Thể tích dung dịch HCl 10M và thể tích H2O cần dùng để pha thành 400ml dung dịch 2 m lần lượt là

Thể tích dung dịch HCl 10M và thể tích H2O cần dùng để pha chế thành 200ml dung dịch 2M lần lượt là

Thể tích dung dịch HCl 10M và thể tích H2O cần dùng để pha chế thành 200ml dung dịch 2M lần lượt là

A. 40ml và 160ml.

B. 10ml và 190ml.

C. 20ml và 180ml.

D. 50ml và 150ml.

Đáp án + Giải thích các bước giải:

Đổi $400ml=0,4l$

$\to n_{HCl}=0,4.2=0,8(mol)$

$\to V_{dd\,HCl\,10M}=\frac{0,8}{10}=0,08(l)$

$\to V_{H_2O}=0,4-0,08=0,32(l)=320(ml)$

Đáp án:

 D

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}{n_{HCl}} = 0,4 \times 2 = 0,8mol\\{V_{HCl}} = \dfrac{n}{{{C_M}}} = \dfrac{{0,8}}{{10}} = 0,08l = 80ml\\{V_{{H_2}O}} = 400 - 80 = 320ml

\end{array}\)

  • Hãy vẽ những bức hình khối CN để so sánh thể tích của khí sau ở đktc.

    a)4g O2   b)17g  H2S   c)16g SO2   d) 2g H2

    03/08/2022 |   0 Trả lời

  • Giúp mình câu này với

    Natri sunfua là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là natri và lưu huỳnh. Trong 1 phân tử natri sunfua có 2 nguyên tử natri. Nguyên tố lưu huỳnh chiếm 41% khối lượng của hợp chất.

    a) Xác định công thức hoá học của natri sunfua.

    b) Tính khối lượng bằng gam của 3.1022 phân tử natri sunfua.

    09/08/2022 |   0 Trả lời

  • Tổng số hạt trong 2 nguyên tử A và B là 88. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 2. Xác định tổng số hạt mang điện của nguyên tử B.

    26/08/2022 |   0 Trả lời

Xác định thể tích dung dịch HCl 10M và thể tích nước cần dùng để pha thành 400ml dung dịch 2M.

Giải cụ thể bằng phương pháp hóa học 9 cho em nhé

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Video liên quan

Chủ đề