RS dài hơn 157 mm, rộng hơn 82 mm, thấp hơn 33 mm so với Wigo AT.

Hai đối thủ đồng hương có thiết kế đầu xe hoàn toàn đối lập nhau. Nếu như Brio RS sở hữu “gương mặt” góc cạnh và nam tính thì Wigo AT lại có nét đẹp nhẹ nhàng và trung tính.

So sánh Toyota Wigo và Vios

So sánh Toyota Wigo và Vios

Cụm đèn trước của Brio RS có tạo hình gọn gàng và sắc sảo hơn nhưng lại không có thấu kính Projector như Wigo AT. Do đó tầm chiếu sáng của Brio RS có phần hạn chế hơn đối thủ. Cả hai xe đều được tích hợp dải đèn LED chạỵ ban ngày góp phần tăng sự nổi bật cho phần đầu xe.

So sánh Toyota Wigo và Vios

So sánh Toyota Wigo và Vios

Điểm cộng lớn khi cả hai đối thủ đồng hương đều có thiết kế la zăng dạng mài phây xước sắc lẹm. Tuy nhiên, Brio RS trông thể thao hơn khi dùng bộ vành 15 inch lớn hơn loại 14 inch của Wigo AT.

Không những vậy, những đường gân dập nổi của Brio RS được khắc hoạ rõ nét và gân guốc hơn Wigo AT giúp tối ưu tính khí động học.

So sánh Toyota Wigo và Vios

So sánh Toyota Wigo và Vios

Cụm đèn hậu của hai xe đều sử dụng công nghệ Halogen thông dụng. Cùng có cánh lướt gió trên cao nhưng Wigo AT tạo cái nhìn mạnh mẽ hơn với phần gờ trung tâm được vát góc cạnh.

Thông số kỹ thuật Honda Brio RS Toyota Wigo AT
Chiều dài cơ sở (mm) 2405 2455
Vô lăng 3 chấu Bọc da, điều chỉnh 2 hướng Bọc Urethane
Chất liệu ghế Nỉ
Ghế lái và ghế phụ Chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế thứ 2 Gập lưng ghế

Việc chiều dài cơ sở của xe Ô tô Toyota Wigo 2022 bản AT vượt trội hơn 50 mm so với Brio RS cho phép mẫu xe nhà Toyota tạo ra được không gian nội thất rộng rãi hơn. Từ đó cung cấp cho hành chỗ để chân thoải mái.

So sánh Toyota Wigo và Vios

So sánh Toyota Wigo và Vios

Táp lô của Wigo AT có thiết kế rất thực dụng và bình dân với những núm xoay cổ điển. Brio RS ghi điểm tốt hơn khi khu vực táp lô mang lại cái nhìn hiện đại, các núm xoay điều hoà được thay thế bằng các nút bấm nhỏ gọn, tinh tế.

Cảm giác cầm nắm vô lăng trên Brio RS êm ái và thích thú hơn hẳn nhờ được bọc da và có thể điều chỉnh 2 hướng. Còn tay lái của Wigo AT chỉ được bọc chất liệu Urethane thông dụng.

So sánh Toyota Wigo và Vios

So sánh Toyota Wigo và Vios

Tất cả ghế ngồi trên Wigo AT và Brio RS đều được bọc nỉ. Tựa đầu hàng ghế trước của Brio RS có thể nâng/hạ giúp hành khách có thể tuỳ chỉnh tuỳ vào thể trạng từng người. Trong khi tựa đầu Wigo AT chỉ là cố định.

Thông số kỹ thuật Honda Brio RS Toyota Wigo AT
Điều hòa Tự động 1 vùng Chỉnh cơ
Màn hình cảm ứng 6.2 inch 7 inch
Dàn âm thanh 6 loa 4 loa
Kết nối USB, đàm thoại rảnh tay, điện thoại thông minh
AM/FM, kết nối Apple Carplay Không
Đầu DVD, kết nối wifi, Bluetooth, AUX, HDMI Không
Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm Không

Xe Ô tô Honda Brio 2022 bản RS có khả năng làm mát nhanh và sâu hơn khi được trang bị hệ thống tự động 1 vùng. Còn Wigo AT chỉ sử dụng loại điều hoà chỉnh cơ lạc hậu.

So sánh Toyota Wigo và Vios

So sánh Toyota Wigo và Vios

Cả hai đối thủ cùng có những tính năng giải trí cơ bản như: kết nối USB, đàm thoại rảnh tay, điện thoại thông minh. Nếu như Brio RS còn có khả năng kết nối Apple Carplay thì Wigo AT cho phép hành khách truy cập Wifi.

Dù có màn hình cảm ứng 6.2 inch nhỏ hơn loại 7 inch của Wigo AT nhưng Brio RS lại có dàn âm thanh xịn hơn gồm 6 loa. Đặc biệt, Honda Brio RS còn có chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm. 

Thông số kỹ thuật Honda Brio RS Toyota Wigo AT
Động cơ Xăng 1.2 L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC Xăng 1.2L 4 xi lanh thẳng hàng
Hộp số Vô cấp CVT Tự động 4 cấp
Công suất cực đại (mã lực) 88 86
Mô men xoắn cực đại (Nm) 110 107
Hệ dẫn động Cầu trước
Treo trước McPherson
Treo sau Trục xoắn Phụ thuộc, Dầm xoắn
Phanh trước Đĩa Đĩa tản nhiệt
Phanh sau Tang trống
Tay lái trợ lực Điện
Cỡ lốp 185/55R15 175/65R14
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (L/100km) 4.9L/100km 5.3L/100km

Honda Brio RS được trang bị khối động cơ Xăng 1.2 L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 88 mã lực, mô men xoắn cực đại 110 Nm.

So sánh Toyota Wigo và Vios

So sánh Toyota Wigo và Vios

Wigo AT tỏ ra “lép vế” hơn khi có sức mạnh kém hơn 2 sức ngựa và 3 Nm. Không những vậy, Brio còn có cảm giác lái mượt mà và êm ái hơn nhờ sử dụng hộp số vô cấp CVT giúp quá trình sang số nhanh hơn. Trong khi đó, mẫu xe nhà Toyota chỉ dùng loại tự động 4 cấp.

Độ êm ái của Toyota Wigo AT có phần “nhỉnh” hơn khi sử dụng bộ lốp có thông số 175/65R14, dày hơn loại 185/55R15 của Brio RS.

Cùng là 2 mẫu xe Nhật nhưng Brio RS lại có khả năng tiết kiệm xăng tốt hơn với mức tiêu hao nhiên liệu trung bình đạt 4.9L/100km. Còn Wigo AT là 5.3L/100km.

  Honda Brio RS Toyota Wigo AT
Túi khí 2
Chống bó cứng phanh
Phân phối lực phanh điện tử, chế độ khoá cửa tự động, chức năng nhắc nhở người lái cài dây an toàn, khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE, công nghệ G-CON cho phép thân và khung xe sẽ hấp thụ lực tác động khi xảy ra va chạm Không
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ Không

Cả Wigo AT và Brio RS đều được trang bị 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh. Brio RS vô cùng đa dạng về hệ thống an toàn khi sở hữu: Phân phối lực phanh điện tử, chế độ khoá cửa tự động, chức năng nhắc nhở người lái cài dây an toàn.

Chưa hết, mẫu xe nhà Honda còn có: khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE, công nghệ G-CON cho phép thân và khung xe sẽ hấp thụ lực tác động khi xảy ra va chạm.
Trong khi đó, Wigo AT chỉ có cảm biến hỗ trợ đỗ xe, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ.

Honda Brio RS hầu như lấn lướt Toyota Wigo AT về mọi mặt. Do đó, công bằng mà nói Honda Brio RS đã giành được chiến thắng thuyết phục trước đối thủ đồng hương.

Tuy nhiên, giá bán sẽ là rào cản rất lớn cho Brio RS. Bên cạnh đó, Wigo AT là mẫu xe của Toyota-hãng xe nổi tiếng về độ bền bỉ và khả năng giữ giá không ai sánh bằng. Nếu không quá bận tâm về giá thành, rõ ràng Honda Brio RS xứng đáng được lựa chọn.

Hotline tư vấn & báo giá khuyến mãi: 0779.666.777

Tham khảo: Các mẫu xe Hatchback phân khúc A giá rẻ tại Việt Nam

  • Tổng kết
  • Rated 2.8 stars
    2.8 / 5 (7 )